cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin sử dụng
  • Tên hợp đồng:

    (Song ngữ) Thỏa Ước Lao Động Tập Thể/ Collective Labour Agreement

  • Đánh giá:
  • Số lượng các bên: 2
  • Mã hợp đồng: 17q4a8XP5i
  • Yêu cầu công chứng: Khi có nhu cầu và trong phạm vi công chứng
  • Ngôn ngữ:
  • Số lượng điều khoản: 35 điều
Mục lục

Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.

THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ

Chúng tôi gồm có:

A.  ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

Họ và tên:  Ông/Bà [ ]

Chức danh:  [ ]  Công Ty [TÊN CÔNG TY]

B.  ĐẠI DIỆN TẬP THỂ NGƯỜI LAO ĐỘNG

Họ và tên:  Ông/Bà [ ]

Chức danh:   [ ]  Công Ty [TÊN CÔNG TY]

Cùng nhau ký kết Thỏa Ước Lao Động Tập Thể (sau đây gọi tắt là Thỏa ước) gồm những điều khoản sau:


ĐỊNH NGHĨA

Trừ khi những ngữ cảnh quy định khác đi, các thuật ngữ sau đây sẽ có nghĩa như sau:

(i)  “Công ty” hoặc “Người sử dụng lao động” có nghĩa là [TÊN CÔNG TY] được thành lập theo Luật Doanh nghiệp của các quy định và luật pháp Việt Nam có liên quan.

(ii)  “Thỏa ước lao động tập thể” hoặc “Thỏa ước” có nghĩa là Thỏa ước lao động tập thể này của Công ty bao gồm cả các phần đính kèm và các sửa đổi, bổ sung của nó trong suốt thời gian Thỏa ước này còn hiệu lực.

(iii)  “Người lao động” có nghĩa là toàn thể nhân viên, công nhân của Công ty, bao gồm cả những người đang trong thời gian thử việc, học nghề, tập nghề, học việc.

(iv)  “Ban Giám đốc” có nghĩa là Ban Giám đốc do Hội đồng Quản trị bổ nhiệm, bao gồm Tổng Giám đốc, Giám đốc điều hành, các Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng.


PHẦN 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

  • Điều 1:

    Bản thỏa ước này quy định mối quan hệ lao động giữa Người sử dụng lao động và tập thể Người lao động về quyền, trách nhiệm, quyền lợi của mỗi bên trong thời hạn Thỏa ước này có hiệu lực.

    Những thỏa thuận trong Thỏa ước này mà trái với quy định của pháp luật thì sẽ được giải quyết theo các văn bản pháp luật hiện hành của Nhà nước.

  • Điều 2: Đối tượng thi hành

    • Người sử dụng lao động của Công ty; và
    • Người lao động làm việc trong Công ty. 

  • Điều 3: Thời hạn, điều chỉnh, gia hạn Thỏa ước

    3.1  Thỏa ước này có hiệu lực trong thời hạn [ ] năm kể từ ngày đăng ký Thỏa ước với sở lao động thương binh và xã hội [tỉnh/thành phố]

    3.2  Sau 6 tháng kể từ ngày Thỏa ước có hiệu lực, Thỏa ước có thể được xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Những bổ sung mới sẽ được thêm vào dưới hình thức phụ lục của Thỏa ước và được đăng ký lại.

  • Điều 4: Trách nhiệm tổng quát của hai bên

    4.1.  Trách nhiệm của Người sử dụng lao động

    a.  Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về sử dụng lao động;

    b.  Tôn trọng và thực hiện đầy đủ mọi thỏa thuận trong Thỏa ước này;

    c.  Bảo đảm quyền lợi về tổ chức Công đoàn của Người lao động. Tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ Công đoàn hoạt động theo Luật Công đoàn.

    4.2.  Trách nhiệm của Ban chấp hành Công đoàn

    a.  Thường xuyên tổ chức các đợt thi đua nhằm động viên Người lao động hoàn thành nhiệm vụ được giao, giám sát theo dõi việc thực hiện các điều khoản trong Thỏa ước, kịp thời phản ánh và bàn bạc với Ban Giám đốc nhằm giải quyết những vướng mắc về hợp đồng lao động và về các vấn đề có liên quan đến quyền lợi chính đáng của Người lao động; và

    b.  Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các chủ trương chính sách của Nhà nước và các quy định của Công ty đến Người lao động, phối hợp với các bộ phận chức năng đề xuất các biện pháp tháo gỡ khó khăn nhằm giúp cho Công ty hoàn thành kế hoạch sản xuất, kinh doanh, đảm bảo chăm lo đời sống cho Người lao động.

    4.3.  Trách nhiệm của Người lao động

    a.  Tôn trọng và thực hiện các điều khoản đã ký kết trong Thỏa ước và trong hợp đồng lao động cá nhân;

    b.  Tích cực lao động, nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, kỷ luật lao động, tuân thủ các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động; và

    c.  Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn và tay nghề.


    PHẦN II: NỘI DUNG THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ

    CHƯƠNG I: VIỆC LÀM VÀ BẢO ĐẢM VIỆC LÀM

  • Điều 5: Hợp đồng lao động

    Khi thuê Người lao động vào làm việc, Người sử dụng lao động sẽ thực hiện việc ký kết hợp đồng lao động trực tiếp với Người lao động.

  • Điều 6: Nội dung hợp đồng lao động

    6.1  Hợp đồng lao động sẽ có những nội dung chủ yếu gồm công việc phải làm, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương, địa điểm làm việc, thời hạn hợp đồng, điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội cho Người lao động.

  • Điều 7: Các loại hợp đồng lao động

    7.1  Tuỳ theo từng đối tượng và yêu cầu của Công ty, Người lao động được ký hợp đồng lao động theo các hình thức sau:

    a.  Hợp đồng lao động không xác định thời hạn (áp dụng cho những công việc không xác định được thời điểm kết thúc hoặc những công việc có thời hạn trên 36 tháng);

    b.  Hợp đồng lao động có xác định thời hạn (áp dụnh cho những công việc có xác định thời điểm kết thúc trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng); và

    7.2  Hợp đồng lao động không xác định thời hạn và có xác định thời hạn hết hạn mà Người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới. Trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới, hai bên phải tuân theo hợp đồng lao động đã ký kết.

    7.3  Thời gian thử việc của Người lao động 

    Người sử dụng lao động và Người lao động thỏa thuận về việc làm thử như sau: 

    a.  Thời gian thử việc không được quá 60 ngày đối với công việc có chức danh ngành nghề cần trình độ, chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;

    b.  Thời gian thử việc không được quá 6 ngày đối với những lao động khác.

  • Điều 8: Nguyên tắc và thời hạn chuyển Người lao động làm công việc khác trái nghề

    8.1.  Khi Người sử dụng lao động gặp khó khăn đột xuất do khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; sự cố điện, nước hoặc nhu cầu sản xuất kinh doanh thì Người sử dụng lao động có quyền tạm thời chuyển Người lao động làm công việc khác trái nghề trong Công ty nhưng sẽ không quá [ ] ngày (cộng dồn) trong một năm. 

  • Điều 9: Các trường hợp cần thay đổi nội dung hợp đồng lao động

    Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu có một bên yêu cầu thay đổi nội dung hợp đồng lao động thì phải báo trước cho bên kia ít nhất là [ ]  ngày. Việc thay đổi nội dung hợp đồng lao động có thể được tiến hành bằng cách sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động đã giao kết hoặc giao kết hợp đồng lao động mới. Trong thời gian thỏa thuận hai bên vẫn phải tuân theo hợp đồng lao động đã ký kết. Trong trường hợp hai bên không thỏa thuận được việc sửa đổi, bổ sung hoặc giao kết hợp đồng lao động mới thì tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết hoặc chấm dứt theo quy định. 

  • Điều 10: Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động

    10.1.  Mất việc làm

    Trong trường hợp do thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ mà Người lao động đã làm việc thường xuyên trong Công ty từ đủ 12 tháng trở lên bị mất việc làm, thì Người sử dụng lao động sẽ đào tạo lại họ để tiếp tục sử dụng vào những chỗ làm việc mới; nếu không thể giải quyết được việc làm mới, phải cho Người lao động thôi việc thì sẽ trả trợ cấp mất việc làm, cứ mỗi năm làm việc trả 1 tháng lương nhưng không thấp hơn 2 tháng lương.

    10.2.  Hợp đồng lao động đương nhiên chấm dứt 

    Hợp đồng lao động chấm dứt trong những trường hợp sau:

    a.  Hết hạn hợp đồng nhưng không thuộc các trường hợp được quy định tại Điều 8.2 của Thỏa ước này (đối với các hợp đồng có xác định thời hạn);

    b.  Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng;

    c.  Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;

    d.  Người lao động bị kết án từ giam hoặc bị cấm làm công việc cũ theo quyết định của tòa án; và

    e.  Người lao động chết, mất tích theo tuyên bố của tòa án.

    10.3.  Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của Người lao động

    Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định mà thời hạn dưới 12 tháng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn trong những trường hợp sau:

    a.  Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm các điều kiện làm việc theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động;

    b.  Không được trả công đầy đủ hoặc trả công không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;

    10.4.  Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của Người sử dụng lao động 

    Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau:

    a.  Người lao động thường xuyên không hoàn thành nhiệm vụ theo hợp đồng (bao gồm việc không hoàn thành định mức lao động hoặc nhiệm vụ được giao được ghi trong thoả ước lao động tập thể hoặc hợp đồng lao động do yếu tố khách quan và bị lập biên bản hoặc nhắc nhở bằng văn bản ít nhất [ ] lần trong một tháng mà sau đó vẫn không khắc phục);

    b.  Các trường hợp được quy định trong Nội quy lao động của Công ty;

    c.  Công ty chấm dứt hoạt động.

    10.5.  Chi trả trợ cấp thôi việc, mất việc 

    a.  Chi trả trợ cấp thôi việc:

    Khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với Người lao động đã làm việc thường xuyên trong Công ty từ đủ 12 tháng trở lên (trừ trường hợp sa thải không được hưởng trợ cấp thôi việc), Người sử dụng lao động có trách nhiệm trợ cấp thôi việc, cứ mỗi năm làm việc được trả nửa tháng lương, cộng với phụ cấp lương, nếu có.

    10.6.  Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, Người lao động phải báo cho Người lao động biết trước :

    a.  Đối với trường hợp quy định tại điểm a, b, c và g của Điều 11.3 ở trên: ít nhất là 3 ngày;

    10.7.  Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, Người sử dụng lao động phải báo cho Người lao động biết trước :

    a.  Đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng: ít nhất là 3 ngày;

    b.  Đối với hợp đồng lao động có xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng: ít nhất là 30 ngày; và

    c.  Đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn: ít nhất là 45 ngày.

    10.8.  Bồi thường đối với việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật 

    Trong trường hợp Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật thì phải nhận Người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã ký và phải bồi thường một khoản tiền tương ứng với tiền lương và phụ cấp lương (nếu có) trong những ngày Người lao động không được làm việc cộng với 2 tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có).

    10.9.  Bồi thường chi phí đào tạo 

    Trong trường hợp Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước, thì phải bồi thường chi phí đào tạo (nếu có).  Chi phí đào tạo bao gồm chi phí cho người dạy, tài liệu học tập, trường lớp, máy móc thiết bị, vật liệu thực hành và các chi phí khác đã hỗ trợ, tạo điều kiện cho người học.

  • Điều 11: Tạm hoãn Hợp đồng lao động

    11.1.  Hợp đồng lao động được tạm hoãn thực hiện trong các trường hợp sau đây:

    a.  Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự hoặc các nghĩa vụ công dân khác do pháp luật quy định;

    11.2.  Hết thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động, Người sử dụng lao động sẽ nhận Người lao động trở lại làm việc. Tuy nhiên, đối với trường hợp Người lao động bị tạm giữ, tạm giam, Người sử dụng lao động sẽ xem xét quyết định từng trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật.

  • Điều 12:

    Người sử dụng lao động cam kết bố trí đúng công việc theo nơi làm việc đã ký trong hợp đồng lao động và tạo đủ điều kiện để Người lao động hoàn thành công việc được giao.

  • Điều 13: Trường hợp Người lao động phải ngừng việc

    a.  Trong trường hợp ngừng việc do lỗi của Người sử dụng lao động thì Người sử dụng lao động phải trả đủ lương cho Người lao động trong những ngày ngừng việc. Trong suốt ca làm việc, nếu ngừng trên 2 giờ thì Người sử dụng lao động sẽ trả lương theo giờ ngừng thực tế, nếu ngừng việc cho đến cuối ca thì Người sử dụng lao động sẽ trả lương hết một ca làm việc;


    CHƯƠNG II: THỜI GIỜ LÀM VIỆC – THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI

  • Điều 14: Thời giờ làm việc

    Thời gian biểu làm việc của Người lao động như sau:

    14.1.  Thời giờ làm việc

    a.  Bộ phận văn phòng

    b.  Bộ phận sản xuất

    c.  Bộ phận bảo vệ

    14.2.  Thời gian nghỉ hàng tuần

    a.  Bộ phận văn phòng

    b.  Bộ phận sản xuất

    c.  Bộ phận bảo vệ

    Do đặc thù của công tác bảo vệ nên Người lao động sẽ không có ngày nghỉ hàng tuần cố định vào ngày chủ nhật mà tùy theo lịch trực do Trưởng bộ phận phân công hàng tuần nhưng vẫn đảm bảo có ít nhất là một ngày nghỉ hàng tuần cho Người lao động.

    Trong trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh mà Người sử dụng lao động cần phải điều chỉnh thời gian nghỉ hàng tuần thì vẫn phải đảm bảo cho Người lao động được nghỉ ít nhất là 4 ngày trong một tháng.

  • Điều 15: Thời giờ nghỉ ngơi

    15.1.  Thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương

    a.  Nghỉ lễ, tết hàng năm

    Người lao động được nghỉ làm việc và được hưởng nguyên lương trong những ngày lễ sau:

    • Tết dương lịch: 1 ngày (01/01 dương lịch);
    • Tết âm lịch: 4 ngày (1 ngày cuối năm và 3 ngày đầu năm âm lịch);
    • Ngày Chiến thắng: 1 ngày (30/4 dương lịch);
    • Ngày Quốc tế lao động: 1 ngày (01/5 dương lịch); và
    • Ngày Quốc khánh: 1 ngày (02/9 dương lịch).

    Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì Người lao động được nghỉ bù vào ngày tiếp theo.

    b.  Nghỉ phép hàng năm

    • Người lao động có thời gian làm việc 12 tháng liên tục tại Công ty thì được nghỉ hàng năm được hưởng nguyên lương 12 ngày làm việc.
    • Lịch nghỉ hàng năm sẽ được phân bổ đều cho 12 tháng dương lịch. 
    • Cách giải quyết số ngày phép chưa nghỉ hết trong năm

    (i)  Trường hợp Người lao động không nghỉ hết số ngày phép được hưởng trong năm dương lịch thì được cộng dồn những ngày chưa nghỉ với những ngày phép được hưởng của năm sau.

    15.2.  Nghỉ việc riêng có hưởng lương

    Người lao động được nghỉ việc riêng nhưng vẫn được hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau đây:

    (i)  Kết hôn: được nghỉ 3 ngày;

    (ii)  Con kết hôn: được nghỉ 1 ngày;

    15.3.  Nghỉ việc riêng không hưởng lương

    Người lao động có thể thỏa thuận với Người sử dụng lao động để xin nghỉ không hưởng lương tối đa là 2 lần trong một năm trong các trường hợp sau:

    (i)  Người thân trong gia đình Người lao động bị bệnh không có người chăm sóc;

    (ii)  Người lao động có con nhỏ mới sinh dưới 6 tháng không người trông coi;

    Tuy nhiên, trong mọi trường hợp số ngày nghỉ không hưởng lương sẽ không được quá 30 ngày làm việc cộng dồn trong một năm.

  • Điều 16: Làm thêm giờ

    16.1.  Thời gian làm thêm giờ

    Người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận làm thêm không quá [ ] giờ trong một ngày và không quá [ ] giờ trong một năm.

    16.2.  Các trường hợp làm thêm giờ

    Các trường hợp làm thêm giờ bao gồm:

    (i)  Xử lý sự cố sản xuất;

    (ii)  Giải quyết công việc cấp bách không thể trì hoãn;

    16.3.  Nguyên tắc huy động làm thêm giờ

    (i)  Số giờ làm thêm trong một ngày không quá 4 giờ;

    (ii)  Tổng số giờ làm thêm trong tuần không quá 16 giờ;

    16.4.  Tiền lương làm thêm giờ 

    Tiền lương làm thêm giờ được tính như sau:

    • Làm thêm giờ vào ngày thường: Số giờ làm thêm x 150%;
    • Làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần: Số giờ làm thêm x 200%; và

    Người lao động làm việc vào ban đêm từ 21 giờ đến 5 giờ thì được trả thêm 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương công việc đang làm vào ban ngày.


    CHƯƠNG III: ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

    Mọi công việc, sản phẩm đều phải có định mức lao động. Định mức lao động do Người sử dụng lao động xây dựng dựa vào tình hình hoạt động của Công ty, năng lực, trình độ chuyên môn của Người lao động và có sự tham khảo ý kiến của Đại diện tập thể Người lao động trước khi ban hành và được Người sử dụng lao động thông báo cụ thể cho Người lao động. 

  • Điều 17: Phương pháp xây dựng định mức lao động

    Người sử dụng lao động xây dựng định mức lao động dựa trên cơ sở năng lực chuẩn của Người lao động. Năng lực chuẩn của Người lao động tương đương với [ ]% năng lực thực tế của một Người lao động bình thường.

  • Điều 18: Các loại định mức lao động

    Bản định mức lao động được đính kèm thỏa ước Thỏa ước này.

  • Điều 19: Các trường hợp điều chỉnh định mức lao động

    Trong trường hợp Công ty có thay đổi kỹ thuật, công nghệ sản xuất, kinh doanh hoặc khi Người lao động hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra hoặc khi Người lao động không hoàn thành kế hoạch đề ra trong thời gian liên tục (số tháng) thì người sử dụng lao động được quyền thay đổi định mức lao động. Tuy nhiên, việc thay đổi này cần được Ban chấp hành Công đoàn cơ sở trong Công ty góp ý kiến trước và sẽ được thông báo cho Người lao động biết trước khi thực hiện ít nhất là [ ] ngày.


    CHƯƠNG IV: TIỀN LƯƠNG, PHỤ CẤP VÀ CÁC LOẠI TRỢ CẤP

    Tiền lương, phụ cấp lương, tiền thưởng trả cho Người lao động được thực hiện theo quy chế trả lương, trả thưởng của Công ty như sau:

  • Điều 20: Các hình thức trả lương

    Tiền lương được trả cho Người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế như sau:

      Lương vị trí Công Việc + Lương Năng Lực + Phụ Cấp (nếu có)

    Trong đó:

    20.1.  Lương vị trí công việc

    Là mức lương được xác lập riêng cho từng vị trí công việc cụ thể trong Công ty, tùy theo mức độ của từng công việc sẽ có mức lương nhất định. Nói một cách khác đi là Người lao động làm công việc gì thì sẽ được xếp lương ở công việc đó, cùng một công việc thì mức lương vị trí công việc sẽ là như nhau.

    20.2.  Lương năng lực

    Là lương cộng thêm vào lương vị trí công việc được áp dụng đối với những Người lao động có năng lực vượt trội so với năng lực chuẩn ([ ]%).

    20.3.  Phụ cấp

    20.3.1.  Phụ cấp suất ăn giữa ca

    Người lao động sẽ được cung cấp suất ăn giữa ca. Người lao động sẽ trả [ ] đồng và Người sử dụng lao động sẽ hỗ trợ [ ] đồng cho mỗi suất ăn. Phần hỗ trợ của Người sử dụng lao động sẽ được Người sử dụng lao động xem xét điều chỉnh khi cần thiết để đảm bảo sức khỏe của Người lao động.

    20.3.2.  Phụ cấp đi công tác

    Những Người lao động có nhu cầu đi công tác thường xuyên bằng xe gắn máy sẽ được xem xét cấp xe, xăng hoặc quy định mức phụ cấp bằng tiền tối thiểu là đồng/tháng.

    20.4.  Tiền thưởng Tết nguyên đán

    Người lao động đã làm việc cho Công ty từ 1 năm trở lên tính đến hết ngày 31/12 Dương lịch sẽ được thưởng tối thiếu bằng 1 tháng lương vị trí công việc và lương năng lực (Người lao động phải chịu thuế thu nhập cá nhân).

    20.5.  Chế độ trợ cấp tai nạn lao động

    Trong trường hợp có xảy ra tai nạn lao động, tùy từng trường hợp mà Người sử dụng lao động phải sơ cấp cứu và bằng mọi phương tiện có thể nhanh chóng đưa Người lao động bị tai nạn đến bệnh viện để cấp cứu. Các chi phí liên quan đến tai nạn sẽ do cơ quan bảo hiểm và Người sử dụng lao động giải quyết theo chế độ.

  • Điều 21: Tiền lương tối thiểu và thời gian trả lương

    Trong thời gian Thỏa ước này có hiệu lực, mức lương khởi điểm tối thiểu của Người lao động là [ ] đồng/tháng và mức tiền lương và thu nhập trung bình hàng tháng của Người lao động là [ ] đồng/tháng. Trong trường hợp Nhà nước có thay đổi mức lương tối thiểu của Người lao động thì Người sử dụng lao động sẽ thay đổi mức lương tối thiểu theo các quy định này.

    Việc trả lương sẽ được thực hiện như sau:

    a.  Bộ phận văn phòng:

    b.  Bộ phận sản xuất:

    c.  Bộ phận bảo vệ:

    Trong trường hợp đặc biệt, Người sử dụng lao động được phép trả lương chậm nhưng không được chậm quá 1 tháng .

  • Điều 22: Xét duyệt lương và nâng lương

    22.1.  Hàng năm Người sử dụng lao động sẽ xét duyệt lại mức lương của Người lao động, tùy thuộc vào tình hình kinh doanh, khả năng tài chính của Công ty và khả năng hoàn thành công việc của Người lao động.

  • Điều 23: Khen thưởng

    Người sử dụng lao động sẽ lập Hội đồng khen thưởng để xem xét khen thưởng cho Người lao động tùy theo thành tích.

    23.1.  Mức độ và hình thức khen thưởng

    Khen thưởng bao gồm 4 mức độ và 4 hình thức khen thưởng tương ứng như sau:

    a.  Mức độ 1:   Khen thưởng bằng văn bản riêng;

    b.  Mức độ 2:   Khen thưởng bằng văn bản công bố cho toàn Công ty biết;

    c.  Mức độ 3:   Khen thưởng bằng văn bản công bố cho toàn Công ty biết kèm theo phần thưởng bằng hiện kim và/hoặc hiện vật; và

    d.  Mức độ 4:   Khen thưởng bằng văn bản và được thưởng bằng hiện kim và/hoặc hiện vật và nâng bậc lương trước thời hạn.

    23.2.  Điều kiện và tiêu chuẩn xét thưởng

    a.  Khen thưởng ở Mức độ 1

    Người lao động khi thực hiện một trong các công việc sau sẽ được khen thưởng ở Mức độ 1:

    • Tích cực siêng năng trong công việc, đảm bảo ngày giờ làm việc liên tục trong thời gian [ ] tháng;
    • Không tham lam khi nhặt được vật đánh rơi (trị giá trên [ ] đồng) mà chủ động trả lại cho người đánh rơi;

    b.  Khen thưởng ở Mức độ 2

    Người lao động khi thực hiện một trong các công việc sau sẽ được khen thưởng ở Mức độ 2:

    • Có những đề nghị cải tiến kỹ thuật trong lao động, sản xuất hoặc trong công việc quản lý mang hiệu quả cụ thể;

    c.  Khen thưởng ở Mức độ 3

    Người lao động khi thực hiện một trong các công việc sau sẽ được khen thưởng ở Mức độ 3:

    • Làm giảm thiệt hại cho Người sử dụng lao động khi Công ty gặp sự cố nghiêm trọng;

    23.3.  Quỹ phúc lợi

    Hàng năm, tùy theo tình hình tài chính, Người sử dụng lao động sẽ trích từ lợi nhuận sau thuế của mình một khoản tiền để góp vào Quỹ phúc lợi của Công ty. Người sử dụng lao động sẽ trích từ Quỹ phúc lợi để chi cho các công việc sau:

    a.  Trợ cấp khó khăn của Người lao động

    Người lao động có hoàn cảnh gia đình khó khăn làm ảnh hưởng trực tiếp đến công việc hàng ngày của mình tại Công ty thì được xem xét trợ cấp khó khăn nếu có yêu cầu. Mức chi trợ cấp khó khăn, thời gian được hưởng trợ cấp sẽ do Ban Giám đốc quyết định đối với từng trường hợp cụ thể.

    b.  Nghỉ mát

    Hàng năm, thông qua Công đoàn cơ sở trong Công ty, Người sử dụng lao động sẽ tổ chức ít nhất một chuyến đi tham quan, nghỉ mát trong nước cho Người lao động.

    c.  Thăm hỏi

    Người sử dụng lao động sẽ có các chế độ thăm hỏi đối với các trường hợp hiếu hỉ, tuất, lễ, kỷ niệm của Người lao động và người thân của Người lao động.

    23.4.  Mức chi cho các chế độ thăm hỏi

    a.  Người sử dụng lao động sẽ tặng cho Người lao động bằng hiện kim hoặc/và hiện vật nhân các các dịp lễ như sau:

    • Tết Dương lịch (1/1) – Được thưởng từ [ ] đến [ ] đồng hoặc bằng hiện vật có giá trị tương đương.
    • Ngày Quốc tế thiếu nhi (01/6) và Tết trung thu – Tùy tình hình thực tế mà Người sử dụng lao động sẽ tổ chức họp mặt và có quà tặng cho con em của Người lao động.

    b.  Người sử dụng lao động sẽ tặng Người lao động bằng hiện kim hoặc/và hiện vật nhân các dịp mừng cá nhân Người lao động hay người thân của Người lao động như sau:


    CHƯƠNG V: AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH LAO ĐỘNG

  • Điều 24:

    Quy định các điều kiện về an toàn lao động và vệ sinh lao động được thực hiện theo quy định của Nội quy lao động của Công ty.


    CHƯƠNG VI: BẢO HIỂM VÀ TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

  • Điều 25: Bảo hiểm

    25.1.  Bảo hiểm xã hội

    Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành từ các nguồn sau:

    • Người sử dụng lao động đóng 15% của tổng quỹ tiền lương của những Người lao động tham gia bảo hiểm trong Công ty cho Bảo hiểm xã hội, trong đó 10% để chi cho các chế độ về hưu trí và tử tuất và 5% để chi cho các chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp;

    25.2.  Bảo hiểm y tế

    • Người sử dụng lao động đóng 2% của tổng quỹ tiền lương của những Người lao động tham gia bảo hiểm y tế trong Công ty;
    • Người lao động đóng bằng 1% tiền lương tháng để chi cho các chế độ về bảo hiểm y tế;

  • Điều 26: Công đoàn

    26.1.  Hoạt động công đoàn

    • Tổ chức công đoàn được tạo điều kiện thuận lợi để hoạt động theo quy định của Luật Công Đoàn.
    • Mỗi năm, Người sử dụng lao động sẽ hỗ trợ [ ] đồng cho Công đoàn để Ban chấp hành Công đoàn chi cho các sự kiện chủ yếu sau:

    -  Ngày quốc tế phụ nữ cho Người lao động nữ;

    26.2.  Quỹ Công đoàn

    • Người sử dụng lao động trích [ ] % tổng quỹ tiền lương của Công ty để lập Quỹ công đoàn cho hoạt động công đoàn của Người lao động trong Công ty; và


    CHƯƠNG VII: CÁC NỘI DUNG KHÁC

  • Điều 27: Chính sách đối với lao động nữ

    27.1.  Người lao động nữ được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà  không phải bồi thường nếu có giấy của thầy thuốc chứng nhận tiếp tục làm việc sẽ có ảnh hưởng xấu tới thai nhi.

    27.2.  Người lao động nữ có thai từ tháng thứ bảy hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi sẽ không phải làm thêm giờ hoặc làm việc vào ban đêm hoặc đi công tác xa.

  • Điều 28: Chính sách đối với lao động

    Người sử dụng lao động sẽ thực hiện các chính sách cho Người lao động vị thành niên theo quy định của pháp luật.

  • Điều 29: Chính sách đối với lao động là người tàn tật

    Người sử dụng lao động sẽ thực hiện các chính sách cho Người lao động là người tàn tật theo quy định của pháp luật.

  • Điều 30: Chính sách đối với lao động là người cao tuổi

    Người sử dụng lao động sẽ thực hiện các chính sách cho Người lao động là người tàn tật theo quy định của pháp luật.

  • Điều 31: Chính sách đối với lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao

    Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao được Người sử dụng lao động ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để không ngừng phát huy tài năng có lợi cho Công ty. 

  • Điều 32: Kỷ luật lao động

    Kỷ luật lao động sẽ được thực hiện theo Nội quy lao động của Công ty.

  • Điều 33: Nguyên tắc, trình tự giải quyết tranh chấp lao động

    33.1.  Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động

    Tranh chấp lao động được giải quyết theo những nguyên tắc sau:

    (i)  Thương lượng trực tiếp và tự dàn xếp giữa hai bên tranh chấp tại nơi phát sinh tranh chấp;

    33.2.  Trình tự hòa giải tranh chấp lao động cá nhân

    (i)  Hội đồng hòa giải lao động cơ sở tiến hành hòa giải chậm nhất là 7 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu hòa giải. Tại phiên họp hòa giải, phải có mặt hai bên tranh chấp hoặc đại diện được ủy quyền của họ;

    (ii)  Hội đồng hòa giải lao động cơ sở đưa ra phương án hòa giải để các bên xem xét. Nếu hai bên chấp nhận phương án hòa giải thì lập biên bản hòa giải thành.  Hai bên có nghĩa vụ chấp hành các thỏa thuận ghi trong biên bản hòa giải thành; và

    33.3.  Trình tự hòa giải tranh chấp lao động tập thể

    (i)  Hội đồng hòa giải lao động cơ sở tiến hành hòa giải chậm nhất là 7 ngày, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu hòa giải. Tại phiên họp hòa giải, phải có mặt hai bên tranh chấp hoặc đại diện được uỷ quyền của họ.

    (ii)  Hội đồng hòa giải lao động cơ sở đưa ra phương án hòa giải để các bên xem xét. Nếu hai bên chấp nhận phương án hòa giải thì lập biên bản hòa giải thành. Hai bên có nghĩa vụ chấp hành các thỏa thuận ghi trong biên bản hòa giải thành.


    PHẦN III: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Thỏa ước này gồm 7 chương 33 Điều là văn bản pháp lý của Công ty làm cơ sở giải quyết các phát sinh về mối quan hệ lao động trong Công ty. 

    Khi Thỏa ước hết hạn, nếu không bên nào có yêu cầu ký Thỏa ước mới, Thỏa ước cũ sẽ có hiệu lực cho một thời gian mới là 3 năm tiếp theo.

    Trong quá trình thực hiện Thỏa ước, nếu có sự bất đồng hoặc xảy ra tranh chấp, hai bên cam kết sẽ áp dụng trình tự giải quyết tranh chấp lao động theo Bộ Luật Lao động trên tinh thần tín nhiệm và hiểu biết lẫn nhau.

    Bãi bỏ các quy định nội bộ trái với Thỏa ước này.

    Thỏa ước này lập thành 04 bản đăng ký tại [ ] và được thi hành sau khi có hiệu lực:

    1.  Một bản do người sử dụng lao động giữ;

    2.  Một bản do Ban chấp hành công đoàn cơ sở giữ;

    3.  Một bản do Ban chấp hành công đoàn cơ sở gửi công đoàn cấp trên;

    4.  Một bản do người sử dụng lao động gửi [ ] chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày ký kết để đăng ký.

    Thỏa ước này có hiệu lực kể từ ngày [ ]

    Thỏa ước lao động tập thể này được hai bên thảo luận và ký kết vào ngày [ ] tại trụ sở Công ty tại [ ].

  • Phụ Lục 1: Định Mức Lao Động

    PHỤ LỤC 1

    (ĐÍNH KÈM THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ)

      ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

    BẬC CÔNG VIỆC

    PHÂN LOẠI CHỨC VỤ

    ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

    Trưởng phòng/Quản đốc phân xưởng

    Trưởng bộ phận

    Giám sát

    Tổ trưởng

    Nhân viên

    Công nhân


  • Phụ Lục 2: Thang Lương

    PHỤ LỤC 2

    ĐÍNH KÈM THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ)

    THANG LƯƠNG

    BẬC CÔNG VIỆC

    PHÂN LOẠI CHỨC VỤ

    MỨC LƯƠNG VỊ TRÍ CÔNG VIỆC

    (VNĐ)

    Trưởng phòng/Quản đốc phân xưởng

    Trưởng bộ phận

    Giám sát

    Tổ trưởng

    Nhân viên

    Công nhân