cơ sở dữ liệu pháp lý


Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.

HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG

Hợp đồng này được làm vào ngày ___ tháng ___ năm _______ tại ______ giữa:

[TÊN CÔNG TY]

  • Địa chỉ: ____________________________________________________
  • Điện thoại:  _________________________________________________
  • Fax: _______________________________________________________
  • Mã số thuế: _________________________________________________
  • Số TK: ____________ tại: _____________________________________
  • Đại diện: ___________________________________________________
  • Chức vụ: ___________________________________________________

(Dưới đây gọi là “Khách hàng”)

[TÊN CÔNG TY]

  • Địa chỉ: ____________________________________________________
  • Điện thoại:  _________________________________________________
  • Fax: _______________________________________________________
  • Mã số thuế: _________________________________________________
  • Số TK: ____________ tại: _____________________________________
  • Đại diện: ___________________________________________________
  • Chức vụ: ___________________________________________________

(Dưới đây gọi là “Nhà thầu”)

Xét rằng: Khách hàng đồng ý giao Nhà thầu thực hiện công trình và Nhà thầu đồng ý nhận thầu công trình với các điều kiện và điều khoản dưới đây:

Hai bên cùng thống nhất Hợp đồng như sau:

  • Điều 1: Định nghĩa

    Trừ khi có những thoả thuận cụ thể khác, các khái niệm trong Hợp đồng này được hiểu như sau:

    1.1  Hợp đồng” là hợp đồng này, bao gồm tất cả các phụ lục, sự bổ sung và chỉnh sửa được ký bởi hai bên và các tài liệu khác được đưa ra để tham khảo.

    1.2  Ngày làm việc” là ngày Ngân hàng mở chi trả cho các hoạt động kinh doanh;

    1.3  Giấy chứng nhận chấp thuận” là sự xác nhận của Khách hàng rằng họ chấp nhận việc hoàn thành công trình do Nhà thầu nhận theo Hợp đồng.

    1.4  Giấy xác nhận hết trách nhiệm” là sự xác nhận cùa bên Khách hàng vào cuối giai đoạn bảo hành theo đúng Hợp đồng rằng Nhà thầu được hoàn tất nghĩa vụ của mình đã ghi trong Hợp đồng.

    1.5  Ngày khởi công” chỉ ngày bắt đầu công việc theo Hợp đồng.

    1.6  Hoàn thành” nghĩa là công trình được hoàn thành theo đúng yêu cầu của các Điều khoản trong Hợp đồng này

    1.7  Ngày” là ngày Dương lịch 24 giờ bắt đầu từ 00:00 giờ (giữa đêm) và kết thúc là 24:00 (giữa đêm hôm sau) tính theo giờ địa phương tại nơi đặt công trình.

    1.8  Bảo hành” là sự bảo hành bởi Nhà thầu rằng công trình sẽ được hoàn thành theo đúng Hợp đồng đã thoả thuận và khi công trình hoàn thiện sẽ được bảo hành theo đúng như những điều khoản quy định trong Hợp đồng.

    1.9  Thông báo hoàn thành” là thông báo bằng văn bản bởi Nhà thầu gửi đến Khách hàng thông báo đã hoàn thành toàn bộ công trình theo Hợp đồng.

  • Điều 2: Mặt bằng

    2.1  Mặt bằng địa điểm công trình được đặt tại: ____________________________________.

  • Điều 3: Nội dung công việc

    3.1.  Công trình được thực hiện bởi Nhà thầu theo Hợp đồng này sẽ là tất cả những việc cần thiết cho việc thực hiện chi tiết công việc quy định trong Bảng dự toán và các bản vẽ chi tiết được gắn kèm theo Hợp đồng này. Bất cứ thay đổi hay hiệu chỉnh nào sẽ phải làm bằng văn bản và được ký bởi hai bên.

  • Điều 4: Thực hiện công việc

    4.1.  Nhà thầu sẽ thực hiện công việc như thoả thuận tại Điều 10.

    4.2.  Nhà thầu sẽ tiến hành với tiến độ nhanh nhất và theo đúng như yêu cầu lịch trình xây dựng của Khách hàng và như đã thoả thuận giữa hai bên liên quan đến các công tác chung.

  • Điều 5: Giá trị hợp đồng

    5.1.  Tổng giá trị dự kiến Hợp đồng: Tổng giá trị Hợp đồng đã bao gồm 10% thuế GTGT là _______________ VND (Bằng chữ: _______________) dựa trên Bảng dự toán đã được hai bên ký kết và được coi là một phần không thể tách rời của hơp đồng này.

    5.2.  Loại Hợp đồng:

    5.2.1.  Đơn giá được chỉ định trong bảng báo giá là không thay đổi;

    5.2.2.  Tổng giá trị dự toán sẽ được tính vào khối lượng công việc. Do đó, tổng Quyết toán công trình và khoản phát sinh sẽ được kiểm tra thực tế và/hoặc có sự xác nhận của cả hai bên;

  • Điều 6: Phương thức thanh toán

    6.1.  Điều kiện thanh toán:

    Tất cả các đề nghị tạm ứng, các khoản thanh toán của Nhà thầu sẽ được thanh toán sau khi Nhà thầu cung cấp cho Khách hàng hóa đơn GTGT

    6.2.  Thanh toán:

    Khách hàng sẽ thanh toán cho Nhà thầu 10% của tổng giá trị Hợp đồng 07 ngày sau khi ký Hợp đồng.

  • Điều 7: Trách nhiệm của Nhà thầu

    7.1.  Nhà thầu sẽ bị ràng buộc với điều khoản của Hợp đồng này, thực hiện công việc một cách tận tình đảm bảo chất lượng công trình.

    7.2.  Nhà thầu sẽ kiểm tra và xác minh lại tất cả bản thiết kế và thông tin đưa ra để thực hiện công tình cho đúng với yêu cầu của Hợp đồng/

    7.3.  Nhà thầu có ưách nhiệm cung cấp tất cả mẫu vật liệu, phụ kiện, bản vẽ chi tiết kỹ thuật để Khách hàng duyệt (đây là một trong các cơ sở để hai bên nghiệm thu).

  • Điều 8: Trách nhiệm của khách hàng

    8.1  Khách hàng sẽ họp tác với Nhà thầu trong việc giám sát thi công công trình.

    8.2  Khách hàng hoàn tất cả thủ tục pháp lý cần thiết đối với ban quản lý Toà nhà và tạo điều kiện thuận lợi cho công việc của Nhà thầu.

  • Điều 9: Thanh tra và quản lý chất lượng

    9.1  Nhà thầu sẽ kiểm ứa tất cả trang thiết bị và nguyên vật liệu được đưa đến công trình. Ngoài ra, Nhà thầu sẽ áp dụng chương trình quản lý chất lượng thi công liên tục đối với tất cả các công việc được thực thi tại công trường.

  • Điều 10: Thời điểm bắt đầu thi công, kết thúc và trì hoãn

    10.1  Nhà thầu bắt đầu khởi công vào ngày ___ tháng ___ năm _____ và bàn giao công trình vào ngày ___ tháng ___ năm _____.

    10.2  Nếu Nhà thầu có những lý do hợp lý để trì hoãn ngày khởi công hoặc ngày hoàn thành công trình mà được Khách hàng chấp thuận hoặc/và do nguyên nhân bất khả kháng thì khi đó Nhà thầu sẽ không chịu bất cứ trách nhiệm nào về việc chậm trễ tiến độ thi công hay các chi phí cho việc chậm trễ này.

  • Điều 11: Các thay đổi

    11.1.  Nếu có bất cứ thay đồi nào liên quan đến công trình mà Nhà thầu làm tăng lên hay bỏ sót thì phải được sự đồng ý bằng vãn bản của hai bên Khách hàng và Nhà thầu chứng nhận rằng những thay đổi đó sẽ được thi công theo điều kiện thực hiện công việc đã thoả thuận.

  • Điều 12: Điều kiện bảo hành

    12.1.  Nhà thầu đảm bảo với Khách hàng rằng công trình sẽ được thực hiện hoàn toàn tuân theo những điều khoản của Hợp đồng và Khách hàng không chịu trách nhiệm về những lỗi xây dựng, tay nghề, nguyên vật liệu do Nhà thầu cung câp hay trang thiết bị do Nhà thầu gây ra.

  • Điều 13: Thời gian bảo hành

    13.1  Điều khoản bảo hành của Nhà thầu được quy định trong điều 12 nêu trên sẽ là 24 tháng kể từ ngày hoàn thành xong công trình.

    13.2  Thời gian bảo hành vật liệu do Khách hàng cung cấp là 10 năm kể từ ngày ký biên bản nghiệm thu bàn giao giữa hai bên.

  • Điều 14: Chấm dứt hợp đồng

    Hợp đồng này có thể bị chấm dứt trong trường hợp sau:

    14.1.  Sau khi hai bên đã hoàn thành hết nghĩa vụ của mình;

    14.2.  Nếu bất kỳ phần nào của công trình bị thiếu sót hoặc nếu vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào của Hợp đồng này mà không có biện pháp ngăn ngừa hay sửa chữa tổn thất hoặc thiếu sót đó trong vòng 20 (hai mươi) ngày sau khi nhận được thông báo bằng văn bản;

  • Điều 15: Tranh chấp

    15.1.  Bất kỳ tranh chấp, vi phạm chấm dứt hoặc vô hiệu phát sinh liên quan đến Hợp đồng này đều sẽ được giải quyết bởi Trọng tài Kinh tế. Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng và bắt buộc tất cả các bên phải thực hiện.

    15.2.  Toàn bộ chi phí của phiên toà sẽ do biên thua kiện chi trả, trừ phi về mặt khác được sự đồng ý của tất cả các bên liên quan.

  • Điều 16: Điều khoản chung

    16.1.  Ngôn ngữ được sử dụng là Tiếng Anh và Tiếng Việt. Ngôn ngữ quyết định là Tiếng Việt.

    16.2.  Các điều kiện và điều khoản khác không được quy định trong Hợp đồng này sẽ được áp dụng theo các điều khoản và điều kiện chung của pháp luật Việt Nam.