cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin sử dụng
  • Tên hợp đồng:

    Hợp Đồng Tư Vấn Lập Quy Hoạch Chi Tiết Xây Dựng Tỷ Lệ 1/2000/ Contract On Master Planning Design Scale 1/2000

  • Đánh giá:
  • Số lượng các bên: 2
  • Mã hợp đồng: QmVapnlsgi
  • Yêu cầu công chứng: Khi có nhu cầu và trong phạm vi CC
  • Ngôn ngữ:
  • Số lượng điều khoản: 16 điều

Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.


HỢP ĐỒNG TƯ VẤN

LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000

Số: [ ]

Dự án: [ ]

Địa điểm: [ ]


Hôm nay, ngày [ ]tháng [ ]năm [ ], tại [ ] chúng tôi gồm các bên dưới đây:

I.  BÊN GIAO THẦU (dưới đây được gọi là Khách hàng):

  • Tên đơn vị: [ ] 
  • Địa chỉ: [ ]
  • Đại diện: Ông [ ]               Chức vụ: [ ]
  • Điện thoại: [ ] 
  • Fax : [ ]
  • Mã số thuế: [ ]
  • Tài khoản số: [ ]

II.  BÊN NHẬN THẦU (dưới đây được gọi là Đơn vị thiết kế):

  • Tên đơn vị: [ ] 
  • Địa chỉ: [ ]
  • Đại diện: Ông [ ]               Chức vụ: [ ]
  • Điện thoại: [ ] 
  • Fax : [ ]
  • Mã số thuế: [ ]
  • Tài khoản số: [ ]

Hai bên thỏa thuận ký kết Hợp đồng tư vấn này với những điều khoản sau:

  • Điều 1: Nội dung công việc phải thực hiện

    1.1  Sản phẩm của Hợp đồng lập Quy hoạch xây dựng: có nội dung chủ yếu được ghi trong Luật xây dựng và được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt bao gồm:

    -  Sản phẩm của Hợp đồng quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị theo Điều 24, 26, 27 của Luật Xây Dựng và Điều 24, 26, 31 của Nghị định số 08/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng.

    -  Nếu có yêu cầu công việc bổ sung thì Khách hàng sẽ có văn bản và có bổ sung gia hạn thời gian thực hiện phần công việc bổ sung.

    1.2  Đối tượng của việc thực hiện dịch vụ theo Hợp đồng là Khu du lịch [ ], như được mô tả tại Phụ lục 1 - Quy mô dự án, kèm theo hợp đồng này.

    1.3  Dịch vụ thiết kế thực hiện theo Hợp đồng được liệt kê và diễn tả chi tiết trong Phụ lục 2 – Phạm vi dịch vụ thiết kế, kèm theo hợp đồng này.

    1.4  Các dịch vụ không bao gồm: được đề cập Phụ lục 2 – Phạm vi dịch vụ thiết kế

  • Điều 2: Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật

    Chất lượng công việc do Đơn vị thiết kế thực hiện phải đáp ứng được yêu cầu của Khách hàng phải tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước và các quy trình quy phạm chuyên ngành khác, cụ thể: Đối với công tác lập quy hoạch xây dựng đô thị, chất lượng và yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu nhân sự lập quy hoạch theo Điều 13,14, 24, 27 của Luật xây dựng và điều 45, 48, 49, 50 của Nghị định số 08/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng.

  • Điều 3: Thời gian, tiến độ thực hiện

    3.1  Thời gian thực hiện:

    Tổng thời gian để Đơn vị thiết kế hoàn thiện đồ án quy hoạch là 12 tuần kể từ ngày ký hợp đồng và nhận được số tiền tạm ứng ứng lần 1 (đã qua thẩm tra của Sở Xây dựng tỉnh [ ] và đủ điều kiện trình UBND tỉnh phê duyệt – có tờ trình phê duyệt đồ án của Sở xây dựng tỉnh [ ]).

    3.2  Đơn vị thiết kế sẽ thực hiện đồ án quy hoạch theo 3 bước thiết kế sau:

    • Thiết kế ý tưởng: [ ]
    • Thiết kế sơ bộ: [ ]
    • Thiết kế chi tiết: [ ]

    Chi tiết được nêu trong Phụ lục 2 của hợp đồng này.

    3.3  Hồ sơ giao cho Khách hàng sau khi có quyết định phê duyệt gồm:

      + Hồ sơ trình duyệt: 09 bộ (Thuyết minh tổng hợp + bản vẽ)

      + Hồ sơ lưu trữ: 08 bộ + 01 bộ màu

    Ngoài ra, Đơn vị thiết kế phải cung cấp, bổ sung tóm tắc các tài liệu khác liên quan phục vụ cho hội đồng thẩm định khi thẩm định tại UBND huyện, Sở xây dựng và UBND tỉnh.

  • Điều 4: Giá trị hợp đồng

    4.1.  Theo Quyết định phê duyệt chi phí Quy hoạch với khối lượng, quy mô của UBND tỉnh [ ] và theo thoả thuận hai bên:

    -  Chi phí quy hoạch chi tiết [ ]ha: [ ] đồng (Bằng chữ: [ ])

    4.2.  Mặc dù có các quy định khác tại Hợp đồng này, giá hợp đồng trọn gói nêu trên có thể được xem xét điều chỉnh trong các trường hợp sau:

    -  Khách hàng yêu cầu hoặc chấp thuận các điều chỉnh về quy mô, phạm vi hoặc các điều kiện của Dự án, bao gồm nhưng không giới hạn ở: nội dung Dự án, chức năng Dự án, ranh giới cấp đất của Dự án, tổng diện tích sàn, ngân sách xây dựng, ý tưởng thiết kế của Dự án, phạm vi Dịch vụ của Đơn vị Thiết kế (Phụ lục 2) các quy định pháp luật v.v...

    -  Trong các trường hợp bất khả kháng các bên tham gia hợp đồng sẽ thương thảo điều chỉnh giá trị hợp đồng phù hợp với các qui định của pháp luật.

  • Điều 5: Tạm ứng, thanh toán hợp đồng

    -  Khách hàng thanh toán cho Đơn vị thiết kế theo lịch trình thanh toán như sau: [ ]

    -  Khách hàng thực hiện việc thanh toán trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận được đề nghị thanh toán của Đơn vị thiết kế.

  • Điều 6: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

    Các bên sẽ cố gắng giải quyết một cách thiện chí bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến việc diễn giải và/hoặc thực hiện Hợp đồng này.

    Trong trường hợp các Bên không thể tự giải quyết được trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ khi một Bên gửi thông báo vấn đề tranh chấp bằng văn bản chính thức cho Bên kia hoặc trong một thời hạn mà Các Bên đã thống nhất sau đó, thì tranh chấp đó sẽ được đệ trình lên giải quyết tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam theo các quy tắc phân xử trọng tài của Trung tâm đó. Ngôn ngữ xét xử trọng tài là tiếng Việt. Quyết định của trọng tài sẽ là chung thẩm và bắt buộc đối với Các Bên. Bên thua kiện sẽ phải chịu mọi chi phí phát sinh liên quan đến vụ việc.

  • Điều 7: Bất khả kháng

    7.1.  Sự kiện bất khả kháng là sự kiện mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát như động đất, bảo, lũ, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh…và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan thẩm quyền Việt Nam…

    Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên Đơn vị thiết kếị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

    -  Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.

    -  Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

    7.2.  Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà Đơn vị thiết kếị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

  • Điều 8: Tạm dừng, hủy bỏ hợp đồng

    8.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:

    Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:

    - Do lỗi của bên giao thầu ( Khách hàng) hoặc bên nhận thầu ( Đơn vị thiết kế) gây ra.

    - Các trường hợp bất khả kháng.

    - Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.

    Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết, trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.

    Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận để khắc phục.

    8.2. Hủy bỏ hợp đồng:

    Trong các trường hợp sau đây hợp đồng có thể bị hủy bỏ mà bên hủy bỏ hợp đồng không phải bồi thường thiệt hại cho bên vi phạm, bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại:

    - 30 ngày sau khi ký kết hợp đồng và nhận tiền tạm ứng, một bên (bên vi phạm) không bắt tay vào thực hiện dự án mà không phải do lỗi của bên kia hay không phải vì lý do bất khả kháng.

    - Một bên vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật Việt Nam về tiêu chuẩn và chất lượng quy hoạch trong quá trình thực hiện công việc thiết kế và đã không sửa chữa các lỗi này sau khi có sự nhắc nhở từ phía bên kia

    Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây ra thiệt hại cho bên kia, thì bên hủy bỏ hợp đồng phải bồi thường.

    Khi hợp đồng bị hủy bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị hủy bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền.

  • Điều 9: Thưởng, phạt khi vi phạm hợp đồng

    Nếu Đơn vị thiết kế hoàn thành các nội dung công việc hợp đồng theo đúng tiến độ tại điều 3 và chất lượng tại điều 2 của hợp đồng thì Khách hàng sẽ thưởng cho Đơn vị thiết kế bằng cách giải ngân trước thời hạn hợp đồng.

    9.1.  Phạt hợp đồng:

    Đơn vị thiết kế vi phạm về chất lượng phải chỉnh sữa nhiều lần (> 2 lần do yếu tố chủ quan) phạt 05%(năm) giá trị hợp đồng của phần việc phải chỉnh sửa.

  • Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của Đơn vị thiết kế

    10.1.  Đơn vị thiết kế có các quyền sau:

    -  Đề xuất, bổ sung khi phát hiện các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến Quy hoạch.

    -  Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

    101.  Nghĩa vụ của Đơn vị thiết kế:

    -  Thực hiện đúng nhiệm vụ tư vấn; Bảo đảm tiến độ, chất lượng và chịu trách nhiệm về kết quả hồ sơ.

    -  Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.

  • Điều 11: Quyền và nghĩa vụ của Khách hàng

    11.1.  Khách hàng có các quyền sau:

    -  Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng theo qui định của pháp luật.

    -  Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

    11.2.  Nghĩa vụ của Khách hàng:

    -  Tổ chức nghiệm thu, lưu trữ kết quả hồ sơ.

    -  Bồi thường thiệt hại khi cung cấp thông tin, tài liệu không phù hợp và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi mình gây ra.

    -  Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

  • Điều 12: Ngôn ngữ sử dụng

    Ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt.

  • Điều 13: Điều khoản chung

    13.1  Các phụ lục kèm theo: Phụ lục 1, 2, 3

    13.2  Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước về bảo mật.

    13.3  Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.

    13.4  Hợp đồng này được lập thành 10 bản có giá trị pháp lý như nhau, Khách hàng giữ 06 bản, Đơn vị thiết kế giữ 04 bản.

    13.5  Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký hợp đồng.

  • Phụ lục 1: QUY MÔ DỰ ÁN

    Vui lòng xem thêm tại dự thảo hợp đồng – Bản đầy đủ

  • Phụ lục 2: PHẠM VI DỊCH VỤ THIẾT KẾ

    Vui lòng xem thêm tại dự thảo hợp đồng – Bản đầy đủ

  • Phụ lục 3: CÁC TÀI LIỆU VÀ THÔNG TIN DO KHÁCH HÀNG CUNG CẤP

    Vui lòng xem thêm tại dự thảo hợp đồng – Bản đầy đủ