cơ sở dữ liệu pháp lý


Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.

HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
số [SỐ HỢP ĐỒNG]

Ngày ___ tháng ___ năm ____

Hợp Đồng Tín Dụng này (“Hợp Đồng”) được lập bởi và giữa:

[TÊN NGÂN HÀNG]

Địa chỉ: [ĐỊA CHỈ]
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: [MÃ SỐ] do [CƠ QUAN CẤP] cấp ngày [NGÀY CẤP]
Đại diện bởi: [TÊN NGƯỜI ĐẠI DIỆN]
Chức vụ: [CHỨC VỤ]
Điện thoại: [SỐ ĐIỆN THOẠI]
Fax: [SỐ FAX]

(Sau đây gọi là “Ngân Hàng”)

[HỌ TÊN NGƯỜI VAY]

Địa chỉ: [ĐỊA CHỈ]
CMND số.: [SỐ CMND] do [CƠ QUAN CẤP] cấp ngày [NGÀY CẤP]
Ngày sinh: [NGÀY THÁNG NĂM SINH]
Điện thoại: [SỐ ĐIỆN THOẠI]

(Sau đây gọi là “Bên Vay”)

Các bên thỏa thuận như sau:

  • Điều 1: Hạn mức tín dụng

    1.1 Theo yêu cầu của Bên Vay, Ngân Hàng đồng ý cấp cho Bên Vay một hạn mức tín dụng kỳ hạn có tổng trị giá là _____ VNĐ (Bằng chữ: __________ Đồng Việt Nam chẵn) (“Hạn Mức Tín Dụng”)
    Thời hạn rút vốn là: ___ tháng kể từ ngày ký kết Hợp Đồng này Thời Hạn Rút Vốn”). 
    Ngân Hàng có thể gia hạn Thời Hạn Rút Vốn tùy từng thời điểm theo toàn quyền quyết định của Ngân Hàng.
    1.2 Ngân Hàng có quyền điều chỉnh, thu hồi và yêu cầu hoàn trả Hạn Mức Tín Dụng vào bất cứ thời gian nào, và Ngân Hàng bảo lưu việc thực hiện quyền này trong suốt thời hạn của Hạn Mức Tín Dụng cùng với quyền yêu cầu một khoản tiền để đảm bảo cho các nghĩa vụ phát sinh.
    1.3 Hạn Mức Tín Dụng và toàn bộ số tiền phải trả cho Ngân Hàng theo Hợp Đồng này được bảo đảm bằng quyền sử dụng đất/nhà như được mô tả dưới đây:
    Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở
    • Địa chỉ: [ĐỊA CHỈ]
    • Tổng diện tích sử dụng:…. m2
    • Diện tích xây dựng:…. m2
    • Kết cấu nhà:…..
    • Số tầng:…
    Nhà là tài sản gắn với lô đất sau đây: Thửa đất
    • Thửa đất số: [SỐ THỬA ĐẤT]
    • Tờ bản đồ số: ….
    • Địa chỉ: [ĐỊA CHỈ]
    • Diện tích: …. m2 
    • Hình thức sử dụng:…. m2

    (“Tài Sản Thế Chấp”)

    1.4 Các điều khoản và điều kiện của giao dịch bảo đảm sẽ được Ngân Hàng và Bên Vay thỏa thuận trong một hợp đồng thế chấp (“Hợp Đồng Thế Chấp”), cùng với Hợp Đồng này được gọi chung là “Các Tài Liệu Cấp Vốn”. 

  • Điều 2: Lãi và phí

    2.1. Lãi suất của Hạn Mức Tín Dụng (“Lãi Suất”) là ____%/ một năm cho ba tháng đầu tiên kể từ ngày giải ngân đầu tiên. Từ năm thứ hai trở đi, Lãi Suất sẽ là lãi suất cơ bản của Ngân Hàng (“Lãi Suất Cơ Bản”) cộng với một biên độ là ___% một năm (“Biên Độ”). Lãi Suất có thể được Ngân Hàng xem xét và/hoặc điều chỉnh lại vào các ngày 15 tháng 1, tháng 4, tháng 7 và tháng 10 hoặc vào bất kỳ thời điểm nào. 
    Tiền lãi sẽ được cộng dồn hàng ngày trên cơ sở một năm có 360 ngày và căn cứ vào số ngày thực tế phát sinh. 
    2.2. Lãi suất phạt phải trả tính trên các khoản tiền chưa thanh toán bằng 1,5 lần lãi suất hoặc lãi suất khác do Ngân Hàng quy định phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam.

  • Điều 3: Điều kiện giải ngân

    Hạn Mức Tín Dụng sẽ sẵn sàng được cấp sau khi các điều kiện tiên quyết quy định dưới đây được hoàn thành với sự chấp nhận của Ngân Hàng không muộn hơn ngày cuối cùng của Thời Hạn Rút Vốn, trừ khi được Ngân Hàng miễn trừ.
    3.1. Các Tài Liệu Cấp Vốn đã được Bên Vay ký kết hợp lệ;
    3.2. Bản gốc của hợp đồng mua bán liên quan đến Mục Đích được giao cho Ngân Hàng;
    3.3. Bản gốc của Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất/Quyền Sở Hữu Nhà liên quan đến Tài Sản Thế Chấp được giao cho Ngân Hàng; 

  • Điều 4: Trả nợ và trả nợ trước hạn

    4.1.  Bên Vay sẽ hoàn trả Hạn Mức Tín Dụng thành ___ đợt bằng nhau hàng tháng bắt đầu từ tháng tiếp theo tháng có Ngày Giải Ngân đầu tiên. Khoản tiền phải trả hàng tháng sẽ được thực hiện vào Ngày Làm Việc Đầu Tiên của mỗi tháng cùng với tiền lãi phát sinh trên dư nợ của tháng đó.

    4.2.  Khoản Trả Nợ Hàng Tháng cuối cùng sẽ được thực hiện vào Ngày Hoàn Trả Cuối Cùng cùng với toàn bộ số tiền phải trả và chưa thanh toán cho Ngân Hàng.

    4.3.  Phụ thuộc vào việc Bên Vay thanh toán các khoản phí trả nợ trước hạn do Ngân Hàng quy định tại Điều 4.4 dưới đây và việc gửi thông báo bằng văn bản trước ít nhất 2 ngày làm việc cho Ngân Hàng, Bên Vay có thể thanh toán trước hạn toàn bộ hoặc một phần Khoản Vay với điều kiện là khoản thanh toán trước hạn đó phải có giá trị ít nhất bằng số tiền gốc trả nợ của một tháng hoặc (nếu ít hơn) số dư nợ theo Hạn Mức Tín Dụng.

    4.4.  Phí trả nợ trước hạn sẽ được áp dụng như sau:

    4.4.1.  Trong năm 01, kể từ ngày giải ngân toàn phần: ___% của số tiền muốn trả trước;

    4.4.2.  Trong năm 02, kể từ ngày giải ngân toàn phần: ___% của số tiền muốn trả trước;

  • Điều 5: Khẳng định và cam kết

    5.1. Bên Vay theo đây khẳng định và bảo đảm với Ngân Hàng như sau:
    5.1.1. Bên Vay phải thực hiện trong các Tài Liệu Cấp Vốn là nghĩa vụ hợp pháp, có giá trị pháp lý, có hiệu lực ràng buộc và có thể cưỡng chế thi hành;
    5.1.2. Việc Bên Vay giao kết và thực hiện các Tài Liệu Cấp Vốn và các giao dịch được nêu trong các Tài Liệu Cấp Vốn không trái với (i) bất cứ luật hoặc quy định nào áp dụng đối với Bên Vay; hoặc (ii) bất cứ thỏa thuận hoặc văn bản nào có hiệu lực ràng buộc Bên Vay;
    5.2 Bên Vay cam kết với Ngân Hàng rằng trong thời hạn của Hạn Mức Tín Dụng:
    5.2.1. Bên Vay sẽ tuân thủ trên mọi phương diện tất cả pháp luật hiện hành liên quan đến việc thực hiện các nghĩa vụ của Bên Vay theo quy định trong các Tài Liệu Cấp Vốn;
    5.2.2. Bên Vay sẽ xin cấp và duy trì hiệu lực thi hành bất cứ giấy phép, sự chấp thuận hoặc phê duyệt nào theo quy định để Bên Vay có thể thực hiện các nghĩa vụ của mình theo quy định trong các Tài Liệu Cấp Vốn;

  • Điều 6: Sự kiện vi phạm

    6.1. Mỗi sự kiện hoặc trường hợp được nêu sau đây là một Sự Kiện Vi Phạm:
    6.1.1. Bên Vay không thanh toán khi đáo hạn bất cứ số tiền gốc, tiền lãi, phí hoặc bất cứ số tiền nào khác phải trả theo quy định của bất cứ Tài Liệu Cấp Vốn nào;
    6.1.2. Bên Vay không tuân thủ bất cứ quy định nào của các Tài Liệu Cấp Vốn;
    6.2 Khi và tại bất cứ thời điểm nào sau khi một Sự Kiện Vi Phạm xảy ra và đang tiếp diễn, Ngân Hàng sẽ có toàn quyền:
    6.2.1. Tuyên bố đáo hạn và phải thanh toán ngay lập tức toàn bộ hoặc một phần dư nợ của Hạn Mức Tín Dụng cùng tiền lãi phát sinh và tất cả các số tiền khác cộng dồn hoặc chưa thanh toán theo Hợp Đồng này.

  • Điều 7: Bồi hoàn

    7.1.  Bên Vay sẽ bồi hoàn cho Ngân Hàng về bất cứ chi phí, tổn thất hoặc trách nhiệm nào phát sinh đối với Ngân Hàng do:

    7.1.1.  xảy ra bất cứ Sự Kiện Vi Phạm nào;

    7.1.2.  bất cứ cuộc thẩm tra, điều tra, trát hầu tòa (hoặc quyết định tương tự) hoặc thủ tục tố tụng liên quan đến Bên Vay) hoặc liên quan đến các giao dịch dự kiến hoặc được tài trợ theo các Tài Liệu Cấp Vốn;

  • Điều 8: Tiết lộ thông tin

    Bên Vay bằng văn bản này cho phép Ngân Hàng chuyển giao và tiết lộ cho (i) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc các cơ quan nhà nước khác; (ii) bất cứ bên/người nào có đề nghị hoặc cân nhắc đến việc thanh toán theo hoặc mua khoản nợ của Hạn Mức Tín Dụng; (iii) bên bảo đảm (iv) các kiểm toán, luật sư hoặc đại lý thu hồi nợ; (v) các đại lý thông tin tín dụng, bên ủy thác, các ứng viên, bên lưu ký, cơ quan đăng ký hoặc lưu ký chứng khoán; (vi) công ty bảo hiểm, các đại lý, nhà thầu hoặc bên thứ ba cung cấp dịch vụ tham gia vào việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ của hoặc cho Ngân Hàng và công ty mẹ, công ty quản lý, các chi nhánh, công ty con khác và các công ty thành viên của Ngân Hàng (bất kể trong hay ngoài lãnh thổ Việt Nam); hoặc (vii) cho việc cung cấp chéo sản phẩm và dịch vụ, bất cứ thông tin nào liên quan tới Bên Vay và/hoặc bên bảo đảm hoặc tài khoản liên quan đến Hạn Mức Tín Dụng, Hợp Đồng này và/hoặc tài liệu bảo đảm tại bất cứ thời điểm nào mà Ngân Hàng theo quyết định của mình cho là đúng đắn và cần thiết mà không phải chịu trách nhiệm với Bên Vay. 

  • Điều 9: Thanh toán bù trừ

    Ngân Hàng có toàn quyền bù trừ hoặc khấu trừ bất cứ số tiền nào từ bất cứ tài khoản nào của Bên Vay duy trì tại Ngân Hàng với bất cứ nghĩa vụ đáo hạn nào của Bên Vay theo quy định của bất cứ Tài Liệu Cấp Vốn nào, bất kể địa điểm thanh toán, chi nhánh giao dịch hoặc đồng tiền của nghĩa vụ. Bất kỳ khoản khấu trừ tài khoản tiền gửi nào bởi Ngân Hàng đều được xem là việc rút trước hạn của Bên Vay. 

  • Điều 10: Xác nhận và quyết định

    Nếu không có sai sót rõ ràng, bất cứ xác nhận hoặc quyết định nào của Ngân Hàng về một tỷ lệ hoặc số tiền theo bất cứ Tài Liệu Cấp Vốn nào là bằng chứng cuối cùng về những vấn đề liên quan đến xác nhận hoặc quyết định đó.

  • Điều 11: Chuyển nhượng và chuyển giao

    Không ảnh hưởng đến các quy định khác của các Tài Liệu Cấp Vốn, Ngân Hàng tại bất cứ thời điểm nào có quyền: (i) chuyển nhượng các quyền của mình hoặc chuyển giao các quyền và nghĩa vụ của mình; hoặc (ii) chuyển nhượng hoặc xác lập bảo đảm bằng hoặc đối với bất cứ hoặc tất cả các quyền hoặc nghĩa vụ của Ngân Hàng theo quy định trong các Tài Liệu Cấp Vốn cho bất cứ ai sau khi gửi văn bản thông báo trước cho Bên Vay.

  • Điều 12: Miễn trừ

    Việc Ngân Hàng trì hoãn hoặc không thực hiện một quyền nào của Ngân Hàng trong Hợp Đồng này không được hiểu hoặc xem là Ngân Hàng từ bỏ quyền đó.

  • Điều 13: Luật áp dụng và thẩm quyền xét xử

    Hợp Đồng này chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam. Các tòa án Việt Nam có thẩm quyền xét xử bất cứ tranh chấp nào phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp Đồng này (kể cả tranh chấp về sự tồn tại, giá trị pháp lý hoặc việc chấm dứt Hợp Đồng này).

  • Điều 14: Thông báo

    14.1.  Thông báo cho Bên Vay

    Một thông báo gửi Bên Vay liên quan đến Hợp Đồng này phải được gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện trả trước bưu phí hoặc được gửi bằng thư điện tử hoặc gửi bằng fax đến số fax của người nhận được ghi rõ tại phần đầu của Hợp Đồng này. Một thông báo gửi cho Bên Vay sẽ được coi là đã gửi và đã nhận được:

    14.1.1.  nếu gửi trực tiếp, vào ngày giao nhận thông báo nếu là Ngày Làm Việc, nếu không thì vào Ngày Làm Việc tiếp theo;

    14.1.2.  nếu gửi qua đường bưu điện trả trước bưu phí, vào Ngày Làm Việc thứ hai sau ngày gửi;

    14.2.  Thông báo cho Ngân Hàng

    Các thông báo, yêu cầu hoặc thông tin liên lạc khác phải được gửi đến Ngân Hàng tại văn phòng của Ngân Hàng nơi mà Bên Vay đề nghị cấp Khoản Tín Dụng hoặc địa chỉ khác mà Ngân Hàng có thể thông báo cho Bên Vay đối với vấn đề đó, và chúng có thể được gửi tay, để tại địa chỉ đó, gửi bằng fax hoặc bằng điện tín và sẽ được xem như đã gửi đến Ngân Hàng vào ngày thực nhận.

  • Điều 15: Ngôn ngữ

    Hợp Đồng này được lập thành ba (03) bản gốc song ngữ tiếng Anh và tiếng Việt. Trường hợp có mâu thuẫn giữa phần tiếng Anh và phần tiếng Việt, phần tiếng Việt sẽ có hiệu lực điều chỉnh. Ngân Hàng giữ một (01) bản gốc, Bên Vay giữ một (01) bản gốc và (01) một bản sẽ được lưu tại phòng công chứng khi Hợp Đồng Thế Chấp được công chứng.