cơ sở dữ liệu pháp lý


Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG
Số: [ ]

Hợp đồng này được lập ngày [ ] giữa các bên sau đây:

I.  BÊN CHO THUÊ: [TÊN CÔNG TY]

  • Địa chỉ : [ ]
  • Điện thoại: [ ]
  • Tài khoản số: [ ] tại [ ]
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: [ ] do [ ] cấp ngày [ ]
  • Đại diện bởi: [ ] Chức vụ: [ ]

II.  BÊN THUÊ: [TÊN CÔNG TY]

  • Địa chỉ : [ ]
  • Điện thoại: [ ]
  • Tài khoản số: [ ] tại [ ]
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: [ ] do [ ] cấp ngày [ ]
  • Đại diện bởi: [ ] Chức vụ: [ ]

XÉT RẰNG:

(A)  Bên Cho Thuê đã đầu tư và phát triển một Nhà xưởng (theo định nghĩa dưới đây) trên khu đất có diện tích là [ ] m2 đất tọa lạc tại [ ] mà Bên Cho Thuê đã thuê của Công ty [ ] theo Hợp đồng thuê đất số [ ]  ngày [ ];

(B)  Bên Thuê là một công ty được thành lập ở Hàn Quốc hiện đang xúc tiến các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thành lập Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (“Công ty”) theo pháp luật Việt Nam; và

(C)  Bên Cho Thuê đồng ý cho Bên Thuê thuê và Bên Thuê cũng đồng ý thuê của Bên Cho Thuê Khu Đất (như được định nghĩa dưới đây) và Nhà Xưởng tọa lạc trên Khu Đất đó để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty sau khi được thành lập.

DO ĐÓ, Bên Cho Thuê với Bên Thuê đã ký Hợp Đồng Thuê này theo các điều khoản và điều kiện như sau:

  • Điều 1: Định nghĩa

    1.1  Trừ khi những ngữ cảnh quy định khác đi, các thuật ngữ sau đây sẽ có nghĩa như sau:

    (a)  “Bên Cho Thuê” có nghĩa là Công Ty [ ];

    (b)  “Bên Thuê” có nghĩa là Công Ty [ ] hay Công ty 100% vốn nước ngoài được Công Ty [] thành lập tại Việt Nam;

    (c)  “Bên” có nghĩa là Bên Cho Thuê hoặc Bên Thuê riêng lẻ và “Các Bên” có nghĩa là bao gồm cả hai bên;

    (d)  “Công ty” có nghĩa là công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài do Bên Thuê thành lập theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có trụ sở tọa lạc trên Khu Đất thuê;

    (e)  “Hợp đồng” có nghĩa là Hợp đồng thuê này cùng các phần đính kèm;

    (f)  “Khu Đất” có nghĩa là Nhà Xưởng được xây dựng trên khu đất có diện tích [ ] m2 tại [ ];

    (g)  “Nhà Xưởng” có nghĩa là nhà xưởng tọa lạc trên Khu Đất;

    (h)  “Tiền Thuê” có nghĩa là tiền thuê mà Người Thuê phải trả cho Người Cho Thuê theo Hợp đồng này;

    (i)  “Thời Hạn Thuê” có nghĩa là thời gian bắt đầu từ lúc Bên Cho Thuê bàn giao Khu Đất và Nhà Xưởng cho Bên Thuê cho đến [ ] (năm) tiếp theo như được đề cập tại Điều 2.3 của Hợp đồng này; và

    (j)  “Việt Nam” có nghĩa là nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

    1.2  Trong Hợp đồng này, trừ trường hợp ngữ cảnh quy định khác đi:

    (a)  Các từ mang nghĩa số ít thì cũng mang nghĩa số nhiều và ngược lại;

    (b)  Các từ ngụ ý giống này thì cũng ngụ ý giống kia;

    (c)  Việc tham chiếu các tài liệu cũng bao gồm cả việc tham chiếu các tài liệu đó kể cả khi nó được sửa đổi, hợp nhất, bổ sung, cải tiến hoặc thay thế;

    (d)  Việc tham chiếu các điều khoản, các đoạn nội dung, các đoạn văn kiện và phần phụ lục thì cũng bao gồm cả việc tham chiếu các điều khoản, các đoạn nội dung, các đoạn văn kiện và phần phụ lục của Hợp đồng này;

    (e)  Các tiêu đề chỉ sử dụng cho mục đích thuận tiện tham khảo và sẽ không có giá trị trong việc giải thích ý nghĩa của Hợp đồng này;

    (f)  Việc tham chiếu luật thì cũng bao gồm cả việc tham chiếu các quy định về hiến pháp, hiệp ước, sắc lệnh, hiệp định, quy chế, đạo luật, quy định, pháp lệnh, các văn bản dưới luật, thông tư và quyết định;

    (g)  Việc tham chiếu luật thì cũng bao gồm cả việc tham chiếu luật đó kể cả khi nó được sửa đổi, hợp nhất, bổ sung hoặc thay thế; và

    (h)  Nếu một khoảng thời gian được quy định cụ thể kể từ, sau hoặc trước một ngày đã xác định hoặc vào ngày diễn ra một sự kiện hoặc một hành động nào đó, thì khoảng thời gian nói trên sẽ không bao gồm ngày đó.

  • Điều 2: Các điều khoản thuê

    2.1  Mục đích thuê:

    Bên Cho Thuê đồng ý cho Bên Thuê thuê và Bên Thuê đồng ý thuê của Bên Cho Thuê Nhà Xưởng tọa lạc trên diện tích [ ] m2 để phục vụ cho mục đích sản xuất và kinh doanh của Công ty mà Bên Thuê sẽ thành lập tại Việt Nam (vị trí chổ thuê được vẽ chi tiết theo bảng vẽ đính kèm).

    2.2  Thời hạn thuê

    Thời hạn thuê Khu Đất và Nhà Xưởng là [ ] năm được tính từ ngày Bên Cho Thuê bàn giao Khu Đất và Nhà Xưởng cho Bên Thuê.

    2.3  Bàn giao Khu Đất và Nhà Xưởng

    Bên Cho Thuê sẽ bàn giao Khu Đất và Nhà Xưởng cho Bên Thuê vào ngày [ ].

    Tiền thuê

    Các Bên đồng ý rằng tiền thuê Khu Đất và Nhà Xưởng là [ ] VND được tính từ ngày bàn giao Khu Đất và Nhà Xưởng như được đề cập tại Điều 2.3 của Hợp đồng này.

    2.4  Hình thức và phương thức thanh toán Tiền Thuê

    -  Hình thức thanh toán: Tiền thuê sẽ được thanh toán bằng tiền mặt, trừ trường hợp Các Bên có thỏa thuận khác.

    -  Phương thức thanh toán: Tiền Thuê sẽ được thanh toán theo từng quý (ba tháng), vào ngày thứ nhất đến ngày thứ năm của tháng đầu tiên mỗi quý. Đối với khoản Tiền Thuê cho quý thuê đầu tiên sẽ được thanh toán trong vòng 5 (năm) ngày kể từ ngày Khu Đất và Nhà Xưởng được bàn giao cho Bên Thuê.

  • Điều 3: Tiền Đặt Cọc

    3.1  Tiền Đặt Cọc

    Ngay sau khi ký Hợp đồng này, Bên Thuê sẽ đặt cọc cho Bên Cho Thuê VND [ ] (Bằng chữ: []) để bảo đảm việc thực hiện những cam kết trong Hợp đồng này. Tiền Đặt Cọc sẽ được Bên Cho Thuê giữ trong suốt Thời Hạn Thuê không tính lãi cho Bên Thuê và Bên Cho Thuê được quyền trừ các khoản Tiền Thuê và các khoản phí và/hoặc các khoản phải trả khác mà Bên Cho Thuê đã thanh toán do việc Bên Thuê không tuân thủ hoặc không thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp đồng này.

    3.2  Hoàn trả lại Tiền Đặc Cọc

    Trừ các trường hợp bất khả kháng được quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này hoặc trong trường hợp luật pháp Việt Nam có quy định khác, nếu Bên Thuê không thực hiện các nghĩa vụ của mình được quy định trong Hợp đồng này hoặc từ chối việc thuê Nhà Xưởng vì bất kỳ lý do gì, Tiền Đặt Cọc sẽ thuộc về Bên Cho Thuê.

  • Điều 4: Quyền và trách nhiệm của Bên Thuê

    4.1  Quyền

    (a)  Bên Thuê được quyền triển khai hoạt động kinh doanh của mình trên Khu Đất và Nhà Xưởng sau khi Công ty mới đã được cơ quan nhà nước của Việt Nam cấp giấy phép đầu tư.

    4.2  Trách nhiệm

    (a)  Bên Thuê chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo quy định của pháp luật Việt Nam;

    (b)  Bên Thuê sẽ bồi thường cho Bên Cho Thuê đối với Nhà Xưởng bị thiệt hại do lỗi của Bên Thuê hay do nhân viên hay người thừa hành của Bên Thuê gây ra;

    (c)  Bên thuê có trách nhiệm trả đúng thời hạn và đầy đủ các khoản Tiền Thuê;

  • Điều 5: Quyền và trách nhiệm của Bên Cho Thuê

    5.1  Quyền

    (a)  Trong suốt Thời Hạn Thuê, quyền sở hữu Nhà Xưởng vẫn thuộc về Bên Cho Thuê và Bên Cho Thuê được quyền kiểm tra Nhà Xưởng định kỳ sáu tháng một lần có thông báo trước cho Bên Thuê; và

    5.2  Nghĩa vụ

    (a)  Bảo đảm cho Bên Thuê được toàn quyền sử dụng Nhà Xưởng trong suốt Thời Hạn Thuê của Hợp đồng này và quyền này của Bên Thuê sẽ không bị tước đoạt dưới bất kỳ hình thức nào;

  • Điều 6: Trường Hợp Bất Khả Kháng

    6.1  Sự kiện bất khả kháng

    Sự kiện bất khả kháng có nghĩa là động đất, bão, lụt, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc bất kỳ thảm họa nào khác mà không thể lường trước được và xảy ra ngoài khả năng kiểm soát của bất kỳ Bên nào. Trong trường hợp xảy ra một sự kiện bất khả kháng, Bên chịu tác động của sự kiện bất khả kháng sẽ không phải chịu trách nhiệm theo Hợp đồng này trong suốt thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng đó với điều kiện là:

    (a)  Sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân chính cản trở hoặc trì hoãn việc thực hiện Hợp đồng này; và

    (b)  Sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra, Bên đó ngay khi có thể đã lập tức thông báo cho Bên kia biết về sự kiện bất khả kháng đó và trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng đó, thông báo bằng văn bản cho Bên kia biết các biện pháp đang được thực hiện để vượt qua các trở ngại và nguyên nhân làm cản trở việc thực hiện Hợp đồng này và được cơ quan có thẩm quyền tại địa phương nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng xác nhận về nguyên nhân cản trở việc thực hiện Hợp đồng này.

    6.2  Trong trường hợp sự kiện bất khả kháng không thể giải quyết được trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện, Hợp đồng này sẽ chấm dứt và hai Bên sẽ tiến hành thanh lý Hợp đồng.

  • Điều 7: Chấm dứt Hợp đồng

    7.1  Tự động chấm dứt

    Hợp đồng này sẽ tự động chấm dứt khi:

    (a)  Thời Hạn Thuê đã hết và hai bên không gia hạn thêm (hoặc hết thời hạn gia hạn thêm nếu có);

    7.2  Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

    (a)  Bên Thuê không thể trả tiền thuê Nhà Xưởng theo đúng thỏa thuận dù đã được Bên Cho Thuê nhắc nhở bằng văn bản trừ các trường hợp bất khả kháng; hoặc

    7.3  Xử lý trong trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

    Trong trường hợp Hợp đồng này chấm dứt theo Điều 7.2 ở trên thì Bên Cho Thuê có quyền thu hồi Nhà Xưởng cho thuê theo những quy định và thủ tục của Hợp đồng này.

  • Điều 8: Điều khoản chung

    8.1  Luật Áp Dụng

    Giá trị pháp lý, sự diễn giải và việc thực hiện Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của luật pháp đã được ban hành và phổ biến rộng rãi tại Việt Nam.

    8.2  Giải quyết tranh chấp

    Các tranh chấp giữa Các Bên trước tiên sẽ được giải quyết thông qua hòa giải và thương lượng. Nếu Các Bên không thể giải quyết việc tranh chấp được trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì việc tranh chấp sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền của Việt Nam xét xử. Quyết định của tòa án là chung cuộc và các bên có nghĩa vụ phải tuân hành.

    8.3  Điều chỉnh

    Mặc dù có những điều khoản ở trên, vào bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, nếu có lý do hợp lý, thì một Bên có thể gửi văn bản cho Bên kia yêu cầu điều chỉnh các điều khoản và quy định của Hợp đồng này. Các Bên sẽ thảo luận về các đề nghị điều chỉnh đó và nếu Các Bên đồng ý với các đề nghị điều chỉnh trên bằng văn bản thì Hợp đồng sẽ được điều chỉnh và sửa đổi bằng văn bản do Các Bên ký tên thông qua.

    8.4  Tính toàn bộ

    Hợp đồng này và các tài liệu được đề cập hoặc thực hiện cùng lúc với Hợp đồng này, hình thành nên tính toàn bộ của Hợp đồng giữa Các Bên liên quan đến vấn đề chính của Hợp đồng này và thay thế tất cả các cuộc thảo luận, thỏa thuận, tuyên bố và thông tin liên lạc qua lại trước đó liên quan đến vấn đề trên.

    8.5  Thông báo

    Tất cả các thông báo hoặc thông tin qua lại khác được thực hiện theo quy định của Hợp đồng này phải được lập bằng văn bản và sử dụng cả hai ngôn ngữ là Tiếng Anh và tiếng Việt và gửi đến cho bên nhận theo địa chỉ hoặc số fax sau đây hoặc địa chỉ hoặc số fax khác do một Bên thông báo bằng văn bản cho Bên kia.

    8.6  Tuyên bố và đảm bảo

    Mỗi Bên phải tuyên bố và đảm bảo với Bên kia rằng:

    (a)  Bên đó được thành lập và hoạt động hợp pháp theo đúng các quy định về luật pháp của quốc gia nơi mà nó được thành lập và có quyền lực, năng lực pháp lý và thẩm quyền hợp pháp để ký kết và thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này;

    Các Bên cam kết thực hiện, tuân thủ và làm bất cứ điều gì có thể được để giúp các Bên luôn luôn thực hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng này, bao gồm nhưng không giới hạn, đối với việc xin các chấp thuận có liên quan hoặc các phê chuẩn khác.

    8.7  Tính đồng nhất

    Hợp đồng này có thể được lập thành nhiều bản giống nhau và tất cả các bản giống nhau đó sẽ được xem như cấu thành một văn kiện duy nhất và đồng nhất.

    Hợp đồng này được lập thành bốn (04) bản chính, hai (02) bản bằng tiếng Anh và hai (02) bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi Bên giữ một (01) bản tiếng Anh và một (01) bản tiếng Việt để thực hiện. Trong trường hợp có sự mâu thuẩn giữa bản tiếng Anh và bản tiếng Việt, bản tiếng Anh sẽ được ưu tiên tham chiếu.

    TRƯỚC SỰ CHỨNG KIẾN CỦA CÁC BÊN, dưới danh nghĩa của mình, Các Bên đã ký Hợp đồng này vào ngày đề ở trên.