cơ sở dữ liệu pháp lý


Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.

HỢP ĐỒNG VAY

Hợp Đồng Vay này (“Hợp Đồng”) được lập ngày [ ] bởi và giữa:

I.  BÊN VAY

  • Họ và tên:  [ ]
  • CMND số:   [ ]
  • Địa chỉ thường trú:   [ ]

II.  BÊN CHO VAY

  1. Họ và tên:  [ ]
  2. CMND số:   [ ]
  3. Địa chỉ thường trú:   [ ]

PHẦN MỞ ĐẦU

(A)  XÉT RẰNG Bên Vay cần vốn để phát triển dự án kinh doanh

(B)  XÉT RẰNG Bên Vay và Bên Cho Vay mong muốn ký kết một hợp đồng vay vốn nhằm hỗ trợ cho Bên Vay có đủ vốn để phát triển dự án kinh doanh.

NAY, Bên Vay và Bên Cho Vay đồng ý như sau:

  • ĐIỀU 1. Định Nghĩa

    1.1.  Định nghĩa

    Những từ ngữ sau sẽ mang ý nghĩa như được nêu dưới đây hoặc trong các phần khác của Hợp Đồng này:

    1.1.1.  “Bên Vay” được hiểu theo nghĩa nêu trong Phần mở đầu;

    1.1.2.  “Ngày Làm Việc” là ngày mà các ngân hàng thương mại mở cửa để thực hiện các hoạt động ngân hàng thông thường tại Việt Nam (trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ);

    1.1.3.  “Hành Vi Vi Phạm” được hiểu theo nghĩa nêu tại điểm 6.1.1.;

    1.1.4.  “Bên Cho Vay” được hiểu theo nghĩa nêu trong Phần mở đầu;

    1.1.5.  “Ngày Vay” được hiểu theo nghĩa nêu tại Phần 2.2;

    1.1.6.  “Ngày Thanh Toán” là [ ] năm kể từ ngày ký Hợp Đồng, hoặc một ngày khác theo thông báo của Bên Cho Vay gửi cho Bên Vay nêu rõ ngày thanh toán Khoản Vay theo Hợp Đồng này. Nếu Ngày Thanh Toán không phải là Ngày Làm Việc thì sẽ được gia hạn đến Ngày Làm Việc đầu tiên sau ngày không phải là Ngày Làm Việc đó; và

    1.1.7.  “Việt Nam” là Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    1.2.  Giải thích

    Trong Hợp Đồng này và các Phụ Lục kèm theo, trừ trường hợp có quy định khác một cách rõ ràng hoặc trong những ngữ cảnh cụ thể mà phải hiểu khác:

    1.2.1.  Các từ ngữ được định nghĩa trong Phần 1.1 sẽ được hiểu theo nghĩa nêu tại Phần 1.1 và danh từ số nhiều sẽ được hiểu như bao gồm cả danh từ số ít và ngược lại;

    1.2.2.  Bất kỳ từ ngữ nào dẫn chiếu đến một “Điều” hoặc “Phần” sẽ dẫn chiếu đến một “Điều” hoặc “Phần” của Hợp Đồng này, tùy trường hợp cụ thể.

  • ĐIỀU 2. Số Tiền Vay Và Thời Hạn Vay

    2.1.  Khoản Vay

    Căn cứ vào các điều kiện và điều khoản của Hợp Đồng này, Bên Cho Vay đồng ý cho Bên Vay vay một khoản tiền (“Khoản Vay”) theo yêu cầu hợp lý của Bên Vay để thực hiện các mục đích nêu tại Phần mở đầu của Hợp Đồng này. Khi Bên Vay gửi văn bản yêu cầu cho Bên Cho Vay. Số nợ gốc của Khoản Vay là [ ] đô la Mỹ, tương đương với  [ ] đồng.

    2.2.  Thủ tục chuyển giao tiền vay

    2.2.1.  Ít nhục [ ] Ngày Làm Viyển giao tiền vayàm việc của Ngày Thanh Toán.ược vay lại khoản tiền dùng để thanh toán nợ. Cam kết cgửi văn bản yêể yêu cầu và (b) ngày chuyển số tiền vay theo yêu cầu đó cho Bên Vay (“Ngày Giải Ngân”).

    2.2.2.  Trước khi kết thúc giờ làm việc (giờ tại Thành phố Hồ Chí Minh) vào Ngày Giải Ngân, Bên Cho Vay, bằng cách trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua công ty con của Bên Cho Vay tại Việt Nam, sẽ chuyển cho Bên Vay đầy đủ số tiền vay bằng đồng đô la Mỹ theo hình thức điện chuyển tiền vào tài khoản do Bên Cho Vay chỉ định.

    2.3.  Kỳ hạn và thanh toán

    Bất kỳ phần nào của Khoản Vay và các khoản tiền khác mà Bên Vay nợ theo Hợp Đồng này, nếu có, sẽ đến hạn và phải được Bên Vay thanh toán theo yêu cầu của Bên Cho Vay.

    2.4.  Lãi vay

    Bên Vay đồng ý trả cho  Bên Cho Vay lãi suất tương đương [ ]%/tháng. Khoản lãi và khoản vay sẽ được trả cùng một lúc vào Ngày Thanh Toán.

  • ĐIỀU 3. Tuyên Bố Và Đảm Bảo

    3.1.  Bên Vay

    Bên Vay theo đây tuyên bố và đảm bảo với Bên Cho Vay:

    3.1.1.  Bên Vay là những công dân Việt Nam, có thiện chí hoàn trả Khoản Vay và có đầy đủ quyền hạn và năng lực pháp luật cần thiết để ký kết và thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp Đồng này; và

    3.1.2.  Bên Vay đã xuất trình cho Bên Cho Vay một bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty có chứng thực hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương để chứng minh tư cách pháp lý của mình;

    3.1.3.  Trừ quyền được bảo đảm dành cho Bên Cho Vay như quy định tại Phần 7.1, Bên Vay là chủ sở hữu duy nhất của các Tài Sản Bảo Đảm nêu tại Phần 7.1 mà Bên Vay dự định dùng để bảo đảm cho Khoản Vay như được nêu dưới đây và có quyền bán tài sản đó mà không bị giới hạn bởi bất kỳ yêu cầu thế chấp nào.

  • ĐIỀU 4. Các Điều Kiện

    4.1.  Bên Cho Vay

    Nghĩa vụ chuyển giao Khoản Vay của Bên Cho Vay theo Hợp Đồng này sẽ phụ thuộc vào các điều kiện tiên quyết sau đây:

    4.1.1.  Không có bất kỳ một Hành Vi Vi Phạm nào (như định nghĩa tại Phần 6.1) xảy ra hoặc tiếp diễn sau khi chuyển giao bất kỳ một Khoản Vay nào, hoặc bất kỳ một sự kiện, điều kiện nào có thể trở thành một Hành Vi Vi Phạm khi có thông báo và/hoặc khi hết thời hiệu;

    4.1.2.  Bên Cho Vay đồng ý rằng kể từ Ngày Giải Ngân, Bên Vay dự định sử dụng Khoản Vay để thực hiện các mục đích nêu tại Phần mở đầu của Hợp Đồng này và chỉ vì mục đích này mà thôi.

  • ĐIỀU 5. Các Cam Kết

    5.1.  Bên Vay

    Với điều kiện là cam kết cho vay theo Hợp Đồng này có hiệu lực hoặc có bất kỳ Khoản Vay nào chưa được thanh toán, trừ trường hợp việc thực hiện Hợp Đồng này sẽ mâu thuẫn với bất kỳ một quy định nào của Hợp Đồng, hoặc việc thực hiện Hợp Đồng này bị khước từ bằng văn bản bởi Bên Cho Vay, Bên Vay đồng ý rằng:

    5.1.1.  Bên Vay sẽ không tìm kiếm bất kỳ khoản vay nào khác từ bất kỳ cá nhân, tổ chức nào ngoài Bên Cho Vay nhằm mục đích mua phần vốn góp của [ ];

    5.1.2.  Về mọi phương diện, Bên Vay sẽ tuân thủ tất cả các luật, pháp lệnh, quy tắc, quy chế và các yêu cầu của các cơ quan nhà nước trừ trường hợp sự cần thiết tuân thủ các quy định đó đã được tranh luận một cách công bằng theo cách thức phù hợp và những biện pháp dự phòng cần thiết đã được xây dựng.

  • ĐIỀU 6. Hành Vi Vi Phạm

    6.1.  Hành vi vi phạm

    Nếu bất kỳ một trong những sự kiện nào sau đây (“Hành Vi Vi Phạm”) xảy ra hoặc tiếp diễn:

    6.1.1.  Bên Vay không thanh toán nợ đến hạn theo quy định tại Phần 2.3;

    6.1.2.  Bên Vay không tuân thủ hoặc không thực hiện bất kỳ cam kết nào nêu tại Điều 5;

    6.1.3.  Bên Vay mất khả năng thanh toán (tuy nhiên, sự mất khả năng thanh toán này phải được chứng minh) hoặc những thủ tục pháp lý được Bên Vay tiến hành hoặc chống lại Bên Vay theo quy định của pháp luật về phá sản, tái tổ chức, hoãn thanh toán, mất khả năng thanh toán hoặc các luật khác liên quan đến việc trợ giúp người mắc nợ;

    6.1.4.  Hiệu lực của Hợp Đồng này hoặc khả năng của Bên Vay trong việc thực hiện các điều khoản của Hợp đồng này không được Bên Vay thừa nhận hoặc Bên Vay khước từ trách nhiệm theo Hợp Đồng này, hoặc bất kỳ quy định nào của Hợp Đồng này bị vô hiệu hoặc không thể được cưỡng chế thi hành.

    6.2.  Trong trường hợp xảy ra bất kỳ Hành Vi Vi Phạm nào như quy định ở trên, Bên Cho Vay có thể gửi văn bản cho Bên Vay để thông báo về số nợ chưa được thanh toán, mà khi gửi thông báo này, số nợ đó đã đến hạn và phải được thanh toán ngay mà không có thêm bất kỳ sự yêu cầu, phản đối, giải thích, thông báo trì hoãn hoặc bất kỳ thông báo hoặc yêu cầu nào của Bên Vay theo Hợp Đồng này.

  • ĐIỀU 7. Cầm Cố Và Bảo Đảm

    7.1.  Quyền được ưu tiên bảo đảm

    Để bảo đảm cho việc thanh toán nhanh chóng và đầy đủ các khoản nợ đến hạn của Khoản Vay, kể cả trường hợp đến hạn theo quy định, do bị rút ngắn thời hạn hoặc lý do khác, đồng thời để thuyết phục Bên Cho Vay ký kết Hợp Đồng và giải ngân Khoản Vay, Bên Vay theo đây chuyển giao, nhượng, thế chấp, cầm cố, cấp và chuyển cho Bên Cho Vay quyền ưu tiên hưởng quyền được đảm bảo đối với các quyền, danh quyền và lợi ích của Bên Vay đối với phần vốn góp trong Công ty mà Bên Vay hiện là chủ sở hữu hoặc sẽ nắm quyền sở hữu sau này (“Tài Sản Bảo Đảm”).

    7.2.  Việc chỉ định người đại diện của Bên Cho Vay

    Sau khi xảy ra và trong thời gian diễn ra bất kỳ một Hành Vi Vi Phạm nào, Bên Cho Vay hoặc người được Bên Cho Vay chỉ định sẽ thay mặt Bên Cho Vay:

    7.2.1.  Thực thi tất cả quyền biểu quyết và các quyền khác liên quan đến Tài Sản Bảo Đảm; và

    7.3.  Tùy theo quyết định của Bên Cho Vay trong từng thời kỳ, Bên Vay theo đây chỉ định Bên Cho Vay, nhân viên quản lý của Bên Cho Vay hoặc đại lý và trao đầy đủ quyền hạn cho nhân viên quản lý hoặc đại lý này để hành xử với tư cách là người đại diện toàn quyền của Bên Vay, trên danh nghĩa của Bên Vay hoặc của chính nhân viên quản lý hoặc đại lý đó nhằm thực hiện các quyền nói trên.

    7.4.  Chuyển giao Tài Sản Bảo Đảm

    Vào Ngày Thanh Toán, hoặc một ngày khác theo do Bên Cho Vay tự quyết định, Bên Cho Vay sẽ chỉ định một người mua hoặc nhận Tài Sản Đảm Bảo.

  • ĐIỀU 8. Các Điều Khoản Khác

    8.1.  Tính trái pháp luật

    Nếu việc Bên Cho Vay tiếp tục duy trì Khoản Vay hoặc chuyển tiền cho vay theo Hợp Đồng này là không hợp pháp thì ngay khi Bên Vay nhận được thông báo của Bên Cho Vay về những ảnh hưởng đó, nghĩa vụ giải ngân của Bên Cho Vay sẽ bị đình chỉ. Bên Vay vẫn có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ Khoản Vay.

    8.2.  Thông báo

    Tất cả các thông báo, yêu cầu và thông tin trao đổi giữa Bên Cho Vay và Bên Vay theo Hợp Đồng này phải được gửi bằng văn bản (kể cả bằng fax hoặc hình thức tương tự và thư nhanh hoặc gửi qua bưu điện, nhưng không bao gồm hình thức gửi thư thông thường) và phải được gửi đến địa chỉ nêu dưới đây:

    Nếu gửi cho Bên Vay:    [Họ tên]

    [Địa chỉ]

    Điện thoại:    [ ]

    Fax:    [ ]

    Nếu gửi cho Bên Cho Vay:  [Họ tên]

    [Địa chỉ]

    Điện thoại:    [ ]

    Fax:    [ ]

     

    8.3.  Giới hạn chuyển đổi ngoại tệ

    Tất cả các khoản tiền mà Bên Vay phải thanh toán theo Hợp Đồng này sẽ được trả bằng đô la Mỹ. Nếu trong khuôn khổ pháp luật về quản lý ngoại hối tại Việt Nam, bất kỳ khoản thanh toán nào của Bên Vay cho Bên Cho Vay theo Hợp Đồng này bằng đồng đô la Mỹ là không hợp pháp thì Bên Vay sẽ thanh toán bằng bất kỳ loại tiền tệ được phép nào khác.

    8.4.  Chi phí, bồi thường và những chi phí khác

    Bên Vay sẽ thanh toán các chi phí lập giấy tờ, các chi phí khác, các khoản chi tiền mặt và các khoản chi khác cho hoạt động nội bộ của Bên Cho Vay (kể cả các khoản phí trả cho nhà tư vấn hoặc luật sư nội bộ của Bên Cho Vay) liên quan đến bất kỳ khoản thanh toán nào theo Hợp Đồng này, liên quan đến việc soạn thảo Hợp Đồng này hoặc bất kỳ Hành Vi Vi Phạm nào và việc thu hồi nợ hoặc bất kỳ biện pháp cưỡng chế nào phát sinh từ việc thu hồi nợ đó. Bên Vay cam kết bồi thường cho Bên Cho Vay và đảm bảo quyền miễn trách cho Bên Cho Vay đối với bất kỳ trách nhiệm, tổn thất, thiệt hại và chi phí dưới bất kỳ hình thức nào mà Bên Cho Vay phải chịu liên quan đến Hợp Đồng hoặc việc sử dụng Khoản Vay.

    8.5.  Luật điều chỉnh

    Tính hiệu lực, việc giải thích và thực hiện Hợp Đồng này sẽ chịu sự điều chỉnh của các đạo luật được ban hành và áp dụng phổ biến tại Việt Nam và theo các quy định của Hợp Đồng này. Trong trường hợp không có đạo luật nào được ban hành và áp dụng chính thức cho một vấn đề cụ thể liên quan đến Hợp Đồng này, luật của [ ] có thể được dẫn chiếu đến.

    8.6.  Tính toàn diện

    Hợp Đồng này, kể cả các phụ lục đính kèm, là toàn bộ sự thỏa thuận giữa các bên về đối tượng của Hợp Đồng này, và sẽ thay thế, tất cả các thỏa thuận hoặc cam kết trước đó về cùng đối tượng của Hợp Đồng này, kể cả bằng văn bản hoặc lời nói.

    8.7.  Bản sao

    Hợp Đồng này có thể được ký thành nhiều bản, mỗi bản đều được xem là bản gốc, có giá trị pháp lý như nhau như là các bên đã ký trên cùng một văn bản.

  • PHỤ LỤC: Tài Sản Đảm Bảo

    TÀI SẢN ĐẢM BẢO

    Phụ lục này là một bộ phận của Hợp Đồng Vay ký ngày [ ] (“Hợp Đồng Vay”) bởi và giữa Bên Cho Vay và Bên Vay. Các thuật ngữ và định nghĩa được sử dụng trong Phụ lục này sẽ có ý nghĩa như trong Hợp Đồng Vay.

    Số thứ tự

    Tên thành viên

    Giá trị

    Ngày góp vốn