cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin sử dụng
  • Tên hợp đồng:

    HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH thành lập công ty cổ phần (MS 01)

  • Đánh giá:
  • Số lượng các bên: 3
  • Mã hợp đồng: yGVw5sWTvz
  • Yêu cầu công chứng: Khi có nhu cầu và trong phạm vi CC
  • Ngôn ngữ:
  • Số lượng điều khoản: 24 điều

Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.

HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH

HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH này (“Hợp đồng”) được lập và ký kết giữa CÁC BÊN KÝ TÊN DƯỚI ĐÂY theo Luật Đầu Tư [ ] của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và các nguyên tắc, quy định pháp luật khác có liên quan.

1.  Tên chủ đầu tư 1: [ ]

  • Ngày sinh:  [ ]
  • Quốc tịch:  [ ]
  • Hộ chiếu số:  [ ]
  • Địa chỉ đăng ký:   [ ]
  • Địa chỉ hiện tại:   [ ]

2.  Tên chủ đầu tư 2: [ ]

  • Ngày sinh: [ ]
  • Quốc tịch: [ ]
  • Hộ chiếu số: [ ]
  • Địa chỉ đăng ký:  [ ]
  • Địa chỉ hiện tại:  [ ]

3.  Tên chủ đầu tư 3: [ ]

  • Ngày sinh: [ ]
  • Quốc tịch: [ ]
  • Hộ chiếu số: [ ]
  • Địa chỉ đăng ký:  [ ]
  • Địa chỉ hiện tại:  [ ]

XÉT RẰNG,Các Bên muốn đóng góp tiềm lực tài chính, bí quyết và nguồn lực để thành lập một công ty liên doanh (“Công ty”) nhằm mục đích cùng nhau tiến hành, cùng với các hoạt động khác, hoạt động sản xuất linh kiện điện tử, sản xuất máy vi tính, linh kiện ngoại vi của máy vi tính, và lập trình máy vi tính, sản xuất máy chuyên dụng khác chưa được phân vào đâu trong phạm vi nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và các vùng/quốc gia khác do Các Bên thỏa thuận sau này (sau đây gọi là “Lãnh thổ”) theo các nguyên tắc và qui định pháp luật Việt Nam hiện hành; và

XÉT RẰNG,Các Bên thống nhất ký Hợp đồng này nhằm thiết lập các điều khoản và điều kiện điều chỉnh quyền và nghĩa vụ của mình với tư cách là Các Bên góp vốn của Công ty sau khi được chuyển đổi từ Công ty ban đầu với Giấy chứng nhận đầu tư số [ ] do Ban Quản Lý Các Khu Chế Xuất và Công Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh (HEPZA) cấp lần đầu vào ngày [ ] và theo Luật Đầu tư tại Việt Nam thành Công ty cổ phần theo Luật Doanh nghiệp.

VÌ VẬY, CÁC BÊN THOẢ THUẬN NHƯ SAU:

  • Điều 1: Định nghĩa

    Trừ khi ngữ cảnh có quy định khác, các thuật ngữ trong Hợp đồng này có nghĩa như quy định dưới đây:

    1.1.  Công ty liên kết” hoặc “Công ty được liên kết” nghĩa là thực thể (trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua một hoặc nhiều trung gian) Kiểm soát, được Kiệm soát bởi hoặc dưới quyền Kiểm soát thông thường của một Cổ đông.

    1.2.  Điều lệ” nghĩa là các Điều khoản của Điều lệ Công ty sẽ được Các Bên thông qua và các Điều khoản này có thể được điều chỉnh theo từng thời điểm, và được đính kèm tại Phụ lục 1;

    1.3.  Hội đồng” nghĩa là Hội đồng quản trị của Công ty theo quy định tại Điều 15 dưới đây;

    1.4.  Giấy chứng nhận đầu tư” nghĩa là giấy chứng nhận đầu tư sẽ do HEPZA cấp để chuyển đổi thành Công ty cổ phần, vì có thể được điều chỉnh theo từng thời điểm;

    1.5.  Chủ tịch” nghĩa là chủ tịch của Hội đồng quản trị, có quyền và nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này và Điều lệ;

    1.6.  Thay đổi việc Kiểm soát” có nghĩa liên quan Cổ đông hoặc Đại diện kiểm soát Cổ đông (một cách trực tiếp hoặc gián tiếp), khi:

    1.6.1.  Đại diện này ký thỏa thuận để:

    (a)  chuyển nhượng toàn bộ tài sản của mình cho Đại diện khác vốn không phải là Công ty liên kết của mình;

    (b)  sáp nhập thành công ty khác mà không tồn tại độc lập trong công ty mới;

    (c)  chuyển nhượng quyền biểu quyết tương ứng với đa số quyền biểu quyết của mình cho Đại diện khác không phải là Công ty liên kết của mình hoặc

    (d)  chuyển nhượng quyền kiểm soát hoạt động kinh doanh cho Đại diện khác không phải là Công ty liên kết của mình

    1.6.2.  Một Đại diện khác không phải Đại diện kiểm soát hiện tại được ủy quyền, được chấp nhận bằng văn bản hoặc có quyền bổ nhiệm đa số hội đồng quản trị của Đại diện; hoặc

    1.6.3.  Bất cứ sự kiện xảy ra như quy định tại khoản i) và ii) có nguyên nhân, một cách trực tiếp hoặc gián tiếp, từ việc thực hiện quyền của một đối tượng cho vay theo hợp đồng tín dụng, bị tịch thu tài sản, phá sản hoặc các sự kiện tương tự, hoặc

    1.6.4.  Khi Đại diện tự tuyên bố phá sản, không thể trả nợ hoặc sự kiện tương tự đang có hiệu lực vào thời điểm hiện tại hoặc sau này hoặc đồng ý thực hiện một lệnh trả nợ trong trường hợp phá sản không tự nguyện theo quy định của pháp luật, hoặc đồng ý để đối tượng nhận, thanh lý viên, bên nhận chuyển nhượng, bên nhận ủy thác, cán bộ canh giữ, cán bộ bảo quản tài sản tạm thời hoặc các nhân viên tương tự giữ một phần tài sản của mình, hoặc chuyển nhượng tài sản của mình để trả nợ, hoặc

    1.6.5.  Tòa án có thẩm quyền tại nơi đóng trụ sở sẽ ra quyết định hoặc lệnh trả nợ đối với Đại diện trong trường hợp không tự nguyện phá sản, không thể trả nợ hoặc trường hợp tương tự khác đang có hiệu lực hoặc sẽ có hiệu lực, hoặc chỉ định bên được nhận, cán bộ thanh lý, bên nhận chuyển nhượng, bên nhận ủy thác, cán bộ canh giữ, cán bộ bảo quản hoặc nhân viên tương trự khác để giữ toàn bộ tài sản, hoặc ra lệnh giải thể hoặc thanh lý hoạt động kinh doanh và quyết định hoặc lệnh này không bị trở ngại và có hiệu lực trong sáu mươi (60) ngày liên tiếp.

    1.7.  Thay đổi Thông báo Kiểm soát” có nghĩa là trong trường hợp Thay đổi việc kiểm soát của một Cổ đông, Cổ đông này sẽ ngay lập tức thông báo sự thay đổi này cho các Cổ đông khác trong hai (2) ngày làm việc trước khi tiến hành Thay đổi việc kiểm soát, nếu có, và, trong mọi trường hợp, không trễ hơn hai (2) ngày làm việc sau khi tiến hành Thay đổi việc kiểm soát.

    1.8.  Vốn điều lệ” nghĩa là vốn điều lệ của Công ty theo quy định tại Điều 5 dưới đây;

    1.9.  Ban kiểm soát” nghĩa là ban kiểm soát của Công ty, có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Hợp đồng và Điều lệ;

    1.10.  Kiểm soát” (bao gồm, có ý nghĩa tương tự, các thuật ngữ “Kiểm soát bởi” và “dưới quyền Kiểm soát của”) có nghĩa là sự sở hữu hoặc kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp cổ phần tương ứng tối thiểu [ ]% quyền biểu quyết của toàn bộ cổ phiếu biểu quyết của một doanh nghiệp hoặc quyền chỉ đạo việc quản lý và các chính sách của doanh nghiệp đó, thông qua việc sở hữu cổ phần biểu quyết hoặc quyền tương tự;

    1.11.  Đại hội đồng cổ đông” nghĩa là đại hội đồng cổ đông của Công ty, có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Hợp đồng và Điều lệ;

    1.12.  Giấy chứng nhận đầu tư” nghĩa là Giấy chứng nhận đầu tư do HEPZA cấp theo Luật Đầu tư Việt Nam để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

  • Điều 2: Mục tiêu

    2.1.  Hợp đồng này chứa đựng những điều khỏan và điều kiện đã được Các Bên thoả thuận nhằm đạt được mọi sự cho phép cần thiết, đặc biệt là Giấy chứng nhận đầu tư do HEPZA cấp để thành lập Liên doanh theo các quy định hiện hành và trong tương lai của Pháp luật Việt Nam, nhằm tiến hành các hoạt động theo phạm vi rộng nhất được pháp luật Việt Nam cho phép, phạm vi hoạt động của Công Ty, ghi tại Giấy chứng nhận đầu tư hiện tại, bao gồm nhưng không bị giới hạn: Sản xuất linh kiện điện tử; Sản xuất máy vi tính và linh kiện ngoại vi của máy tính; Lập trình máy vi tính; Sản xuất máy chuyên dụng khác chưa được phân vào đâu.

  • Điều 3: Trụ sở chính

    1.  Tên tiếng Việt của Công ty là [ ] và tên tiếng Anh là [ ]. Công ty có thể giao dịch bằng tên viết tắt là [ ].

    2.  Các cổ đông thừa nhận rằng tên Công ty chỉ có thể được sử dụng khi được các cổ đông thống nhất và được ghi ra trong Điều lệ Công ty.

  • Điều 4: Tư cách pháp lý

    4.1.  Công ty là một công ty cổ phần có tư cách pháp nhân theo pháp pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp GCNĐT. Trách nhiệm của mỗi Bên đối với bên thứ ba được giới hạn trong phạm vi phần vốn góp của mình vào Vốn Điều lệ của Công ty. Với tư cách là môt pháp nhân độc lập, Công ty không phải chịu trách nhiệm về mọi khoản nợ hoặc trách nhiệm của mỗi Bên. Đồng thời, Công ty cam kết chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và khỏan nợ của Công ty bằng tài sản của chính Công ty và không Bên nào phải chịu trách nhiệm đối với mọi nghĩa vụ và khoản nợ của Công ty.

  • Điều 5: Vốn đầu tư và vốn điều lệ

    5.1.  Tổng Vốn Đầu tư của Công ty là [ ] (bằng chữ: [ ]) đồng Việt Nam, tương đương [ ] (bằng chữ: [ ]) đô la Mỹ với tỷ giá [ ] VNĐ/USD.

    5.2.  Vốn điều lệ của Công ty là: [ ] (bằng chữ: [ ]) đồng Việt Nam, tương đương [ ] (bằng chữ: [ ]) đô la Mỹ, được chia thành [ ] (bằng chữ: [ ]) cổ phần phổ thông có mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần tương đương [ ] USD/cổ phần.

  • Điều 6: Tăng vốn điều lệ/ bổ sung nguồn tài chính

    6.1.  Khi cần thiết, Các Bên có thể tăng Vốn điều lệ bằng cách tái đầu tư lợi nhuận thu được của Công ty hoặc bằng cách huy động Các Bên góp thêm vốn. Bất kì phần vốn góp tăng thêm nào do Các Bên đóng góp phải được biểu quyết nhất trí tại Đại hội đồng Cổ đông và được HEPZA phê chuẩn theo quy định của Pháp luật Việt Nam.

    6.2.  Không Bên nào có bất kỳ nghĩa vụ nào sau đây:

    6.2.1.  đóng góp các quỹ bổ sung ngoài phần vốn góp của mình vào vốn hoặc vào phần vốn tăng thêm theo quyết định của Các Bên; hoặc

    6.2.2.  bảo lãnh toàn bộ hoặc một phần các khoản nợ hoặc các nghĩa vụ tài chính khác của Công ty.

  • Điều 7: Trách nhiệm của các bên

    7.1.  Các Bên thống nhất rằng, với tư cách là một Bên của Hợp đồng:

    7.1.1.  cam kết thực hiện một cách thiện chí mọi quy định của Hợp đồng này và hướng dẫn người đại diện của họ thực hiện Hợp đồng này;

    7.1.2.  không cạnh tranh trực tiếp hoặc gián tiếp với các họat động của Công ty trong phạm vi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

    Các Bên thống nhất rằng, sau khi kí kết Hợp đồng này và các văn bản có liên quan để xin Giấy chứng nhận đầu tư bao gồm cả Điều lệ Công ty, Các Bên sẽ giao phó cho Người đại diện theo pháp luật của Công ty chịu trách nhiệm nộp hồ sơ lên HEPZA để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

  • Điều 8: Kế toán

    8.1.  Năm tài chính của Công ty sẽ bắt đầu vào ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm.

    Năm tài chính đầu tiên của Công ty được tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và kết thúc vào ngày [ ] tháng [ ] năm [ ].

    8.2.  Chế độ tài chính kế toán của Công ty lập theo các nguyên tắc và thực tiễn của hoạt động kế toán quốc tế được Bộ Tài Chính nứơc Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam chấp thuận và theo sự quản lý của các cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền.

  • Điều 9: Quyền được hưởng lợi tức

    9.1.  Công ty không phân chia lợi nhuận trừ khi khoản lỗ của (các) năm tài chính trước được bù đắp và Công ty đã hoàn trả đầy đủ nợ vay cho Các Bên. Lợi nhuận còn lại của (các) năm trước có thể được phân chia cùng với lợi nhuận của năm hiện hành.

  • Điều 10: Tài khoản ngân hàng

    Công ty sẽ mở tài khoản tiền Đồng Việt Nam và tài khỏan ngoại tệ tại một hoặc nhiều chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam để tiến hành các hoạt động tại nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

  • Điều 11: Bảo hiểm

    Các hợp đồng bảo hiểm khác nhau của Công ty, trong phạm vi có thể, sẽ được ký với các công ty bảo hiểm đã đăng ký và được phép hoạt động bảo hiểm ở Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ NghĩaViệt Nam. Các loại bảo hiểm không bắt buộc mua của các công ty bảo hiểm Viêt Nam theo quy định của luật Việt Nam hiện hành thì Công ty có thể mua của các công ty bảo hiểm khác. Loại bảo hiểm, giá trị và thời hạn bảo hiểm do Hội đồng quản trị quyết định.

  • Điều 12: Đại hội đồng cổ đông

    12.1.  Quyền quản lý cao nhất của Công ty được trao cho Đại hội đồng cổ đông, Đại hội đồng cổ đông sẽ quyết định mọi vấn đề quan trọng của Công ty theo những điều khoản và điều kiện quy định tại Hợp đồng này và Điều lệ và bao gồm tất cả các Cổ đông. Đại hội đồng cổ đông được triệu tập họp ít nhất mỗi năm một lần.

    12.2.  Đại hội đồng cổ đông có quyền hạn và trách nhiệm được quy định tại Điều 21 của Điều lệ.

    12.3.  Đại hội đồng Cổ đông sẽ quyết định và hành động về các vấn đề khác nhau thuộc phạm vi thẩm quyền theo Điều lệ và Pháp luật Việt Nam, dựa trên nguyên tắc đa số. Tuy nhiên, các vấn đề về sửa đổi và/hoặc bổ sung Điều lệ cần phải có sự đồng thuận của Đại hội đồng.

  • Điều 13: Hội đồng quản trị

    13.1.  Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của Công ty và có đầy đủ quyền lực để ra quyết định nhân danh Công ty và thực hiện các quyền và gánh vác các nghĩa vụ của Công ty (bao gồm cả việc bổ nhiệm Tổng giám đốc) nếu không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng Cổ đông.

    Hội đồng quản trị gồm các thành viên như sau:

    [ ]

    13.2.  Khi có sự điều chỉnh quyền lợi Các Bên trong Công ty, Hội đồng quản trị sẽ được cơ cấu lại cho phù hợp với quyền lợi của họ trong Công ty. Trường hợp điều chỉnh này có thể dẫn đến việc tăng hoặc giảm số thành viên Hội đồng quản trị.

    13.3.  Chủ tịch Hội đồng quản trị sẽ do Hội đồng quản trị bầu từ những cổ đông của Công ty và do các cổ đông cùng đề cử. Chủ tịch phải chịu trách nhiệm đảm bảo rằng quyết định của Hội đồng quản trị có hiệu lực thi hành bởi Ban giám đốc của Công ty. 

    13.4.  Nhiệm kì của các thành viên Hội đồng quản trị và Chủ tịch là [ ] ([ ]) năm và có thể được gia hạn mà không có bất kì giới hạn nào.

  • Điều 14: Tổng giám đốc

    14.1.  Tổng Giám Đốc chịu trách nhiệm quản lý và điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty theo quy định tại Điều lệ và do Hội đồng quản trị quy định.

    14.2.  Tổng giám đốc có các quyền và nghĩa vụ được quy định theo Điều 28 của Điều lệ.

  • Điều 15: Ban kiểm sát

    15.1.  Ban kiểm soát gồm [ ] ([ ]) thành viên do Đại hội đồng Cổ đông bổ nhiệm, mỗi Cổ đông được đề cử một thành viên trong Ban kiểm soát và chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng Cổ đông về việc giám sát Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành Công ty.

    15.2.  Ban kiểm soát có các quyền và nghĩa vụ được quy định theo Điều 32 của Điều lệ.

  • Điều 16: Quản lý lao động

    16.1.  Công ty tuyển dụng số lượng lao động cần thiết để hoạt động hiệu quả chức năng kinh doanh chính của mình.

     16.2.  Công dân Việt Nam sẽ được ưu tiên tuyển dụng phù hợp với quy định pháp luật Việt Nam hiện hành.

  • Điều 17: Thanh lý

    17.1.  Trong trường hợp chấm dứt hay kết thúc sớm thời hạn Công ty, Công ty sẽ được giải thể và thanh lý theo quy định của Điều lệ.

    17.2.  Giá trị của tài sản cố định của Công ty được xác định căn cứ trên lợi ích kinh tế, giá thị trường và các tiêu chuẩn khác có liên quan đến giá trị. Tranh chấp bất kì liên quan đến định giá tài sản Công ty được giải quyết tranh chấp theo quy định tại Điều 39 của Điều lệ.

  • Điều 18: Thời hạn của hợp đồng

    18.1.  Hợp đồng có hiệu lực trong suốt thời hạn hoạt động của Công ty kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư. 

    18.2.  Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:

    18.2.1.  Hết thời hạn hoạt động của Công ty;

    18.2.2.  chấm dứt trước thời hạn theo quy định tại Hợp đồng và Điều lệ;

    18.3.  Trước khi Công ty hết thời hạn hoạt động, Đại hội đồng Cổ đông sẽ được triệu tập để xem xét việc gia hạn thời hạn. Nếu Các Bên đồng ý gia hạn thì phải nộp hồ sơ xin gia hạn cho HEPZA ít nhất [ ] ([ ]) tháng trước khi chấm dứt thời hạn.

  • Điều 19: Hiệu lực/ Chấm dứt

    19.1.  Trừ trường hợp Điều lệ có quy định khác, Hợp đồng này có hiệu lực vào ngày mỗi Bên nhận được thông báo của HEPZAvề việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư phê chuẩn các điều khoản của Hợp đồng và Điều lệ và sau khi đăng ký Điều lệ, với điều kiện là Các Bên đồng ý với các sửa đổi bổ sung bởi HEPZA đối với các điều khoản của đơn xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư và các văn bản đính kèm nếu có.

    19.2.  Hơn nữa, Hợp đồng này có thể chấm dứt trước thời hạn nếu:

    19.2.1.  Các Bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn bằng văn bản;

    19.3.  Trong trường hợp có sự thay đổi bất lợi của tình hình ảnh hưởng đến khả năng thực hiện mục tiêu của Công ty khi thay đổi đó là do pháp luật, chính trị, kinh tế hoặc những nguyên nhân khác, mà theo đó các trường hợp sau đây xảy ra:

    19.3.1.  Các thành viên nước ngoài của Hội đồng quản trị không thể thực hiện các quyền của họ, bao gồm cả quyền biểu quyết gắn liền với lợi ích của họ trong Vốn điều lệ;

    19.3.2.  Bất kì sự thay đổi nào của Điều lệ, mà theo ý kiến của các cổ đông nước ngoài, gây thiệt hại đến quyền lợi của họ;

  • Điều 20: Sự kiện bất khả kháng

    20.1.  Các Bên được giải phóng khỏi nghĩa vụ bất kì đối với mỗi Bên còn lại trong trường hợp việc thực hiện nghĩa vụ của họ theo Hợp đồng bị chậm trễ hoặc ngăn cản bởi Sự kiện bất khả kháng theo định nghĩa dưới đây.

    20.2.  Trong Hợp đồng này, thuật ngữ “Sự kiện bất khả kháng” bao gồm nhưng không giới hạn ở hoả hoạn, bão, lũ, động đất, cháy nổ, hành động của kẻ địch, khủng bố, chiến tranh, phiến loạn, nổi dậy, đình công, bệnh dịch, hạn chế cách ly và các trường hợp tương tự khác hoặc ngoài tầm kiểm soát của Bên bị ảnh hưởng và không thể lường trước được.

    20.3.  Mỗi Bên có thể chấm dứt Hợp đồng này, mà không cần thông báo hoặc bồi thường, nếu việc thực hiện nghĩa vụ của Bên đó không thể thực hiện được do ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng trong thời hạn hơn 6 (Sáu) tháng liên tục.

  • Điều 21: Thông báo

    Mọi thông báo theo Hợp đồng này phải được gửi đến các địa chỉ và chi tiết tương ứng của Các Bên như đã nêu ở trên.

  • Điều 22: Luật áp dụng/giải quyết tranh chấp

    22.1.  Hợp đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ NghĩaViệt Nam.

    22.2.  Mọi tranh chấp sẽ được giải quyết thông qua hoà giải và thương lượng giữa Các Bên. Nếu Các Bên không đạt được thoả thuận về cách thức giải quyết trong hai (2) tháng thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo thủ tục trọng tài.

  • Điều 23: Bảo mật

    23.1.  Mỗi Bên phải bảo mật và sẽ không sử dụng hoặc tiết lộ thông tin liên quan đến (sau đây gọi là “Thông tin”):

    (a)  việc kinh doanh, tài sản hoặc công việc của Bên khác;

    (b)  các điều khoản của Hợp đồng này hoặc các giao dịch khác phát sinh từ đó.

    Ngoại trừ các phạm vi:

    (i)  Thông tin thuộc lĩnh vực công cộng hoặc sau đó trở thành thông tin công cộng không phải do hành vi vi phạm Hợp đồng này;

  • Điều 24: Các quy định khác

    24.1.  Nếu có mâu thuẫn giữa các quy định tại Hợp đồng này và bất cứ điều khoản nào của Điều lệ, các điều khoản của Hợp đồng sẽ được ưu tiên áp dụng.

    24.2.  Các Bên được thành lập và tồn tại một cách hợp pháp theo pháp luật của nơi thành lập và có đầy đủ năng lực pháp lý để ký kết và thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này.

    24.3.  Các Bên ký kết Hợp đồng này mà không cần có sự đồng ý của bên thứ ba bất kì.

    24.4.  Việc Các Bên ký kết và thực hiện Hợp đồng này là tuân thủ pháp luật và các quy định về công ty và Hợp đồng này tạo nên các nghĩa vụ hợp pháp và có hiệu lực ràng buộc Các Bên.

    24.5.  Hợp đồng này được lập thành 05 bản tiếng Việt, có giá trị như nhau.