cơ sở dữ liệu pháp lý


Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------o0o--------

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
Số: [ ]

-  Căn cứ Bộ Luật dân sự năm 2005 của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;

-  Căn cứ Luật Thương mại 2005 của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành;

-  Căn cứ vào yêu câu cầu và khả năng đáp ứng của mỗi bên.

Hôm nay, ngày [ ] tháng [ ] năm [ ], tại Công Ty [ ], chúng tôi gồm:

Bên A (Bên thuê): CÔNG TY [ ]

  • Địa chỉ: [ ]
  • Điện thọai: [ ]
  • Mã số thuế: [ ]
  • Người đại diện: [ ]
  • Chức vụ:

Bên B (Bên cho thuê): CÔNG TY [ ]

  • Địa chỉ: [ ]
  • Điện thọai: [ ]
  • Mã số thuế: [ ]
  • Người đại diện: [ ]
  • Chức vụ:

Hai Bên cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng thuê chiếc xe ô tô với các điều khoản cụ thể như sau:

  • Điều 1: Nội dung

    Bên A đồng ý thuê của Bên B 01 (một) chiếc xe với các đặc điểm như sau:

    • Hiệu xe: [ ] ([ ] chỗ)
    • Màu: [ ]
    • Biển sổ xe: [ ]
    • Tên tài xế: [ ]

  • Điều 2: Thời hạn thuê và hiệu lực của hợp đồng

    2.1.  Thời hạn của hợp đồng bắt đầu từ ngày [ ] đến hết ngày [ ]. 

    2.2.  Dịch vụ sẽ được cung cấp từ 7:30h đến 18:30 mỗi ngày đến chủ nhật.

  • Điều 3: Giá thuê

    3.1.  Thuê bao tháng: [ ]VNĐ (tương đương [ ]USD) / tháng /28 ngày /2600km (đã bao gồm VAT)(Bng chữ: [ ] ngàn đồng / tháng /28 ngày /2600km)

    3.2.  Làm ngoài giờ: [ ] VNĐ / giờ(# [ ] USD). Chi phí làm ngoài giờ phải được Bên A ký xác nhận theo từng lần phát sinh.

    3.3.  Qua đêm ngoại tỉnh:[ ] VNĐ/ đêm (# [ ] USD)

    3.4.  Vượt 2600km/tháng:[ ] VNĐ / km (#[ ] USD)

    3.5.  Làm việc ngày Lễ: [ ]VNĐ / giờ (#[ ] USD)

    3.6.  Giá thuê xe sẽ đươc duy trì trong suốt thời hạn của hợp đồng.

  • Điều 4: Phương thức thanh toán

    4.1.  Vào ngày 30 hàng tháng,Bên B sẽ gửi cho Bên A lịch trình xe làm việc hàng ngày cóđầy đủ  chữký xác nhận của Bên A (bản sao) để Bên A đối chiếu.

    4.2.  Bên A sẽ thanh toán đầy đủ cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyến khoản..

    4.3.  Bên A sẽ thanh toán sau khi nhận đươc hóa đơn tài chính của Bên B

    4.4.  Bên A sẽ thanh toán cho Bên B theo đúng lịch trình chi tiết mà Bên A đã ký xác nhận hàng ngày với tài xế của Bên B cùng với các lệ phí khác nếu có.

  • Điều 5: Trách nhiệm của Bên A

    5.1.  Cùng với Bên B tiến hành đối chiếu phiếu sử dụng xe hàng ngày mà Bên A đã đi trong tháng và thanh toán cho Bên B đúng hạn

    5.2.  Bên A có quyền yêu cầu thay đổi tài xế nếu cảm thấy không vừa ý với cung cách phục vụ.

    5.3.  Trong trường hợp có tai nạn xảy ra,Bên A không chịu trách nhiệm giải quyết những đòi hỏi hay yêu sách từ bên thứ 3. Bên B tự giải quyết.

  • Điều 6: Trách nhiệm của Bên B

    6.1.  Bên B sẽ cung cấp đúng loại xe đã cam kết với Bên A, đưa đón khách đúng giờ, đúng nơi quy định trong thời gian làm việc. Trong trường hợp chiếc xe trên bị hỏng hoặc bảo dưỡng định kỳ, Bên B phải cung cấp cho Bên A một chiếc xe khác cùng chủng loại và trong thời gian sớm nhất có thể.

    6.2.  Bên B sẽ mua đầy đủ bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hành khách đi trên xe theo pháp luật Việt Nam qui định.

    6.3.  Bên B phải chịu mọi trách nhiệm về tài sản trên xe của nhân viên hoặc khách hàng của Bên A (nếu có sự thỏa thuận trước về gửi tài sản giữa nhân viên hoặc khách hàng với tài xế) khi xảy ra việc mất mát dẫn đến từ nguyên nhân tài xế của Bên B thiếu trách nhiệm bảo quản hoặc trộm cắp.

  • Điều 7: Các điều khoản chung

    7.1.  Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điểu khoản nêu trên.

    7.2.  Trong thời gian thực hiện hợp đồng,bất cứ bên nào muốn thay đổi điều khoảntronghợp đồng cần phải thông báo bằng văn bản cho bên kia, và phải có sự đồng ý của bên kia. Mọi tranh chấp phát sinh nếu có đều được giải quyết trước nhất bằng đàm phán thỏa thuận giữa hai bên. Nếu không giải quyết được, hai bên đồng ý đưa ra Tòa án Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh để xét xử. Quyết định của Tòa là phán quyết cuối cùng mà hai bên tuyệt đối tuân thủ.

    7.3.  Hợp đồng này được lập thành 04 bản bao gồm 02 bản tiếng Anh và 02 bản tiếng Việt.

    7.4.  Mỗi Bên giữ 01 bản tiếng Anh và 01 bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực ngay sau khi ký.