cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

45/2014/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 467
  • 17

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

26-09-2014

Ngày 13/9/2010, NĐ_Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hà An - Chi nhánh 8 tháng 3 HN (sau đây gọi tắt là Ngân hàng) và BĐ_Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại và đầu tư Thanh Hà (sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty Thanh Hà) do chị Nguyễn Thị Thu Hằng là giám đốc đã ký Hợp đồng tín dụng số LD1024300025 với hạn mức tín dụng là 3.000.000.000 đồng để bổ sung vốn lưu động và thanh toán tiền hàng, lãi suất vay theo tháng (30 ngày) được xác định cho từng lần nhận tiền vay theo từng thời điểm giải ngân và ghi cụ thể trên từng giấy nhận nợ và được điều chỉnh hoặc không điều chỉnh trong từng thời kỳ phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước về lãi suất cho vay; thời hạn vay được xác định cụ thể trong từng giấy nhận nợ, mỗi giấy nhận nợ có thể có thời hạn vay khác nhau nhưng không vượt quá 5 tháng hoặc không vượt quá một thời hạn khác do Ngân hàng xác định trong từng thời kỳ. Thời hạn nhận tiền vay hết ngày 13/9/2011; trả lãi vào ngày 29 hàng tháng.


32/2014/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1522
  • 44

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

31-07-2014

NĐ_Ngân hàng thương mại cổ phần Khang An (sau đây viết tắt theo tên giao dịch là NĐ_KABank) và BĐ_Công ty TNHH sản xuất-thương mại Thành Đạt (sau đây viết tắt là BĐ_Công ty Thành Đạt) đã ký Hợp đồng tín dụng (cho vay theo hạn mức đối với khách hàng là doanh nghiệp) số 2000- LAV-201101382 ngày 14/3/2011, phụ lục đính kèm, Biên bản sửa đổi bổ sung số 01/11 ngày 21/07/2011 và các Hợp đồng tín dụng kiêm khế ước nhận nợ thì NĐ_KABank cho BĐ_Công ty Thành Đạt vay ngoại tệ (USD) theo hình thức BĐ_Công ty Thành Đạt vay bằng USD nhưng bán lại cho NĐ_KABank để nhận Việt Nam đồng. Theo đó, NĐ_KABank đã giải ngân cho cho BĐ_Công ty Thành Đạt tổng cộng là 1.779.349,11 USD nhưng đã bán lại cho Ngân hàng và nhận bằng Việt Nam đồng.


31/2014/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 515
  • 15

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

31-07-2014

Ngày 04/02/2004, ông Nguyễn Văn Nghét (chồng bà BĐ_Nguyễn Thị My) có Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất kinh doanh với NĐ_Ngân hàng Minh Phong (nay là NĐ_Ngân hàng thương mại cổ phần Minh Phong-Chi nhánh tỉnh BL (sau đây gọi tắt là Ngân hàng) số tiền là 30.000.000 đồng với mục đích đầu tư xây dựng cơ bản. (Theo tài liệu có tại hồ sơ thì ông Nguyễn Văn Nghét và vợ là bà BĐ_Nguyễn Thị My có 07 người con gồm: anh BĐ_Nguyễn Hoàng Ninh, chị BĐ_Nguyễn Thị Na, chị BĐ_Nguyễn Thị Cúc, chị BĐ_Nguyễn Thị Kim Yến, anh BĐ_Nguyễn Văn Đạo, chị BĐ_Nguyễn Thị Hà và anh BĐ_Nguyễn Văn Phục. Ông Nguyễn Văn Nghét đã chết vào tháng 8/2005 (BL 33)). Đã quá thời hạn thanh toán nợ gốc và lãi nên Ngân hàng có đơn khởi kiện yêu cầu ông Ngét và bà Mai thanh toán cả gốc và lãi.


28/2014/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 562
  • 16

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

29-07-2014

Tại Hợp đồng tín dụng số 06-08/TC-NH-KD ngày 15/01/2008 NĐ_APBank cho BĐ_Công ty TNHH Thiên An vay số tiền 5.000.000.000 đồng để bổ sung vốn kinh doanh, lãi suất trong hạn 1,0625%/tháng , lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn, thời hạn vay 12 tháng (từ 15/01/2008 - 15/01/2009). Thời hạn vay của mỗi lần rút vốn là 06 tháng được xác định trên từng giấy nhận nợ. Thời hạn của mỗi lần rút vốn không quá 12 tháng và ngày trả nợ cuối cùng không vượt quá 3 tháng so với ngày hiệu lực cuối cùng của hạn mức cấp tín dụng. Lãi trả hàng tháng vào ngày 26, trả gốc theo kỳ hạn của từng khế ước. Công ty có thể vừa rút tiền vừa trả nợ nhiều lần nhưng dư nợ tại mọi thời điểm không vượt quá hạn mức 5.000.000.000 đồng.


02/2014/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1124
  • 28

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

09-01-2014

NĐ_Ngân hàng Ánh Đông - Chi nhánh khu công nghiệp BD (sau đây gọi tắt theo tên giao dịch là NĐ_ADBank) và BĐ_Công ty TNHH Ngọc Quân (sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty Ngọc Quân) ký kết nhiều hợp đồng tín dụng; tính đến năm 2006, hai bên xác nhận còn lại 13 hợp đồng tín dụng quá hạn chưa thanh toán với tổng số tiền nợ gốc là 12.264.300.000 đồng. Để đảm bảo cho các khoản vay của 13 Hợp đồng tín dụng này, hai bên đã ký kết 09 Hợp đồng cầm cố, thế chấp và bảo lãnh gồm: (1)- Hợp đồng cầm cố tài sản số 01.035/HĐCCTS ngày 14/3/2001. Theo hợp đồng, BĐ_Công ty Ngọc Quân cầm cố cho NĐ_ADBank các tài sản gồm: máy phát điện, dây chuyền sản xuất bột mỳ do Trung Quốc sản xuất công suất 80 tấn với tổng giá trị là 3.200.740.400 đồng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thanh toán nợ gốc và lãi... của BĐ_Công ty Ngọc Quân tại các hợp đồng tín dụng ký với NĐ_ADBank, tổng dư nợ tối đa được bảo đảm là 1.950.000.000 đồng. Hợp đồng này được công chứng ngày 14/3/2001.