cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

173/2015/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1086
  • 34

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

28-12-2015
TAND cấp huyện

NĐ_Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Phát Minh chi nhánh Tân Phú (sau đây gọi tắt là Ngân hàng) có cho BĐ_Công ty Cổ Phần Kiến trúc Xây Dựng An Minh (sau đây gọi là Công ty) vay tiền theo hợp đồng tín dụng số 6460-LAV-201200370/HĐTD ngày 29/6/2012 với số tiền vay là 4.200.000.000 đồng (bốn tỷ, hai trăm triệu đồng), dư nợ hiện tại là 2.200.000.000 (hai tỷ, hai trăm triệu đồng), theo các giấy nhận nợ sau: + Giấy nhận nợ số 6460-LAV-201200370/3 ngày 02/7/2012 số tiền vay là: 1.800.000.000 đồng, ngày đến hạn trả nợ 02/4/2013. Đã gia hạn trả nợ đến ngày 02/10/2013 + Giấy nhận nợ số 6460-LAV-201200370/4 ngày 06/7/2012 số tiền vay là: 400.000.000 đồng, ngày đến hạn trả nợ 06/4/2013. Đã gia hạn trả nợ đến ngày 06/10/2013.


125/2015/ST-KDTM: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 582
  • 30

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

04-09-2015
TAND cấp huyện

Ngày 01/09/2011, NĐ_Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc Thanh- Chi nhánh Củ Chi (nay là Chi nhánh Bắc Sài Gòn) ký Hợp đồng tín dụng số 154/11-HĐTD với BĐ_Công ty TNHH cơ khí xây dựng thương mại Hưng Thịnh (gọi tắt BĐ_Công ty Hưng Thịnh) theo đó: a. Chi tiết khoản vay : + Số tiền cho vay: 3.600.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba tỷ sáu trăm triệu đồng) theo giấy nhận nợ ngày 05/9/2011 là 3.290.000.000 đồng, ngày 16/03/2112 là 310.000.000 đồng. + Mục đích xin vay: Bổ sung vốn lưu động phục vụ kinh doanh + Thời hạn cho vay: 12 tháng, kể từ ngày 01/09/2011 đến ngày 01/09/2012. + Lãi suất cho vay khi ký hợp đồng là: 20,5%/năm. + Lãi suất cho vay hiện đang áp dụng là: 17 %/năm. + Hình thức bảo đảm tiền vay: Thế chấp tài sản là bất động sản của bên thứ 3


82/2015/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng giao nhận thầu công trình Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 653
  • 26

Tranh chấp hợp đồng giao nhận thầu công trình

30-09-2015
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện ghi ngày 11 tháng 02 năm 2015 cùng các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án và tại phiên tòa nguyên đơn là NĐ_Công ty Cổ phần kỹ thuật công trình Linh Châu có người đại diện theo ủy quyền là ông Nguyễn Đức Toàn trình bày: Ngày 26/03/2006, NĐ_Công ty Cổ phần kỹ thuật công trình Linh Châu (viết tắt là NĐ_Công ty Linh Châu) và BĐ_Công ty TNHH Xây dựng – Thương mại và Dịch vụ Vũ Ninh (Vunico) (viết tắt là BĐ_Công ty Vũ Ninh) cùng ký “Hợp đồng kinh tế giao nhận thầu xây lắp” số 06/HĐKT. Theo đó, BĐ_Công ty Vũ Ninh giao cho NĐ_Công ty Linh Châu thi công hạng mục công trình: “Đê lấn biển tạo khu dân cư mới LG, Thị xã LG, tỉnh BT”. Nội dung hợp đồng số 06/HĐKT gồm các điểm chính sau: - NĐ_Công ty Linh Châu nhận thi công theo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình đã được duyệt. Đê lấn biển có chiều dài toàn tuyến là: 1.373,5 m. Khối lượng thực hiện hợp đồng căn cứ theo khối lượng hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt.


46/2015/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán bê tông Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1737
  • 41

Tranh chấp hợp đồng mua bán bê tông

28-09-2015
TAND cấp huyện

Trong đơn khởi kiện và lời khai tại Tòa án, nguyên đơn là NĐ_Công ty TNHH Kiều Oanh có người đại diện theo ủy quyền là ông Nguyễn Nhân Luân trình bày: Ngày 24/10/2010, NĐ_Công ty TNHH Kiều Oanh và BĐ_Công ty Hải Minh ký Hợp đồng mua bán bê tông tươi số 131/2010/HĐMB/CPHH với nội dung BĐ_Công ty Hải Minh cung cấp cho NĐ_Công ty TNHH Kiều Oanh bê tông tươi mác M25R28B với khối lượng tạm tính là 500m3. BĐ_Công ty Hải Minh bảo đảm cường độ bê tông đúng mác trên mẫu thử lập phương (150cm x 150cm x 150cm) do BĐ_Công ty Hải Minh cung cấp. Nếu bê tông trên mẫu thử không đạt mác quy định, trách nhiệm của BĐ_Công ty Hải Minh là bồi hoàn bê tông cốt thép, cốp pha và công lao động, chỉ đối với phần kết cấu chịu ảnh hưởng. Thực hiện theo hợp đồng, BĐ_Công ty Hải Minh đã giao bê tông cho NĐ_Công ty TNHH Kiều Oanh nhưng khi kiểm tra nén mẫu thử sau 28 ngày chất lượng bê tông tươi mác M250 không đạt chất lượng theo đúng Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành. NĐ_Công ty TNHH Kiều Oanh đã thuê Trung tâm thí nghiệm và kiểm định xây dựng Miền Nam kiểm định có sự chứng kiến của BĐ_Công ty Hải Minh.


76/2015/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng dịch vụ Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1138
  • 19

Tranh chấp hợp đồng dịch vụ

14-09-2015
TAND cấp huyện

Ngày 19/10/2010 NĐ_Công ty cổ phần E.N.O.T và BĐ_Công ty cổ phần Vỹ Quang có ký hợp đồng kinh tế số 07.10/HĐKT.ECON.2010 về việc cho thuê, đóng và nhổ cừ Larsen loại IV, L=12m, thi công công trình xây dựng tại địa điểm 2735 PTH, Phường 7, Quận X, thành phố HCM. Quá trình thực hiện hợp đồng phía NĐ_Công ty cổ phần E.N.O.T đã hoàn tất việc thi công, quyết toán, nghiệm thu và xuất hóa đơn tài chính cho BĐ_Công ty cổ phần Vỹ Quang. Cụ thể: Giá trị khối lượng quyết toán: 2.135.104.402 đồng Số tiền đã thanh toán: 1.412.585.757 đồng Số tiền còn nợ: 722.518.757 đồng