cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

114/2008/KDTM-PT: Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa khác Phúc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 712
  • 13

Tranh chấp mua bán hàng hóa khác

15-09-2008

Theo trình bày của nguyên đơn là NĐ_Công ty Hungare indistrial Machinery (Hgr) LTD gọi tắt là NĐ_Công ty Hungare: Qua thực hiện hợp đồng mua bán số TCHCM 102/04 ngày 16/8/2004 và hợp đồng mua bán số TCHCM 103/04 ngày 31/8/2004, NĐ_Công ty Hungare đã bán cho BĐ_Công ty TNHH Thương mại Minh Ân gọi tắt là BĐ_Công ty Minh Ân 3 xe nâng hàng tổng trị giá là 60.130 USD. Nhưng BĐ_Công ty Minh Ân thanh toán cho NĐ_Công ty Hungare được 21.600 USD, còn lại 35.530 USD không thanh toán. Qua tính toán sổ sách, ngày 26/6/2006 thông qua văn phòng luật sư TTH, NĐ_Công ty Hungare đã yêu cầu BĐ_Công ty Minh Ân phải thanh toán các khoản tiền liên quan đến 2 hợp đồng nêu trên là 40.530 USD.


61/2014/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 702
  • 38

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

24-10-2014

Ngày 11/01/2008, NĐ_Ngân hàng thương mại cổ phần Vinh Phúc (sau đây viết tắt là Ngân hàng) và BĐ_Công ty cổ phần đầu tư C.K.H (sau đây viết tắt là BĐ_Công ty C.K.H) ký Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 85/HĐTD/NH-DN/SHB, theo đó Ngân hàng cho BĐ_Công ty C.K.H vay số tiền là 4.050.000.000 đồng. Tài sản của bên thứ ba bảo đảm cho khoản vay, bao gồm: - Quyền sử dụng đất tại thửa số 308, tờ bản đồ số 52, diện tích 116 m2 và nhà ở gắn liền với đất, diện tích 60 m2 tại xóm 15 xã Cổ Nhuế, huyện TL, thành phố HN (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AĐ 699337 do UBND huyện TL cấp cho ông Hoàng Văn Oanh, bà Chu Thị Hạnh ngày 30/12/2005.


70/2014/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng mua bán thép Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 2611
  • 89

Tranh chấp hợp đồng mua bán thép

29-12-2014

Ngày 11/11/2009, NĐ_Công ty Hà Thanh — Bộ Quốc phòng (sau đây gọi tắt là NĐ_Công ty Hà Thanh - bên A) có ký Hợp đồng kinh tế 03-09/HT-PT với BĐ_Công ty cổ phần Thép Thiên An (sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty Thiên An - bên B) với nội dung: NĐ_Công ty Hà Thanh bán cho Công ty Thụận Phát 816,97 tấn (+/- 10%) thép cán nóng, dạng cuộn, xuất xứ Nhật Bản; tổng trị giá là 7.422.000.000 đồng (+/-10%) (tỷ giá tạm tính 1USD = 18.500VND); giá trên là giá tạm tính đã bao gồm thuế VAT, trong trường hợp chính sách thuế thay đổi thì giá trị hợp đồng sẽ thay đổi phù hợp; thời hạn giao hàng trong tháng 11-12/2009; Bên B thanh toán cho bên A bằng tiền mặt, chuyển séc hoặc chuyển khoản theo trình tự sau: Ngay sau khi ký hợp đồng, bên B đặt cọc cho bên A số tiền 1.114.000.000VNĐ tương đương 15% tổng giá trị hợp đồng; số tiền này được quyết toán vào ngày thanh lý hợp đồng. Trong vòng 145 ngày kể từ ngày bên A nhận nợ Ngân hàng, bên B phải thanh toán cho bên A số tiền hàng còn lại tương đương 85% trị giá hợp đồng.


69/2014/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng xây dựng Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 715
  • 29

Tranh chấp hợp đồng xây dựng

26-12-2014

Ngày 20/5/2007, NĐ_Công ty cổ phần S.C.D (gọi tắt là NĐ_Công ty S.C.D) trúng thầu thi công công trình cải tạo mở rộng trụ sở làm việc của BĐ_Ngân hàng Hưng Việt - Chi nhánh BT. Ngày 04/6/2007, NĐ_Công ty S.C.D (Bên B) và Ban quản lý dự án Chi nhánh BĐ_Ngân hàng Hưng Việt BT (gọi tắt là Ban quản lý dự án Ngân hàng BT - BênA) ký Hợp đồng kinh tế số 310/HĐ-XD. Theo hợp đồng (tóm tắt nội dung có liên quan đến tranh chấp), Bên A giao cho Bên B thi công Công trình: Cải tạo mở rộng trụ sở làm việc của. Chi nhánh BĐ_Ngân hàng Hưng Việt BT với giá trị hợp đồng khoán gọn là 3.330.000.000 đồng. Giá trị hợp đồng trên có thể được điều chỉnh trong các trường hợp: Bổ sung, điều chỉnh khối lượng thực hiện so với hợp đồng; Nhà nước thay đổi chính sách: thay đổi tiền lưong, giá nguyên vật liệu...; Trường hợp bất khả kháng...


68/2014/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 582
  • 27

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

26-12-2014

Ngày 22/7/2008, NĐ_Ngân hàng TMCP Á Đông - Chi nhánh quận X1 - Phòng giao dịch TB (sau đây gọi là Ngân hàng) cho ông BĐ_Hoàng Thanh Trung vay 500.000.000 đồng theo Hợp đồng tín dụng số 1015-LW- 20080.1150 kiêm khế ước nhận nợ ngày 23/7/2008. Mục đích vay: bổ sung vốn kinh doanh; thời hạn vay 12 tháng (kể từ ngày giải ngân của khế ước nợ đầu tiên), lãi suất 1,66%/tháng, lãi suất quá hạn: 150%/tháng so với lãi suất trong hạn, Lãi phạt chậm trả: (150% LS cho vay trong hạn) X số ngày chậm trả lãi chậm trả. Để bảo đảm cho khoản tiền vay trên, ông BĐ_Hoàng Thanh Trung đã ký Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất số 29/EIB-Q11- PGDTB/TC/2008 ngày 22/7/2008, tài sản thế chấp là diện tích 160m2 đất tại thửa đất số 524, tờ bản đồ số 19 tại xã TX, huyện HM, thành phố HCM theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 493/QSDĐ/1B ngày 24/5/2002.