275/2015/ST-DS: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 709
- 17
Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Vào ngày 13 tháng 4 năm 2013, bà NĐ_Loan có ký hợp đồng mua bán đất với BĐ_Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và đầu tư địa ốc Minh Anh (BĐ_Công ty Minh Anh) số hợp đồng ML04B-02/04/2013/HĐMB-PTA đối với một phần của thửa đất số AC 124050, số vào sổ H00173/26833 do UBND quận 9 cấp ngày 08/04/2005 và các thửa đất số 58, 59, 118, 120 tờ bản đồ 10, địa chỉ phường Long Thạnh Mỹ, quận 9, Thành phố HCM, theo giấy chứng nhận số 415362 vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 01295/QSDĐ/LTM do UBND quận 9 cấp ngày 19/12/2003; Số Lô: B, Số ô:4; Diện tích thửa đất: 52,9m2 (năm mươi hai phẩy chín mét vuông); Hình thức sử dụng: Lâu dài; Mục đích sử dụng: Đất ở đô thị; Giá bán: 402.040.000 đồng (bốn trăm lẻ hai mươi triệu không trăm bốn chục ngàn đồng); Hình thức thanh toán được chia làm 5 đợt như trong hợp đồng mua bán số: ML04B-02/04/2013/HĐMB-PTA ngày 13 tháng 4 năm 2013.
30/2015/DS-ST: Tranh chấp quyền sử dụng đất Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 749
- 22
Thửa đất 477 tờ số 1 do cụ Trần Văn Xuân đứng bộ. Do ông ngoại ông NĐ_Sang là Trần Văn Quế mất sớm, nên toàn bộ đất đai của cụ Xuân đều do ông Trần Văn Giao hưởng. Năm 1976, ông Giao giao lại cho bà Trần Thị Trâm (mẹ ông NĐ_Sang) một phần diện tích là 6.127 m2. Ngày 14/12/1990 bà Trâm được UBND quận TB cấp Giấy chứng nhận tạm thời quyền sử dụng ruộng đất số 873/UB.CNRĐ với diện tích là 4.127 m2 (phần đất mất đi là do mở rộng đường TNH). Phần ranh đất giữa gia đình bà Trâm và gia đình bà BĐ_Xanh là hàng tre gai và một con mương nhỏ. Năm 1998, bà Trâm bán một phần đất diện tích 2.962 m2 cho bà Quách Cương Lan. Phần đất còn lại được gia đình bà Trâm sử dụng ổn định từ đó đến nay. Từ năm 2005 gia đình bà BĐ_Xanh, ông BĐ_Hào lấn sang phần đất của gia đình bà Trâm.
03/2015/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán thép Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1033
- 10
Tranh chấp hợp đồng mua bán thép cuộn
Theo Hợp đồng mua bán thép số 05/HĐMB – CNBD ngày 26/04/2011, giữa Chi nhánh NĐ_Công ty Mai Anh tại BD và BĐ_Công ty Hoàng Anh, hai bên thỏa thuận: mua bán thép tấm 14mm, 12mm, 10mm, 5mm và H500, H350, H2000, phương thức thanh toán, trả chậm trong vòng 30 ngày (kể từ ngày nhận hàng), giá trị hợp đồng là 8.374.936.950 đồng. NĐ_Công ty Mai Anh đã thực hiện hợp đồng xuất bán cho BĐ_Công ty Hoàng Anh gồm 6 mặt hàng: Thép tấm 05 ly, số lượng: 4.239 tấn, trị giá: 73.122.665 đồng Thép tấm 12 ly, số lượng: 4.239 tấn, trị giá: 73.122.665 đồng Thép tấm 14 ly, số lượng: 1.978,2 tấn, trị giá: 34.915.111 đồng Thép hình I200, số lượng: 6.901,2 tấn, trị giá: 145.615.182 đồng Thép hình I350, số lượng: 130.348,8 tấn, trị giá: 2.750.357.073 đồngđ Thép hình I500 với số lượng: 6.451,2 tấn trị giá: 136.120.191 đồng. Tổng giá trị hàng hóa xuất bán là 3.213.252.887 đồng.
26/2015/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng cho thuê tài chính Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1162
- 39
Tranh chấp hợp đồng cho thuê tài chính
NĐ_Công Ty Cho Thuê Tài Chính 3 đã ký 04 hợp đồng cho thuê tài chính với BĐ_Công ty TNHH dịch vụ Thanh Tâm (viết tắt là BĐ_Công ty Thanh Tâm), theo các hợp đồng này BĐ_Công ty Thanh Tâm thuê - mua tài sản của NĐ_Công Ty Cho Thuê Tài Chính 3 lắp đặt tại tòa nhà 87 LCH, Phường 10, Quận X. Trong thời hạn hợp đồng thuê, tài sản vẫn thuộc quyền sở hữu của NĐ_Công Ty Cho Thuê Tài Chính 3, mỗi tài sản đều có đính ký hiệu sở hữu của NĐ_Công Ty Cho Thuê Tài Chính 3, sau khi thanh lý hợp đồng thì tài sản mới thuộc quyền sở hữu của BĐ_Công ty Thanh Tâm
63/2015/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán phụ tùng máy móc Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 833
- 12
Tranh chấp hợp đồng mua bán phụ tùng máy móc
Ngày 21/08/2001, NĐ_Công ty TNHH Một thành viên xuất nhập khẩu và đầu tư Mai Linh (sau đây viết tắt là Công ty Cholimex) và Cửa hàng 503 ADV - Phường 8 – Quận X - thành phố HCM (sau đây viết tắt là Cửa hàng 503 ADV) do ông BĐ_Phùng Minh Đạt làm chủ cửa hàng có ký Hợp đồng mua bán hàng hóa số 122/HĐMB/2001 về việc mua bán hàng phụ tùng máy móc, giá trị hợp đồng là 1.030.000.000 đồng. Thực hiện hợp đồng, Công ty Cholimex đã giao đủ hàng cho cửa hàng của ông BĐ_Đạt nhưng phía ông BĐ_Đạt không thanh toán đủ tiền mua hàng cho Công ty. Công ty Cholimex và ông BĐ_Đạt đã tiến hành đối chiếu công nợ nhiều lần, lần cuối cùng là ngày 09/04/2013 hai bên đã cùng xác nhận: Tính đến ngày 31/03/2013 ông BĐ_Phùng Minh Đạt còn nợ Công ty Cholimex số tiền hàng là 140.000.000 đồng và tiền lãi phát sinh là 104.591.667 đồng, tổng cộng là 244.591.667 đồng. Công ty Cholimex yêu cầu ông BĐ_Phùng Minh Đạt phải thanh toán ngay một lần cho Công ty hết số nợ này