491/2015/HNGĐ-ST: Ly hôn Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 686
- 35
Trong đơn xin ly hôn ngày 14/01/2015, các lời khai cũng như trong các biên bản hòa giải tại Tòa án nhân dân quận TP, nguyên đơn- ông NĐ_Cao Chí Hà trình bày: - Về quan hệ hôn nhân: Ông và bà BĐ_Ngô Thị Kiều Hoa tự nguyện kết hôn, có tổ chức lễ cưới và chung sống với nhau từ năm 2010, đăng ký kết hôn theo Giấy chứng nhận kết hôn số 85/2010, quyển số 01/2010 ngày 09/11/2010 tại Ủy ban nhân dân phường HT, quận TP, thành phố HCM. Sau khi kết hôn hai vợ chồng ông sống tại gia đình ông tại địa chỉ 462/12 LBB, phường HT, quận TP, thành phố HCM cho đến nay.
182/2015/DSST: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 440
- 18
Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Từ tháng 02/2011 đến tháng 06/2011 do cần vốn kinh doanh và do quen biết nên ông NĐ_Lê Quốc Thường đã 07 lần vay mượn tiền của bà BĐ_Lại Thị Thủy với tổng số tiền là 315.000.000 đồng. Lần đầu vay hai bên có thỏa thuận thời gian vay và cho vay, sáu lần còn lại hai bên không thỏa thuận thời gian vay và cho vay. Bà BĐ_Thủy cho vay với mức lãi suất là 5% đến 7%/ tháng, thông qua các biên nhận vay tiền sau : + Biên nhận ngày 23/02/2011 ông NĐ_Thường vay của bà BĐ_Thủy số tiền là 40.000.000 đồng, thời hạn vay là 2 tháng, lãi suất là 6%/tháng + Biên nhận ngày 25/03/2011 vay số tiền là 50.000.000 đồng , lãi suất là 5%/tháng, trả lãi hàng tháng. + Biên nhận ngày 07/04/2011 vay số tiền 50.000.000 đồng , lãi suất 6%/tháng, trả lãi hàng tháng.
52/2015/DS-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 2020
- 25
NĐ_Ngân hàng Thương mại cổ phần Minh Phát (sau đây gọi là Ngân hàng) đã cho bà BĐ_Nguyễn Thị Thanh vay theo Hợp đồng hạn mức tín dụng số BAU.CN.01170809 ngày 21/9/2009 kèm theo các hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ, cụ thể như sau: 1. Hợp đồng tín dụng trung - dài hạn số BAU.CN.02170809 ngày 29/10/2009 cụ thể: -Tiền vay: 3.500.000.000 đồng. - Thời hạn vay: 120 tháng (từ ngày 29/10/2009 đến ngày 29/10/2019) - Phương thức: vốn , lãi trả hàng tháng - Lãi suất vay: 1.1325%/tháng, lãi quá hạn: 150% lãi suất trong hạn, lãi suất vay được cố định trong thời hạn 03 tháng, lãi suất vay được đều chỉnh 03 tháng/ lần.
30/2015/DS-ST: Tranh chấp quyền sử dụng đất Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 776
- 22
Thửa đất 477 tờ số 1 do cụ Trần Văn Xuân đứng bộ. Do ông ngoại ông NĐ_Sang là Trần Văn Quế mất sớm, nên toàn bộ đất đai của cụ Xuân đều do ông Trần Văn Giao hưởng. Năm 1976, ông Giao giao lại cho bà Trần Thị Trâm (mẹ ông NĐ_Sang) một phần diện tích là 6.127 m2. Ngày 14/12/1990 bà Trâm được UBND quận TB cấp Giấy chứng nhận tạm thời quyền sử dụng ruộng đất số 873/UB.CNRĐ với diện tích là 4.127 m2 (phần đất mất đi là do mở rộng đường TNH). Phần ranh đất giữa gia đình bà Trâm và gia đình bà BĐ_Xanh là hàng tre gai và một con mương nhỏ. Năm 1998, bà Trâm bán một phần đất diện tích 2.962 m2 cho bà Quách Cương Lan. Phần đất còn lại được gia đình bà Trâm sử dụng ổn định từ đó đến nay. Từ năm 2005 gia đình bà BĐ_Xanh, ông BĐ_Hào lấn sang phần đất của gia đình bà Trâm.
76/2015/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng dịch vụ Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1365
- 19
Ngày 19/10/2010 NĐ_Công ty cổ phần E.N.O.T và BĐ_Công ty cổ phần Vỹ Quang có ký hợp đồng kinh tế số 07.10/HĐKT.ECON.2010 về việc cho thuê, đóng và nhổ cừ Larsen loại IV, L=12m, thi công công trình xây dựng tại địa điểm 2735 PTH, Phường 7, Quận X, thành phố HCM. Quá trình thực hiện hợp đồng phía NĐ_Công ty cổ phần E.N.O.T đã hoàn tất việc thi công, quyết toán, nghiệm thu và xuất hóa đơn tài chính cho BĐ_Công ty cổ phần Vỹ Quang. Cụ thể: Giá trị khối lượng quyết toán: 2.135.104.402 đồng Số tiền đã thanh toán: 1.412.585.757 đồng Số tiền còn nợ: 722.518.757 đồng