Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29/06/2006 của Quốc Hội (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 71/2006/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Cơ quan ban hành: Quốc hội
- Ngày ban hành: 29-06-2006
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-01-2015
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 01-01-2014
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 3: 01-01-2015
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 4: 01-01-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3287 ngày (9 năm 0 tháng 2 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2016
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
Bản án sử dụng
- 08/2015/LĐ-ST: Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật (13-05-2015) Áp dụng: Điều 18
- 02/2015/LĐ-ST (12-05-2015) Áp dụng:
- 30/2014/LĐ-ST (03-09-2014) Áp dụng: Điều 18; Điều 134; Khoản 3 Điều 138
- 1063/2015/LĐ–ST (30-07-2015) Áp dụng: Khoản 1 Điều 91; khoản 1 Điều 92; Điều 94; Điều 102
- 14/2015/LĐ-ST (31-08-2015) Áp dụng: Điều 18
- 1707/2015/LĐ-ST (14-12-2015) Áp dụng: Khoản 2 Điều 2; Điều 134; Khoản 3 Điều 138
- 16/2013/LĐ-ST (08-05-2013) Áp dụng: Điều 18; Điều 92; Điều 102
12/2011/LĐ-ST: Tranh chấp về bảo hiểm xã hội, trợ cấp thôi việc Sơ thẩm Lao động
- 1067
- 26
Tranh chấp về tiền trợ cấp thôi việc và sổ bảo hiểm xã hội
1. Chấp nhận yêu cầu của Nguyên đơn: - BĐ_Công ty TNHH thương mại dịch vụ Hà Hải có trách nhiệm trả cho bà NĐ_Dương Lan Phụng tiền trợ cấp thôi việc là 9.000.0000 đồng khi bản án có hiệu lực pháp luật. - BĐ_Công ty TNHH thương mại dịch vụ Hà Hải có trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội cho bà NĐ_Dương Lan Phụng theo tỷ lệ phần trăm tiền bảo hiểm xã hội quy định trong Luật bảo hiểm xã hội tương ứng với số tiền và thời gian bà NĐ_Phụng làm việc tại công ty theo các Hợp đồng lao động số 01/07 ngày 02/01/2007, thời hạn: từ ngày 02/01/2007 đến ngày 31/12/2007;
06/2011/LĐ-ST: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người sử dụng lao động) Sơ thẩm Lao động
- 1119
- 25
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người sử dụng lao động)
Chấp nhận một phần yêu cầu của bà NĐ_Nguyễn Thị Thúy Hân. a. Xác định hợp đồng lao động giữa bà NĐ_Nguyễn Thị Thúy Hân và BĐ_Viện Cơ học và Tin học Ứng Dụng ký kết ngày 01/4/2009 là hợp đồng không xác định thời hạn. b. BĐ_Viện Cơ học và Tin học Ứng Dụng đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với bà NĐ_Nguyễn Thị Thúy Hân là trái pháp luật.
07/2011/LĐ-ST: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người sử dụng lao động) Sơ thẩm Lao động
- 1478
- 40
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người sử dụng lao động)
Tuyên xử : - Chấp nhận một phần yêu cầu của nguyên đơn ông NĐ_Lê Huyền Đinh. Buộc BĐ_Công Ty Tú Mỹ phải trả cho ông NĐ_Lê Huyền Đinh tiền 08 ngày phép năm là 1.846.160 đồng. Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp kể từ tháng 04/2009 đến hết tháng 5/2010 và trả Sổ bảo hiểm cho ông NĐ_Lê Huyền Đinh. Thực hiện việc thanh toán tiền, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và trả Sổ bảo hiểm ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật.
04/2015/LĐ-ST: Tranh chấp về tiền lương Sơ thẩm Lao động
- 1338
- 73
Chấp nhận một phần yêu cầu của nguyên đơn - ông NĐ_Vương Đức Hoà: - Buộc BĐ_công ty Trách nhiệm hữu hạn Tư vấn đầu tư và Phát triển công nghệ mới MIV phải trả cho ông NĐ_Vương Đức Hoà số tiền 16.028.000đ (mười sáu triệu, không trăm, hai mươi tám nghìn đồng), thực hiện ngay khi bản án có hiệu lực pháp luật, giao nhận tiền tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền
02/2013/ST-LĐ: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động Sơ thẩm Lao động
- 1598
- 40
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người sử dụng lao động)
Nguyên đơn đề nghị Tòa án xem xét hủy Quyết định số 65/2012/QĐ-AV ngày 07/12/2012 của BĐ_Công ty cổ phần Ánh Linh và buộc BĐ_Công ty cổ phần Ánh Linh nhận tôi lại làm việc theo đúng công việc đã ghi trong hợp đồng lao động và bồi thường tiền lương, phụ cấp trong những ngày tôi không được làm việc tính đến ngày xét xử sơ thẩm là 7 tháng 06 ngày
02/2014/LĐ-ST: Tranh chấp Bảo hiểm xã hội Sơ thẩm Lao động
- 1952
- 29
Đại diện ủy quyền của nguyên đơn - ông Đỗ Đức Đạo trình bày: thay đổi yêu cầu khởi kiện là chỉ yêu cầu bị đơn phải nộp tiền bảo hiểm xã hội chưa nộp là 21.206.362 đồng (hai mươi mốt triệu hai trăm lẽ sáu ngàn ba trăm sáu mươi hai đồng) của 04 lao động bao gồm các khoản tiền bảo hiểm xã hội từ tháng 09/2012 đến ngày 31/12/2012: 8.544.000 đồng, bảo hiểm y tế từ tháng 09/2012 đến ngày 31/12/2012: 9.000.000 đồng, và lãi phát sinh chậm nộp từ ngày 01/09/2012 đến ngày 31/5/2014 là 3.662.362 đồng.