cơ sở dữ liệu pháp lý

28/2012/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
  • 2365
  • 65

Tranh chấp hợp đồng thuê nhà

19-09-2012
TAND cấp huyện

Trong đơn khởi kiện ngày 12/01/2012 và các lời khai trong qúa trình giải quyết vụ án cũng như tại phiên tòa sơ thẩm, nguyên đơn NĐ_Công ty cổ phần FL do ông Phí Mạnh Hùng đại diện trình bày: NĐ_Công ty cổ phần FL (tên cũ: NĐ_Công ty CP Lô-Gi-Stíc Cường Chính) và BĐ_Công ty cổ phần Ân Nhiên có thỏa thuận việc đặt cọc giữ chỗ thuê căn nhà 32 PKK, Quận Y, TP.HCM. Theo Biên bản nhận cọc được đại diện BĐ_Công ty Ân Nhiên là bà Đinh Thị Thương, giám đốc và phía NĐ_Công ty cổ phần FL do bà bà Lâm Hồng Nhung, Trưởng phòng Hành chính ký kết. Nội dung thỏa thuận, phía NĐ_Công ty cổ phần FL (tên cũ: NĐ_Công ty CP Lô-Gi-Stíc Cường Chính) giao cho BĐ_Công ty Ân Nhiên số tiền 50.000.000 đồng để giữ chỗ nhà 32 PKK. Chậm nhất ngày 30/7/2011 đặt cọc tiếp số tiền 200.000.000 đồng để đảm bảo cho việc ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh chính thức. Đơn giá: 4.500 USD/tháng.


13/2012/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
  • 893
  • 22

Tranh chấp hợp đồng thi công

27-09-2012
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện ngày 08/3/2012, bản tự khai và biên bản hòa giải, nguyên đơn là NĐ_Công ty Cổ phần Xây dựng Trang trí nội thất Hoa Sen (do ông Lê Quang Huy đại diện hợp pháp) trình bày: Vào ngày 18/4/2011, nguyên đơn và bị đơn ký Hợp đồng giao nhận thi công xây dựng số: 02/2011/HĐTC. Theo đó, bị đơn đã giao cho nguyên đơn thi công toàn bộ công trình Bể bơi ngoài trời tại số 66/15 đường HL, thành phố VT. Tổng giá trị của hợp đồng là 899.923.420 đồng. Sau khi ký hợp đồng nguyên đơn đã tiến hành thi công. Đến ngày 21/7/2011, nguyên đơn đã hoàn thành và tiến hành bàn giao toàn bộ công trình bể bơi ngoài trời cũng như xuất 04 hóa đơn cho phía bị đơn, tổng giá trị là 899.923.420 đồng.


14/2012/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
  • 1579
  • 17

Tranh chấp hợp đồng thi công

28-09-2012
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện ngày 09/9/2011, bản tự khai và biên bản hòa giải, nguyên đơn là NĐ_Công ty Cổ phần Bình Thái Hưng (do ông Lê Quang Minh đại diện theo ủy quyền) trình bày: Ngày 24/9/2008 nguyên đơn và bị đơn đã ký Hợp đồng kinh tế số 245/HĐKT-CKXD; đến ngày 25/12/2008 tiếp tục ký Phụ lục hợp đồng kinh tế số 245/HĐKT-CKXD. Theo hợp đồng thì bị đơn giao cho nguyên đơn thi công công trình đường dây 110kV nội bộ nhà máy thép Posco-VN. Phía nguyên đơn đã thi công xong và giao cho bị đơn tổng cộng 04 hóa đơn, tổng giá trị là 2.221.523.841 đồng, cụ thể: - Hóa đơn số 0158748 ngày 31/12/2008 trị giá: 770.000.000 đồng; - Hóa đơn số 0028911 ngày 08/01/2009 trị giá: 550.000.000 đồng; - Hóa đơn số 0197319 ngày 10/11/2009 trị giá: 829.767.548 đồng; - Hóa đơn số 0004276 ngày 16/12/2009 trị giá: 71.756.293 đồng


16/2012/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
  • 814
  • 14

Tranh chấp hợp đồng mua bán bê tông

26-11-2012
TAND cấp huyện

Tại đơn khởi kiện và bản tự khai cùng các chứng từ kèm theo nguyên đơn NĐ_Công ty Cổ phần Sản Xuất Thương Mại SG (sau đây gọi tắt là nguyên đơn) có bà Đoàn Thị Thu Lành đại diện trình bày: Ngày 07 tháng 4 năm 2010 nguyên đơn và BĐ_Công ty Cổ phần xây dựng số 14 (sau đây gọi tắt là bị đơn) có ký hợp đồng số 01070410/SMC-HĐBT về việc cung cấp beton trộn sẵn và 03 phụ lục hợp đồng số 03201210/SMC-PLHĐ ngày 20/12/2010, số 11070311/SMC-PLHĐ ngày 07/03/2011, số 13010411/SMC-PLHĐ ngày 01/04/2011về việc điều chỉnh đơn giá beton.


34/2012/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
  • 507
  • 24

Tranh chấp hợp đồng dịch vụ tàu lai và buộc mở dây cho tàu

06-12-2012
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện và tại Tòa, Nguyên đơn NĐ_Công ty cổ phần hàng hải Cao Sang (sau đây gọi tắt là NĐ_Công ty CS) ủy quyền cho ông Nguyễn Quang Huy trình bày: Căn cứ vào thỏa thuận giữa hai bên, trong năm 2009 NĐ_Công ty cổ phần hàng hải Cao Sang đã cung ứng dịch vụ tàu lai và buộc cởi dây cho tàu biển theo yêu cầu của BĐ_Công ty cổ phần vận tải và thương mại Phú Quý (sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty OTC) thông qua các đơn đặt hàng của Đại lý của BĐ_Công ty OTC. Căn cứ các dịch vụ đã thực hiện, Nguyên đơn đã phát hành các hóa đơn giá trị gia tăng và gửi cho Bị đơn, cụ thể: + Hóa đơn số 002877 ngày 31/8/2009 cho khách hàng là BĐ_Công ty OTC, giá trị 46.309.350 đồng ( Tàu lai hỗ trợ tàu OTC Dragon, buộc mở dây, đến ngày 28/7/2009 và ra ngày 11/8/2009);


05/2011/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
  • 2036
  • 33

Tranh chấp hợp đồng mua bán dược mỹ phẩm

22-04-2011
TAND cấp huyện

Nguyên đơn là NĐ_Công ty TNHH Thương mại Hà Phương do ông Nguyễn Quốc Tuấn người đại diện theo ủy quyền trình bày: Ngày 20/12/2007 NĐ_Công ty TNHH Thương mại Hà Phương ký hợp đồng số MB/BE/02/08 với BĐ_Công ty TNHH Minh An để áp dụng cho hoạt đồng mua bán giữa hai bên từ ngày 17/12/2007 đến ngày 31/12/2008 với nội dung NĐ_Công ty TNHH Thương mại Hà Phương sẽ cung cấp dược mỹ phẩm theo các đơn đặt hàng của BĐ_Công ty TNHH Minh An bao gồm đơn hàng đầu tư và đơn hàng thông thường cụ thể như sau: Đối với đơn hàng đầu tư NĐ_Công ty TNHH Thương mại Hà Phương sẽ cung cấp các sản phẩm để trưng bày tại các cửa hàng của BĐ_Công ty TNHH Minh An các đơn hàng này sẽ được thanh toán khi thanh lý hợp đồng.


03/2011/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
  • 1017
  • 12

Tranh chấp hợp đồng cung cấp dịch vụ

11-05-2011
TAND cấp huyện

Tại đơn khởi kiện đề ngày 18/10/2010, tại bản tự khai, biên bản lấy lời khai và các biên bản không tiến hành hoà giải được nguyên đơn NĐ_Tập đoàn Bưu chính Quốc Khanh (gọi tắt là NĐ_Tập đoàn Quốc Khanh) có bà Huỳnh Thị Thu Hương đại diện theo ủy quyền trình bày: Căn cứ Phiếu yêu cầu lắp đặt mới đường dây điện thoại số 20619/YCM/HV ngày 21/8/1996 của Doanh nghiệp tư nhân Phương Đức nay đổi tên là BĐ_Công ty TNHH Một Thành Viên xây dựng - Thương mại - Sản xuất - Dịch vụ Mỹ Lan (gọi tắt BĐ_Công ty Mỹ Lan), vào ngày 21/8/1996 giữa bên A là Doanh nghiệp tư nhân Phương Đức và bên B là Công Điện thoại thành phố trực thuộc NĐ_Tập đoàn Bưu chính Quốc Khanh có thỏa thuận ký Hợp đồng cung cấp dịch vụ điện thoại với số thuê bao là 8466922.