Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội
- Số hiệu văn bản: 36/2005/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Cơ quan ban hành: Quốc hội
- Ngày ban hành: 14-06-2005
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2006
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-01-2018
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 01-01-2020
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 6904 ngày (18 năm 11 tháng 4 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
Bản án sử dụng
- 34/2015/KDTM-ST (26-03-2015) Áp dụng: Điều 24; Điều 50; Điều 306
- 52/2014/KDTM-ST (17-04-2014) Áp dụng: Điều 24; Điều 50; Điều 55; Điều 306
- 195/2014/KDTM-ST (29-12-2014) Áp dụng: Điều 11; Điều 24; Điều 306; Điều 319
- 78/2014/KDTM-ST (30-12-2014) Áp dụng: Điều 306
- 03/2013/KDTM-PT (23-04-2013) Áp dụng: Điều 37; Điều 41; Điều 50; Điều 55; Điều 292; Điều 300; Điều 301; Điều 302; Điều 303; Điều 304; Điều 305; Điều 306; Điều 307; Điều 310; Điều 311; Điều 315
- 01/2013/KDTM-ST (23-01-2013) Áp dụng: Điều 37; Điều 41; Điều 50; Điều 55; Điều 292; Điều 300; Điều 301; Điều 302; Điều 303; Điều 304; Điều 305; Điều 306; Điều 307; Điều 310; Điều 311; Điều 315
- 11/2013/KDTM-GĐT (16-05-2013) Áp dụng: Điều 16 Điều 17; Khoản 2 Điều 18; Điều 78
17/2012/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán giấy Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 779
- 7
Tranh chấp hợp đồng mua bán giấy
Tại đơn khởi kiện ngày 08/02/2012 đại diện nguyên đơn NĐ_Công Ty TNHH Sản Xuất Giấy và Bao Bì Phước Châu trình bày: Năm 2010 NĐ_Công Ty TNHH Sản Xuất Giấy và Bao Bì Phước Châu có cung cấp cho BĐ_Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Bao Bì Tấn Đại Phong với số lượng giấy cuộn carton tổng giá trị là 28.685.250 đồng đã có thuế VAT. BĐ_Công ty Tấn Đại Phong đã đối chiếu và xác nhận công nợ với NĐ_Công Ty TNHH Sản Xuất Giấy và Bao Bì Phước Châu nhưng đến nay BĐ_Công ty Tấn Đại Phong vẫn chưa thanh toán tiền mua hàng còn thiếu cho NĐ_Công Ty Phước Châu.
18/2012/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa khác Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 2252
- 41
Tranh chấp hợp đồng mua bán khác
NĐ_Hộ kinh doanh cá thể Danh Lâm và BĐ_Công ty TNHH Yassum VN có quan hệ giao dịch mua bán hàng hóa với nhau từ năm 2007, ngày 30/4/2007 hai bên ký hợp đồng kinh tế số 0601-01/YV-ĐM với nội dung, BĐ_Công ty TNHH Yassum VN đặt mua của NĐ_Hộ KD Danh Lâm các mặt hàng là hộp Sambonet, hộp Athr Krupp, hộp Silit và hộp WMF. Do không thể quy định cụ thể về số lượng hàng tại hợp đồng nên kèm theo hợp đồng kinh tế là đơn hàng cụ thể của bên mua. Sau khi hết hạn hợp đồng, hai bên vẫn tiếp tục thực hiện việc mua bán thông qua đơn đặt hàng và hợp đồng mua bán số 0071433 ngày 21/10/2011; hợp đồng số 0071434 ngày 22/10/2011 và hợp đồng số 0071447 ngày 23/11/2011. Đến tháng 3 năm 2012 hai bên chấm đứt hợp đồng mua bán. Do BĐ_Công ty Yassum VN còn nợ tiền hàng của đơn hàng từ tháng 6/2011 đến tháng 3/2012 với số tiền hàng 1.039.268.000 đồng nên NĐ_Hộ kinh doanh cá thể Danh Lâm khởi kiện yêu cầu thanh toán số tiền trên. Trong thời gian Tòa án thụ lý giải quyết vụ án, BĐ_Công ty Yassum VN đã thanh toán số tiền 787.268.000 đồng, nên NĐ_Hộ kinh doanh cá thể Danh Lâm yêu cầu BĐ_Công ty Yassum VN thanh toán số tiền 252.000.000 đồng, yêu cầu thanh toán lãi quá hạn do vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo mức lãi suất nợ quá hạn do Ngân hàng Nhà nước quy định.
20/2012/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán tôn, thép Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1652
- 21
Tranh chấp hợp đồng mua bán tôn, thép
Theo đơn khởi kiện của nguyên đơn NĐ_Công ty Cổ phần Thép Hồng Phương và trình bày của đại diện là ông Phan Trình: Ngày 14/2/2012, NĐ_Công ty Cổ phần Thép Hồng Phương (gọi tắt là NĐ_Công ty Hồng Phương) và BĐ_Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại Dịch vụ Kana (gọi tắt là BĐ_Công ty Kana) ký hợp đồng nguyên tắc số 8/HĐ/12026D về việc mua bán các loại tôn, thép tấm cán mỏng, thép dày mạ kẽm, thép cán nguội. Theo nội dung hợp đồng, BĐ_Công ty Kana sẽ đặt mua các sản phẩm thép nêu trên theo từng đơn đặt hàng cụ thể, đồng thời NĐ_Công ty Hồng Phương có trách nhiệm cung cấp hóa đơn cho BĐ_Công ty Kana
12/2012/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng cung cấp thiết bị Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 564
- 14
Tranh chấp hợp đồng cung cấp thiết bị
Theo đơn khởi kiện đề ngày 31/10/2011 của nguyên đơn NĐ_Công ty TNHH-TM-DV Phát Đạt (từ đây gọi tắt là NĐ_Công ty Phát Đạt) và bản tự khai ngày 10/01/2012 của ông Nguyễn Văn Tước là đại diện theo pháp luật trình bày: Ngày 21.12.2010 NĐ_Công ty Phát Đạt có ký với BĐ_Công ty cổ phần TM-DV-XD Kinh doanh nhà Tiến Nam hợp đồng cung cấp thiết bị số 21.12.10/HĐ/SN-TN với tổng giá trò hợp đồng là 1.336.693.878đ. Theo các điều khoản của hợp đồng và biên bản bàn giao hàng hóa của nguyên đơn thì BĐ_Công ty Tiến Nam phải thanh toán phần tiền còn lại 836.639.878đ trong vòng 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hàng và hóa đơn GTGT.
13/2012/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán xăng dầu Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 948
- 14
Tranh chấp hợp đồng mua bán xăng dầu
Theo đơn khởi kiện đề ngày 11/08/2011, tại bản tự khai, biên bản hòa giải nguyên đơn NĐ_Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ Xuất nhập khẩu Dầu khí Minh Kha (sau đây được gọi là NĐ_Công ty Minh Kha) trình bày: Ngày 16/8/2010 BĐ_Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kinh doanh Xăng dầu Mai Lan có ký kết Hợp đồng nguyên tắc mua bán xăng dầu số 03 CN/2010 với NĐ_Công ty Minh Kha. Theo nội dung trong Hợp đồng BĐ_Công ty Mai Lan được phép trả chậm tối đa trong thời gian 10 ngày. Thời gian đầu thực hiện Hợp đồng BĐ_Công ty Mai Lan tuân thủ và thực hiện đúng nội dung trong Hợp đồng. Sau đó thường xuyên cố ý kéo dài thời gian trả tiền hàng. Đến ngày 15/6/2011 hai bên đã có lập bản đối chiếu công nợ. Theo đó BĐ_Công ty Mai Lan còn nợ tiền hàng là 2.561.495.000 đồng.
40/2012/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng thuê nhà xưởng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1639
- 37
Tranh chấp hợp đồng thuê nhà xưởng
NĐ_Công ty TNHH cao su Trương Thanh (sau đây gọi tắt là NĐ_Công ty Trương Thanh) và BĐ_Công ty cổ phần dệt may Thành Vinh nay là BĐ_Công ty cổ phần dệt may – đầu tư – thương mại Thành Vinh (sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty Thành Vinh), có ký hợp đồng thuê mặt bằng nhà xưởng, hợp đồng số 16/HĐKT/2007 ngày 17/05/2007,tại địa chỉ số 45/ 26A (số mới 909/6) TC, phường TT, quận TP, thành phố HCM, để BĐ_Công ty Thành Vinh làm nôi để xe cho công nhân viên của công ty. Ngày 16/08/2007 NĐ_Công ty Trương Thanh bàn giao mặt bằng cho BĐ_Công ty Thành Vinh. Ngày 28/08/2008 hai bên có ký phụ lục hợp đồng số 01 thỏa thuận thống nhất giá thuê mặt bằng là 42.778 đồng/m2 kể từ ngày 16/08/2008.
23/2012/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng dịch vụ bảo vệ Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1284
- 15
Tranh chấp hợp đồng dịch vụ bảo vệ
Theo đơn khởi kiện nộp ngày 30/08/2011, các bản tự khai ngày 14/11/2011, ngày 06/04/2012 và các biên bản hòa giải, người đại diện nguyên đơn trình bày: NĐ_Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sản xuất Thương mại Phú Thành (Sau đây gọi tắt là NĐ_Công ty Phú Thành) ký hợp đồng số C004/2011/HĐ-BCS ngày 01/02/2011 với BĐ_Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Dịch vụ Bảo vệ Bình An (Sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty Bình An), nội dung: BĐ_Công ty Bình An cung cấp dịch vụ bảo vệ an ninh và giữ xe cho NĐ_Công ty Phú Thành tại địa điểm 442-444 Kinh Dương Vương, phường An Lạc A, quận Bình Tân, Thành phố HCM (Siêu thị Phú Thành) với thời gian làm việc từ 7h30 đến 21h30 từ ngày 01/02/2011 đến ngày 31/07/2011.