Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐTP ngày 12/05/2006 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao Về việc hướng dẫn thi hành các quy định trong phần thứ hai “thủ tục giải quyết vụ án tại toà án cấp sơ thẩm” của bộ luật tố tụng dân sự (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 02/2006/NQ-HĐTP
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao
- Ngày ban hành: 12-05-2006
- Ngày có hiệu lực: 18-06-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-07-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2570 ngày (7 năm 0 tháng 15 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-07-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
Bản án sử dụng
- 03/2013/KDTM-PT (23-04-2013) Áp dụng: Mục 11.1; Mục 11.2
- 01/2013/KDTM-ST (23-01-2013) Áp dụng: Mục 11.1; 11.2
- 13/2012/DS-GĐT (27-03-2012) Áp dụng: Khoản 11.1 Điều 11
- 123/2011/KDTM-PT (10-08-2011) Áp dụng: Tiểu mục 8.3
- 14/2009/KDTM-GĐT (27-05-2009) Áp dụng: Mục 9 Phần III
- 07/2013/KDTM-GĐT (15-03-2013) Áp dụng:
- 379/2008/DS-GĐT (23-12-2008) Áp dụng: Tiết 8.3 Điểm 8 Phần 1
407/2008/DS-GĐT Giám đốc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 940
- 15
Tranh chấp hợp đồng vay tài sản và hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Tại đơn khởi kiện ngày 26-10-2005 nguyên đơn bà NĐ_Nguyễn Thị Ca khởi kiện yêu cầu bà BĐ_Võ Thị Vinh phải thanh toán các khoản nợ như sau: - Các khoản nợ có biên nhận là: 1.226.000.000 đồng - Nợ không có biên nhận là: 650.000.000 đồng - Nợ bán dùm đất tại số 286/81 CMTT, diện tích 1.475m2 giá 500.000 đồng/m2 thành tiền là: 737.500.000 đồng; Tổng cộng: 2.613.500.000 đồng Ngoài ra, bà còn mua của bà BĐ_Vinh một số nền đất tại hẻm 127 MT nối dài, phường AH, quận NK, yêu cầu bà BĐ_Vinh có trách nhiệm tiếp tục giao đất.
407/2008/DS-GĐT Giám đốc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 583
- 7
Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Tại đơn khởi kiện ngày 26-10-2005 nguyên đơn bà NĐ_Nguyễn Thị Ca khởi kiện yêu cầu bà BĐ_Võ Thị Vinh phải thanh toán các khoản nợ như sau: - Các khoản nợ có biên nhận là: 1.226.000.000 đồng - Nợ không có biên nhận là: 650.000.000 đồng - Nợ bán dùm đất tại số 286/81 CMTT, diện tích 1.475m2 giá 500.000 đồng/m2 thành tiền là: 737.500.000 đồng; Tổng cộng: 2.613.500.000 đồng
407/2008/DS-GĐT Giám đốc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 979
- 13
Tranh chấp chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Bà BĐ_Vinh cho rằng: Các khoản tiền có biên nhận nợ và không có biên nhận nợ bà đã trả hết cho bà NĐ_Ca bằng nền nhà, đất và tiền mặt. Đối với số nợ 737.500.000 đồng bà BĐ_Vinh cho rằng bà nhờ bà NĐ_Ca đứng tên nên khi bán đất bà được quyền lấy tiền. Đối với phần đất tại hẻm 127 MT nối dài bà NĐ_Ca lúc đầu mua 06 nền ở hướng Đông, sau đó đã đổi sang 6 nền ở hướng Tây. Giá 1 nền 55.000.000 đồng bà NĐ_Ca đã đưa 180.000.000 đồng, ngoài ra bà NĐ_Ca chỉ đưa tiền để đóng thuế đất, nay bà không đồng ý tiếp tục cho bà NĐ_Ca mà yêu cầu phía bà NĐ_Ca và các con cháu của bà NĐ_Ca phải giao trả đất cho bà, bà sẽ giao trả lại phần tiền ứng trước cùng với lãi suất Ngân hàng đối với các khoản tiền này.
23/2010/DS-GĐT Giám đốc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 503
- 9
Tại đơn xin ly hôn đề ngày 18/5/2007 và trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn là ông NĐ_Trần Hải trình bày: Ông và bà BĐ_Huyền đăng ký kết hôn ngày 15/11/2000. Trước khi kết hôn với nhau, ông NĐ_Hải và bà BĐ_Huyền đều đã có vợ, chồng và có con riêng, nhưng đã ly hôn. Sau kết hôn, ông và bà ở với nhau rất ít, bà BĐ_Huyền thường xuyên về ở tại HP để chăm sóc cho mẹ và con của bà BĐ_Huyền. Đến năm 2001, thì phát sinh mâu thuẫn do tính cách không hợp, nên không thể ở với nhau được. Nay ông làm đơn xin ly hôn.
67/2014/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại
- 1239
- 22
NĐ_Ngân hàng TMCP Phú Phong- Chi nhánh TB (sau đây viết tắt là Ngân hàng) và BĐ_Công ty TNHH xây dựng - Thương mại dịch vụ Đồng Khởi (sau đây viết tắt là BĐ_Công ty Đồng Khởi) ký Hợp đồng cấp hạn mức tín dụng số 187/09/VAB-TB/HĐCHM ngày 09/12/2009, cụ thể bằng Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 187/09/VAB-TB/HĐNH-01 ngày 14/4/2010, số tiền cho vay 4.200.000.000 đồng, thời hạn vay 12 tháng (15/4/2010-15/4/2011), lãi suất 1,4%/tháng, lãi suất thay đổi 03 tháng một lần kể từ ngày bên vay nhận tiền vay lần đầu, lãi suất quá hạn 150% lãi suất trong hạn; lãi phạt chậm trả bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn, mục đích: để bổ sung vốn lưu động.