cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Tiêu chuẩn ngành 11 TCN 21:2006 về Quy phạm trang bị điện - Phần IV: Bảo vệ và tự động (năm 2006)

  • Số hiệu văn bản: 11 TCN 21:2006
  • Loại văn bản: TCVN/QCVN
  • Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp
  • Ngày ban hành: 11-07-2006
  • Ngày có hiệu lực: 30-11--0001
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 20052 ngày (54 năm 11 tháng 11 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ CÔNG NGHIỆP

QUY PHẠM TRANG BỊ ĐIỆN

Phần IV

BẢO VỆ VÀ TỰ ĐỘNG

11 TCN - 21 - 2006

Hà Nội - 2006

Mục lục

Phần IV

BẢO VỆ VÀ TỰ ĐỘNG

Chương IV.1

BẢO VỆ LƯỚI ĐIỆN ĐIỆN ÁP ĐẾN 1kV

• Phạm vi áp dụng và định nghĩa

• Yêu cầu đối với thiết bị bảo vệ

• Lựa chọn bảo vệ

• Nơi đặt thiết bị bảo vệ

Chương IV.2

BẢO VỆ RƠLE
• Phạm vi áp dụng

• Yêu cầu chung

• Bảo vệ máy phát điện nối trực tiếp vào thanh cái điện áp máy phát điện

• Bảo vệ MBA có cuộn cao áp từ 6kV trở lên và cuộn kháng bù ngang 500kV

• Bảo vệ khối máy phát điện – MBA

• Bảo vệ ĐDK hoặc đường cáp trong lưới điện 6-15kV trung tính cách ly

• Bảo vệ ĐDK hoặc đường cáp trong lưới điện 22 - 35kV trung tính cách ly

• Bảo vệ ĐDK hoặc đường cáp trong lưới điện 15 - 500kV trung tính nối đất hiệu quả

• Bảo vệ tụ điện bù ngang và bù dọc

• Bảo vệ thanh cái, máy cắt vòng, máy cắt liên lạc thanh cái và máy cắt phân đoạn

• Bảo vệ máy bù đồng bộ

Chương IV.3

TỰ ĐỘNG HOÁ VÀ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA

• Phạm vi áp dụng và yêu cầu chung

• Tự động đóng lại

• Tự động đóng nguồn dự phòng

• Đóng điện máy phát điện

• Tự động điều chỉnh kích thích, điện áp và công suất phản kháng

• Tự động điều chỉnh tần số và công suất tác dụng

• Tự động ngăn ngừa mất ổn định

• Tự động chấm dứt chế độ không đồng bộ

• Tự động hạn chế tần số giảm

• Tự động hạn chế tần số tăng

• Tự động hạn chế điện áp giảm

• Tự động hạn chế điện áp tăng

• Tự động ngăn ngừa quá tải

• Điều khiển từ xa

Chương IV.4

MẠCH ĐIỆN NHỊ THỨ

• Phạm vi áp dụng

• Yêu cầu của mạch nhị thứ

Phụ lục
Ký hiệu các chức năng bảo vệ và tự động

PHẦN IV

BẢO VỆ VÀ TỰ ĐỘNG

Chương IV.1

BẢO VỆ LƯỚI ĐIỆN ĐIỆN ÁP ĐẾN 1KV

Phạm vi áp dụng và định nghĩa

IV.1.1. Chương này áp dụng cho việc bảo vệ lưới điện điện áp đến 1kV, đặt trong nhà và/hoặc ngoài trời. Các yêu cầu khác đối với lưới điện này được nêu trong các chương khác của quy phạm. IV.1.2. Thiết bị bảo vệ là thiết bị tự động cắt mạch điện khi bị sự cố.

Yêu cầu đối với thiết bị bảo vệ

IV.1.3. Khả năng cắt của thiết bị bảo vệ phải phù hợp với dòng điện ngắn mạch lớn nhất trên đoạn lưới điện được bảo vệ (xem Chương I.4 - Phần I). IV.1.4. Trong mọi trường hợp, dòng điện danh định của dây chảy của cầu chảy và dòng điện chỉnh định của áptômát để bảo vệ cho mạch điện (dây hoặc cáp điện) nên chọn theo mức nhỏ nhất theo dòng điện tính toán của mạch điện hoặc bằng dòng điện danh định của các thiết bị nhận điện. Tuy nhiên, thiết bị bảo vệ không được cắt mạch khi thiết bị nhận điện bị quá tải ngắn hạn (như dòng điện khởi động, đỉnh phụ tải công nghệ, dòng điện tự khởi động v.v.). IV.1.5. Phải dùng áptômát hoặc cầu chảy làm thiết bị bảo vệ. Để bảo đảm yêu cầu về độ nhanh, độ nhạy hoặc độ chọn lọc, khi cần thiết được phép dùng các thiết bị rơle bảo vệ (tác động gián tiếp). IV.1.6. Ở thiết bị điện đến 1kV trong lưới điện có trung tính nối đất trực tiếp, với mục đích đảm bảo cắt tự động đoạn dây bị sự cố, dây dẫn pha và dây trung tính bảo vệ phải chọn sao cho khi chạm vỏ hoặc chạm vào dây trung tính bảo vệ thì bội số dòng điện ngắn mạch nhỏ nhất không nhỏ hơn: • 3 lần dòng điện danh định của cầu chảy ở gần. • 3 lần dòng điện danh định của bộ cắt không điều chỉnh được hoặc dòng chỉnh định của bộ cắt điều chỉnh được của áptômát có đặc tính dòng điện - thời gian quan hệ ngược. Khi bảo vệ lưới điện bằng áptômát chỉ có bộ cắt điện từ (quá dòng tác động tức thời - cắt nhanh), dây dẫn kể trên phải đảm bảo dòng điện không nhỏ hơn dòng chỉnh định khởi động tức thời nhân với hệ số phân tán (theo số liệu của nhà chế tạo) và hệ số dự trữ là 1,1. Khi không có số liệu của nhà chế tạo, đối với áptômát có dòng điện danh định đến 100A, bội số dòng điện ngắn mạch so với dòng điện chỉnh định phải không nhỏ hơn 1,4; với áptômát có dòng danh định trên 100A thì không nhỏ hơn 1,25. Trong mọi trường hợp, điện dẫn của dây trung tính bảo vệ phải không nhỏ hơn 50% điện dẫn của dây pha. Nếu yêu cầu của Điều này không đáp ứng được về bội số khi chạm vỏ hoặc chạm dây trung tính bảo vệ thì việc cắt khi sự cố ngắn mạch này phải thực hiện bằng bảo vệ đặc biệt. IV.1.7. Việc sử dụng áptômát và cầu chảy kiểu xoáy ốc phải đảm bảo sao cho khi tháo chúng thì vỏ đui xoáy của chúng không có điện áp. Trong trường hợp nguồn cung cấp từ một phía thì dây nguồn phải đấu vào tiếp điểm cố định của thiết bị bảo vệ. IV.1.8. Trên mỗi thiết bị bảo vệ phải có nhãn ghi rõ trị số dòng điện danh định (trị số chỉnh định của bộ cắt hoặc dòng điện danh định của dây chảy) theo yêu cầu của mạch được bảo vệ. Những trị số này nên ghi ngay trên thiết bị hoặc trên sơ đồ đặt gần thiết bị bảo vệ.

Lựa chọn bảo vệ

IV.1.9. Lưới điện phải có bảo vệ chống ngắn mạch (bảo vệ ngắn mạch) với thời gian cắt nhỏ nhất và đảm bảo cắt có chọn lọc. Bảo vệ phải đảm bảo cắt khi cuối đường dây được bảo vệ xảy ra các loại ngắn mạch như sau: • Một pha và nhiều pha với lưới điện trung tính nối đất trực tiếp. • Hai pha và ba pha với lưới điện trung tính cách ly. Nếu tỷ số giữa dòng điện ngắn mạch tính toán nhỏ nhất so với dòng điện danh định của cầu chảy hoặc áptômát không nhỏ hơn trị số đã cho ở Điều IV.1.6 thì việc cắt đoạn bị sự cố là đảm bảo chắc chắn. IV.1.10. Trong lưới điện chỉ yêu cầu bảo vệ chống ngắn mạch, không cần tính toán kiểm tra bội số dòng điện ngắn mạch nêu ở Điều IV.1.6, nếu đảm bảo điều kiện: khi so sánh với các trị số dòng điện lâu dài cho phép nêu ở Chương I.3 - Phần I, thiết bị bảo vệ có bội số không lớn hơn: • 3 lần dòng điện danh định của dây chảy. • 4,5 lần dòng điện chỉnh định của áptômát loại có bộ cắt nhanh. • 1,0 lần dòng điện danh định của áptômát có đặc tính dòng điện - thời gian quan hệ ngược không điều chỉnh được (không phụ thuộc có bộ cắt tác động nhanh hay không). • 1,25 lần dòng điện khởi động của bộ cắt ở áptômát có đặc tính dòng điện - thời gian quan hệ ngược điều chỉnh được. Nếu trong áptômát đó còn có bộ cắt nhanh thì không hạn chế bội số dòng điện khởi động của bộ cắt nhanh. Không vì sự có mặt của thiết bị bảo vệ với trị số dòng điện chỉnh định cao mà tăng tiết diện dây dẫn lớn hơn trị số cho trong Chương I.3 - Phần I. IV.1.11. Phải có bảo vệ quá tải đối với lưới điện trong nhà dùng dây dẫn có vỏ bọc dễ chảy, đặt hở hoặc kín. Ngoài ra phải có bảo vệ quá tải đối với các lưới điện trong nhà: • Lưới điện chiếu sáng nhà ở, nhà công cộng, cửa hàng, nhà phục vụ công cộng của xí nghiệp công nghiệp, lưới điện của các thiết bị dùng điện xách tay hoặc di chuyển được (bàn là, ấm điện, bếp điện, tủ lạnh, máy hút bụi, máy giặt, máy may công nghiệp v.v.) hoặc trong các gian sản xuất dễ chảy. • Lưới điện động lực trong xí nghiệp công nghiệp, nhà ở, nhà công cộng, cửa hàng khi quá trình công nghệ hoặc chế độ vận hành của mạch điện có thể gây quá tải lâu dài ở dây dẫn và cáp. • Lưới điện ở các gian hoặc khu vực dễ nổ - không phụ thuộc vào quá trình công nghệ hoặc chế độ vận hành của mạch điện. IV.1.12. Trong các mạch điện được bảo vệ quá tải (xem Điều IV.1.11), dây dẫn điện nên chọn theo dòng điện tính toán, đồng thời phải bảo đảm điều kiện so với dòng điện lâu dài cho phép cho trong Chương I.3 - Phần I, thiết bị bảo vệ có bội số không lớn hơn: • 0,8 lần - đối với dòng điện danh định của dây chảy hoặc dòng điện chỉnh định của áptômát chỉ có bộ cắt nhanh với dây dẫn điện có vỏ bọc nhựa tổng hợp, cao su và các loại cách điện có đặc tính nhiệt tương tự; đối với dây dẫn điện đặt trong các gian không chảy nổ thì cho phép lấy 100%. • 1,0 lần - đối với dòng điện danh định của dây chảy hoặc dòng điện chỉnh định của áptômát chỉ có bộ cắt nhanh với cáp có vỏ cách điện bằng giấy. • 1,0 lần - đối với dòng điện danh định của áptômát có đặc tính dòng điện - thời gian quan hệ ngược không điều chỉnh được, không phụ thuộc vào có bộ cắt nhanh hay không với dây dẫn các loại. • 1,0 lần - đối với dòng điện khởi động của áptômát có đặc tính dòng điện - thời gian quan hệ ngược điều chỉnh được với dây dẫn điện có vỏ bọc nhựa tổng hợp, cao su và các loại cách điện có đặc tính nhiệt tương tự. • 1,25 lần dòng điện khởi động của áptômát có đặc tính dòng điện - thời gian quan hệ ngược điều chỉnh được với cáp có vỏ cách điện bằng giấy và cách điện bằng polyetylen lưu hóa. IV.1.13. Dòng điện lâu dài cho phép của dây dẫn đến động cơ rôto lồng sóc không được nhỏ hơn: 1,0 lần dòng điện danh định của động cơ ở khu vực không có nguy cơ chảy nổ. • 1,25 lần dòng điện danh định ca đng cơ khu vc nguy cơ chảy n. Quan hệ giữa dòng điện lâu dài cho phép của dây dẫn nối với động cơ rôto lồng sóc với dòng điện chỉnh định của thiết bị bảo vệ trong bất cứ trường hợp nào cũng không được lớn hơn các trị số nêu trong Điều IV.1.10. IV.1.14. Khi dòng điện lâu dài cho phép ca dây dn xác định theo Điều IV.1.10 IV.1.12 không đúng với trị số nêu trong các bng v dòng điện lâu dài cho phép ở Chương I.3 - Phn I thì cho phép chọn dây dẫn tiết din nh n, k sát tr strong bng nhưng không đưc nh n tr s xác đnh theo dòng điện tính toán.

Nơi đặt thiết bị bảo vệ
IV.1.15. Thiết b bảo v phải đặt nơi thun tiện cho vận hành, bảo dưỡng tránh bị hư hng do học. Việc đặt chúng phải đảm bảo khi vận hành hoặc khi tác đng không gây nguy hiểm cho ngưi và không gây hư hng các vật xung quanh.

Việc vận hành bảo dưỡng thiết b bảo v phn dn điện h phải do ngưi có chuyên môn đảm nhiệm.

IV.1.16. Cần đặt thiết b bảo v tại các vị trí trong mạch điện mà đó tiết diện dây dẫn giảm nh (v phía phụ tải điện) hoặc tại các vị trí cần đảm bảo đ nhạy tính chn lc (xem Điều IV.1.17 và IV.1.20).

IV.1.17. Phải đặt thiết b bo v ngay tại chỗ đu phn tử đưc bảo v với đưng dây cung cấp. Khi cn thiết, cho phép chiều i ca đon dây r nhánh gia thiết bbo v và đường dây cung cp đến 6m. Tiết diện ca đon dây y th nh hơn tiết diện của đường dây cung cấp nhưng không nhỏ hơn tiết diện của dây dẫn sau thiết bị bảo vệ.

Đối với các nhánh dây đặt ch không thun tiện ( d đặt ch quá cao), cho phép lấy chiều dài đon ni ti thiết b bo v đến 30m đ th vn hành thun tiện (Ví d đầu vào của trm phân phối, các bộ khi động ca thiết b điện v.v.). Khi đó tiết diện ca nhánh r không đưc nh hơn tiết diện xác định theo dòng điện tính toán, đng thời đảm bo không nh hơn 10% kh năng tải ca đon đưng dây trc đưc bảo vệ. Dây nhánh rẽ nói trên (6m hoặc 30m) vỏ bc hoặc cách điện đặt trong ng hoặc hp không chảy; còn các trưng hp khác (trừ công trình cáp ngầm), khu vực d chảy nổ thì được đặt hở trên các kết cấu với điều kiện đảm bảo không bị hư hỏng do cơ học.

IV.1.18. Khi dùng cầu chảy đ bảo v lưi điện phải đặt cầu chy trên tất cả các cc hoặc các pha bình thường không ni đt.

Cấm đặt cu chy ở dây trung tính.

IV.1.19. Khi dùng áptômát đ bảo v i điện trung tính ni đất trc tiếp phải đặt bộ cắt ca nó trên tất cả các dây dn bình thường không ni đất.

Khi dùng áptômát đ bảo v lưi điện trung tính cách ly 3 pha 3 dây hoặc 1 pha 2 dây hoặc lưi điện mt chiều, phải đt b cắt ca trên 2 pha đối với i điện 3 dây trên 1 pha (cc) đối với lưi đin 2 dây. Lưu ý, trên cùng một i điện nên đặt bo vệ trên các pha (cc) cùng tên.

Ch đưc đặt b cắt ca áptômát trên dây trung tính khi tác động thì tất cả các dây điện áp đều được cắt đồng thời.

IV.1.20. Nếu thy hp lý cho vn hành, không cn đt thiết b bo v các v trí sau:

1. Nhánh r t thanh cái trong t đin đến các thiết b cùng đặt trong t này. Khi đó, nhánh r phải được chọn theo dòng đin tính toán ca nhánh.

2. Ch tiết din giảm dc theo đường dây cung cấp hoc ch nhánh r nếu thiết b bo v ca đon đường dây phía trưc bo v được đon gim tiết din đó, hoc nếu đoạn giảm tiết din hoc nhánh r tiết din không nhn mt na tiết din ca đoạn đường dây đưc bo v.

3. Nhánh rẽ t đưng dây cung cấp đến các thiết b dùng điện công suất nh nếu thiết bbảo vệ ca đường dây cung cấp có dòng điện chnh định không quá 25A.

4. Nhánh rẽ từ đường dây cung cấp cho mạch đo lường, điều khiển, tín hiệu, nếu những dây dẫn này không đi ra ngoài phạm vi máy hoặc tủ điện, nếu những dây dẫn này đi ra ngoài phạm vi máy hoặc tủ điện nhưng được đặt trong ống hoặc có vỏ không chảy.

IV.1.21. Không đưc đặt thiết b bảo v tại ch nối đường dây cung cấp với các mạch điều khiển, tín hiệu và đo lường nếu khi các mạch này bị cắt điện th dn đến hậu qu nguy hiểm (cắt điện máy m chữa cháy, quạt gió dùng đ tránh hình thành các hn hp n, thiết bmáy móc ca hệ thng tự dùng trong nhà máy đin v.v.). Trong mi trường hp, dây dn ca các mạch này phải đặt trong ng hoặc có v không chảy. Tiết diện ca các mạch này không đưc nh hơn trị số quy định ở Điu IV.4.4.

Chương IV.2

BẢO VỆ RƠLE


Phm vi áp dng định nghĩa

IV.2.1. Chương này áp dụng cho các thiết b bảo v bng rơle (bo v rơle) ca các phần tử ca h thng đin, trang bị đin công nghiệp trang b điện khác điện áp trên 1kV đến 500kV.

Chương này không áp dng cho trang b đin trên 500kV cũng như các trang bđiện ca nhà máy điện nguyên tử và tải điện mt chiều.

Nhng yêu cu v bo v i đin điện áp đến 1kV đưc qui định Chương IV.1.

Bảo v rơle ca các phần tử ca trang bị điện không đưc nêu chương này và các chương khác phải thc hiện theo nhng qui đnh ca mc yêu cầu chung ca chương này.

Bảo vệ chính là bo vệ chyếu, tác đng trưc tiên.

Bảo vệ kép là hai bảo vệ chính, đc lập, cùng tên, cùng tác động.

Bảo vệ dự phòng (bảo vệ phụ) là bảo vệ tác động khi bảo vệ chính không tác động.

Yêu cầu chung

IV.2.2. Thiết bđiện phải có bo vệ rơle để:

1. Cắt tự đng phần tử hư hỏng ra khái phn không hư hng ca h thống đin (trang bị điện) bng máy cắt; nếu sự cố không trc tiếp phá chế đ làm vic ca h thống đin ( d ngắn mạch chạm đất trong lưi đin trung tính cách ly) thì cho phép bo vệ rơle chỉ tác đng báo tín hiệu.

2. Phn ng với các chế đ làm việc nguy hiểm không bình thường ca các phn tử ca h thống điện (Ví d quá tải, tăng điện áp cun dây stato ca máy phát điện tuabin nưc); tu thuộc vào chế đ làm việc điều kin vn hành các trang bị đin mà bảo v rơle phải tác động báo tín hiệu hoặc tác đng cắt nhng phn tử mà nếu để lại có thể gây ra sự c.

IV.2.3. Để giảm giá thành cho các thiết b điện thể dùng cầu chảy hoặc dây chảy đặt hở thay cho máy cắt, áptômát và bảo vệ rơle khi:

• Có thể chọn cầu chảy đảm bảo các thông syêu cầu (điện áp và dòng điện danh đnh, dòng đin cắt danh định v.v.).

• Đáp ứng đưc yêu cầu về tính chn lc và độ nhạy.

• Không cản trở việc s dng các thiết b tự đng (tự đng đóng lại - TĐL, tự động đóng nguồn dự phòng - TĐD v.v.) cần thiết theo điều kiện làm việc của thiết bị điện.

Khi sdụng cầu chy hoc dây chy đt hở, tuthuc o mc không đối xứng trong chế đ không toàn pha và đc điểm ca ph tải, phi xem xột khnăng cần thiết đặt thiết bị bảo vệ chống chế độ không toàn pha ở trạm biến áp của hộ tiêu thụ.

IV.2.4. Bo vệ rơle phải đảm bo cắt ngn mạch với thi gian ngắn nhất thđưc nhằm đảm bảo cho phần không b hư hng tiếp tc làm việc bình thường (m việc n đnh ca h thng đin ca h tiêu thụ điện, đảm bảo kh năng khôi phc s làm việc bình thường bằng tác đng ca TĐL TĐD, t khi động của các đng cơ đin, tự kéo vào đng b v.v.), hạn chế phạm vi mc đ hư hng ca phần tử bị sự c.

IV.2.5. Bo v rơle phải đảm bảo cắt chọn lc đ khi sự cố mt phần t nào thì chỉ cắt phần tử đó.

Cho phép bảo v tác đng không chn lc (sau đó hiu chỉnh lại bng tác đng ca TĐL hoặc TĐD):

1. Để đảm bảo tăng tc độ cắt ngắn mạch, nếu việc đó cần thiết (xem Điều IV.2.4).

2. Khi sdụng sơ đđiện chính đơn giản dùng dao cách ly tđng ở mạch đưng dây hoặc mạch MBA, dao cách ly tđng cắt thành phn sự cố ở thời đim không điện.

IV.2.6. Cho phép dùng bảo vệ rơle có thời gian để đảm bảo tác động có chọn lọc khi:

• Cắt ngn mạch có thời gian vn đảm bảo thực hiện yêu cầu ca Điu VI.2.4.

• Bảo vệ làm nhiệm v d phòng, xem Điều IV.2.14.

IV.2.7. Độ tin cậy ca bảo vrơle (tác đng khi xut hiện điều kiện phải tác đng và không tác đng khi không xuất hiện điều kiện đó) phải đảm bảo bằng cách sdng các thiết b các thông s kết cấu tương ng với nhim v cũng như phù hp với việc vận hành các thiết bị này.

Khi cần thiết nên dùng các biện pháp đặc biệt đ ng đ tin cậy, d như sơ đồ d phòng, kiểm tra tình trạng làm việc mt cách liên tc hoặc đnh k v.v. Cũng phải tính đến kh năng nhm lẫn ca nhân viên vận hành khi thc hin các thao tác cần thiết với bảo vệ rơle.

IV.2.8. Trưng hp bo vệ rơle có mạch điện áp phải những thiết bị sau:

• Tự đng khóa các bảo v khi áptômát mạch điện áp cắt, cầu chảy đt hoặc hư hng mạch điện áp (nếu hư hng đó có th dẫn đến tác động sai khi vận hành bình thường) và báo tín hiệu về các hư hỏng ca mạch này.

• Báo tín hiệu hư hng mạch điện áp nếu nhng hư hng không dn đến bo vệ tác động sai trong chế đ làm việc bình thưng nhưng lại gây nên tác đng sai trong những điều kiện khác (Ví d khi ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ).

IV.2.9. Đối với bảo v rơle thi gian, tuỳ từng trường hp c th mà xem xột nên đảm bo cho bảo v tác đng theo trị số dòng điện ban đầu hoặc điện trở ban đu hoặc không, nhằm loại trừ việc tác đng sai hoặc từ chối làm việc ca bo v (do dòng đin ngn mạch tắt dần theo thi gian, do dao đng điện, do xuất hiện hồ quang ở chỗ sự cố v.v.).

IV.2.10. Bảo v lưới điện 110kV trở lên phải thiết b liên đng đ khóa tác đng của bảo v khi dao đng đin hoặc khi xuất hiện không đng b nếu i này khnăng có những dao đng hoặc không đng bộ làm cho bảo vệ có thể tác đng sai.

th dùng thiết b liên động tương tự cho đưng dây điện áp dưi 110kV nối các nguồn cung cấp lớn (do ở đó có thể có dao động điện và bảo vệ có thể làm việc sai).

Cho phép bảo vkhông cn khóa chng dao đng nếu bo vđã hiệu chỉnh theo dao động điện bng thời gian (thi gian duy trca bo vkhong 1,5 ¸ 2 giây).

IV.2.11. Phải thể hin sự tác đng ca bảo v rơle bng b ch th đặt sẵn trong rơle, bng rơle tín hiệu riêng hoặc bằng b đếm s lần tác động ca bo v các thiết bị tương đương khác đ thể phân tích, nghiên cu hoạt động ca bo vệ.

IV.2.12. Phi tín hiu báo tác động đi cắt ca bo vrơle báo tín hiu ca tng bo v, đối với bo v phc tạp phi báo tín hiệu riêng tng phn ca bo v(cấp bo vkhác nhau, các bo vphức hp riêng bit chng các dng hư hng khác nhau v.v.).

IV.2.13. Trên từng phần tử ca h thng đin phải bảo v chính đ tác đng khi sự cố trong gii hạn phần tử đưc bo vệ với thi gian nhỏ hơn các bảo vệ khác đt cùng trên phần tử đó.

Đưng dây 220kV tr lên nên hai bảo vệ chính cho mt phn t. Việc đu nối các bảo v này vào máy biến dòng phải thc hiện theo Điều IV.2.15.

Các máy phát đin 300MW trở lên, các khi ghép đôi t máy phát điện tổng công suất 300MW trở lên, ĐDK 500kV, máy biến áp 500/220kV nên cân nhc việc đặt bo v kép (không kể rơle hơi).

IV.2.14. Trong trường hp bo v hoặc máy cắt ca các phần tử lân cận từ chi làm vic, phải đặt bảo v d phòng xa.

Nếu bảo v chính tính chn lc tuyệt đối (Ví d bảo v cao tần, bảo v so lệch dọc, ngang), thì trên phần tử đó phải đặt bảo v d phòng làm chức năng không nhng bo v d phòng xa cho phần tử lân cận mà còn m chc năng bo v dự phòng gần cho chính phn tử đó, nghĩa s tác động khi bảo v chính ca phn tử đó từ chi làm việc hoc khi đưa bảo v chính ra khái làm việc. dnếu bảo v chính chng ngắn mch gia các pha dùng bảo v so lch pha thì bo vdự phòng có th dùng bảo vệ khong cách.

Nếu bo vệ chính ca đưng dây 110kV tr lên tính chn lc tương đối (Ví dụ bảo vệ nhiều cấp với thi gian trễ) thì:

• Cho phép không đặt bảo v d phòng riêng với điu kiện bảo v d phòng xa của các phn tử lân cận đảm bảo tác đng khi có ngắn mạch trên đường dây đó.

• Phải biện pháp đảm bảo bảo v d phòng gn làm việc nếu như khi ngn mạch bảo vdự phòng xa không đảm bảo.

IV.2.15. Phải thc hiện bảo v d phòng bng thiết b trn b riêng sao cho th kim tra riêng r hoặc sa chữa bo v chính hoặc bảo v d phòng riêng ngay khi phn tử đưc bảo v đang làm việc. Trong trường hp đó bo v chính bo vd phòng thông thường đưc cung cấp từ các cun dây thứ cấp khác nhau của máy biến dòng. Nên đấu mạch đi cắt ca rơle vào hai cun cắt riêng biệt của máy cắt.

các thiết b đin áp 220kV tr lên, thông thưng bo v đưc cấp ngun từ hai phân đon mt chiều khác nhau.

IV.2.16. Đối với đường dây 22kV tr lên, với mc đích tăng đ tin cậy cắt s cố đu đưng dây, thể đặt bảo v dòng điện cắt nhanh không thi gian làm bảo v bổ sung theo các yêu cầu nêu ở Điều III.2.25.

IV.2.17. Nếu việc đáp ứng yêu cầu d phòng xa làm cho bộ phn bo v quá phức tạp hoặc vmặt kỹ thuật không thể thc hiện đưc thì cho phép:

1. Rút ngn vùng dự phòng xa (bo v d phòng th không cắt ngn mạch sau máy biến áp, trên đưng dây điện kháng, nhng đưng dây lân cận khi có ngun đin phụ thêm, dòng điện tại chbo v nhhơn nhiều so với dòng đin ở chỗ sự c).

2. Ch thc hiện d phòng xa đối với nhng dng sự c thường gặp, không tính đến chế độ làm việc ít gặp và khi tính đến tác đng bậc thang ca bo vệ.

3. Bảo v tác đng không chn lc khi ngắn mạch phần tử lân cận (khi bảo v làm nhiệm v d phòng xa) th làm cho mt s trạm mất điện, nhưng phải cố gng khắc phc bng cách dùngL và TĐD.

IV.2.18. Bảo vd phòng khi máy cắt từ chi cắt (DTC) phải đưc đặt ở các trang bđiện 110kV - 500kV. DTC tác dng đi cắt toàn b các phần tử ni vào mt thanh cái khi bảo v ca mt trong các phn tử trên bị sự cố khi động mà không cắt ngn mạch sau thi gian đã định. Cho phép không đặt thiết b DTC các trang bị điện 110 - 220kV khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Đảm bảo đ nhạy theo yêu cầu thi gian cắt ca bảo v d phòng xa theo điều kin n đnh.

2. Khi bo v d phòng tác đng không thêm phn tử b cắt do cắt các máy cắt không trc tiếp đấu vào máy cắt từ chối làm việc (Ví dụ không máy cắt phân đon, đưng dây rẽ nhánh).

các nhà máy điện máy phát điện làm mát trc tiếp trong cuộn dây, đ tránh hư hỏng máy phát điện khi máy cắt 110kV - 500kV từ chối m việc, nên đt thiết bị DTC không phụ thuc vào bất cứ điều kiện gỡ.

Khi mt trong các máy cắt ca phần tử hư hỏng (đường dây, MBA, thanh cái) từ chối làm việc, thiết bị DTC phải tác đng đi cắt các máy cắt lân cận.

Nếu bảo v đấu ni với máy biến dòng b trí ngoài MBA, thì DTC phải tác đng khi có ngn mạch ở vùng giữa máy biến dòng và máy cắt.

Cho phép dùng DTC đơn gin, tác động cắt khi ngn mạch kèm theo từ chối cắt máy cắt không phải ca tất cả các phần tử ( d ch khi ngn mạch đường dây); ngoài ra ở điện áp 35 - 220kV cho phép dùng DTC chỉ tác động cắt các máy cắt phân đoạn.

Khi bảo v dự phòng xa không đủ hiệu qu cần tăng đ tin cậy ca dự phòng gn bằng cách có thêm thiết bị DTC.

IV.2.19. Đ đánh giá đ nhy ca các loại le bảo v chính phải dựa vào hệ số đ nhạy. Hệ số độ nhạy đưc xác định như sau:

• Đối với bo vệ phn ứng theo trị số tăng khi sự cố là tỷ số gia trị số tính toán (dòng điện hoặc đin áp) khi ngn mạch chập dây trc tiếp trong vùng bảo v trị số khởi đng.

• Đối với bo v phn ng theo trị số giảm khi s c tỷ số gia trị số khởi đng trị số tính toán (điện trở hoặc điện áp) khi ngắn mạch chập dây trc tiếp trong vùng bảo vệ.

Nhng trị s tính toán đó phải đưc tính theo dng sự c bất li nhất th xy ra trong thực tế.

IV.2.20. Khi đánh giá đ nhy ca các bảo v chính cần phải căn cứ vào việc đảm bo nhng hệ số độ nhy sau đây:

1. Bo v quá dòng hoc không khi động kém áp hướng hoc không có hướng, cũng như bo v mt cp hướng hoc không hướng b lc th tnghch và th t không: đối với các mạch dòng đin và đin áp - khoảng 1,5.

• Đối với mạch hướng công suất thứ tự nghịch th tự không - khong 2 theo công suất và 1,5 theo dòng điện và đin áp.

• Đối với mch hưng công suất đấu vào mạch dòng điện toàn phn điện áp toàn phần thì không quy đnh đối với công suất, đối với dòng điện bng khong 1,5.

Đối với bo v quá dòng ca MBA đin áp phía h áp 0,23 ¸ 0,4kV h số độ nhy nhỏ nhất có thbằng 1,5.

2. Bảo v dòng đin tng cấp hoặc bảo v dòng điện điện áp hướng và không hướng đu vào mạch dòng điện toàn phn và mạch đin áp toàn phần hoặc đu vào các thành phn th tự không: Đối với mạch dòng điện và mạch điện áp ca cấp bảo v được dùng đ tác động khi ngắn mạch cui đoạn được bảo vệ, h số đ nhy không kể tác đng d phòng bng khoảng 1,5; còn khi cấp d phòng đảm bảo tác đng chn lc cho phép giảm h s đ nhạy ca cấp d phòng xung bằng khong 1,3; khi bảo v thanh cái riêng đầu đưng dây đ nhy tương ng khong 1,5 1,3 đối với bảo v th t không cho phép tác đng theo chế đ bậc thang cắt theo từng cấp.

• Đối với mạch hướng công suất thứ tự không th t nghịch - khong 2 theo công suất và khoảng 1,5 theo dòng đin và điện áp.

• Đối với mạch hưng công suất đấu vào dòng điện điện áp toàn phn thì không qui định theo công suất và bằng khoảng 1,5 theo dòng đin.

3. Bảo vệ khong cách chng ngắn mạch nhiều pha:

• Đối với mạch khi đng ca bất k loại bo v nào, đối với bảo v khong cách cấp ba - khoảng 1,5.

• Đối với mạch bảo v khong cách cấp hai dùng đ tác động khi có ngn mạch ở cui đường dây được bảo v không kể đến tác đng d phòng - khong 1,5 đối với cấp ba ca bo v khong cách - khong 1,25; đối với các mạch nêu trên, đ nhy theo dòng điện - khoảng 1,3 (theo t số với dòng đin làm việc) khi có sự cố ở tại điểm này.

4. Bảo vệ so lệch dc máy phát điện, MBA, đường dây và các phn tử khác, cũng như bảo v so lệch toàn phần ca thanh cái - khong 2,0; đối với mạch khi đng theo dòng điện ca bảo v so lệch không toàn phần, bo v khong cách ca thanh cái điện áp máy phát điện thì hệ s đ nhy phải bng khong 2,0, còn đối với cp mt ca bảo v so lch không toàn phần ca thanh cái điện áp máy phát điện đưc thc hiện theo dng cắt nhanh - khoảng 1,5 (khi ngn mạch tại thanh cái).

Đối với bảo v so lệch máy phát điện MBA, đ nhạy đưc kiểm tra khi ngn mạch ngay đầu ra ca chúng. Tuy nhiên, đối với máy phát đin tuabin nước hoặc máy phát điện tuabin m mát trc tiếp dây dẫn ca cun dây stato thì không ph thuc vào đ nhy, dòng đin tác đng phi lấy nh hơn dòng đin danh định ca máy phát điện (xem Điều IV.2.35). Đối với MBA tngẫu và MBA tăng áp công suất 63MVA trở lên, dòng đin tác đng không tính đến chế đ hãm nên lấy nh hơn dòng điện danh đnh (đối với MBA tự ngẫu - nh hơn dòng điện tương ng với công sut chuẩn). Đối với các MBA công suất 25MVA trở lên dòng điện tác đng không tính đến chế đ hãm nên lấy không ln hơn 1,5 dòng điện danh định ca MBA.

Cho phép giảm h số đ nhy đối với bảo v so lệch MBA hoặc khi máy phát điện - MBA đến trị s 1,5 trong những trường hp sau đảm bảo h s đ nhạy bằng khoảng 2,0 sẽ phc tạp hoặc không thực hiện đưc vmặt kỹ thuật):

• Khi ngắn mạch ở đầu ra phía hạ áp ca MBA tăng áp công suất nhn 80MVA (có tính đến điều chnh điện áp).

• Trong chế đ đóng MBA dưi điện áp, cũng như chế đ làm việc ngn hn ca MBA (Ví dụ khi cắt mt trong các nguồn cung cấp ca MBA 3 cun dây).

Khi đóng điện từ mt trong các nguồn cung cấp vào thanh cái bị sự cố cho phép giảm hệ số đ nhạy đối với bo v so lệch thanh cái đến 1,5.

Đối với bo v so lệch MBA khi ngn mch đằng sau cuộn đin kháng đt phía háp ca MBA và nằm trong vùng bo v so lệch thì h s đ nhy cũng bng 1,5. Khi các bảo v khác bao trùm c cuộn đin kháng và tho n yêu cu v độ nhy ca bo v so lệch MBA khi ngn mch cùng đim trên thì không qui đnh đ nhy.

5. Bảo vệ so lệch ngang hưng cho các đưng dây làm việc song song:

• Đối với rơle dòng điện rơle điện áp ca b phn khi động thuc hp bbảo v chống ngn mạch gia các pha ngắn mạch chạm đất - khoảng 2,0, khi các máy cắt hai đu đưng dây sự c đu đóng (ngắn mạch điểm cùng h số đ nhạy) bng khong 1,5 khi máy cắt phía đầu đi diện ca đưng dây scm.

• Đối với mạch hưng công suất thứ tự không - khong 4,0 theo công suất và bng khoảng 2,0 theo dòng điện và điện áp khi máy cắt ở đầu đi diện m.

• Đối với mạch hưng công suất đấu vào dòng điện điện áp toàn phn thì h số đ nhạy theo công suất không qui định còn theo dòng đin bng khong 2,0 khi máy cắt hai đầu đưng dây đều đóng khong 1,5 khi máy cắt đu đối diện m.

6. Bảo vệ có hướng với khóa liên đng tần số cao:

• Đối với mạch hướng công suất thứ tự nghịch hoặc th tự không đ kiểm sóat mạch cắt - khong 3,0 theo công suất, khoảng 2,0 theo dòng điện và điện áp.

• Đối với mạch khởi động kiểm sóat mạch cắt - khong 2,0 theo dòng đin và điện áp, khoảng 1,5 theo điện tr.

7. Bảo vệ so lệch pha tần số cao:

• Đối với mạch khởi động kiểm sóat mạch cắt - khong 2,0 theo dòng đin và điện áp, khoảng 1,5 theo điện trở (khoảng cách).

8. Bo v dòng điện cắt nhanh không thời gian đặt máy phát điện công suất đến 1MW và đặt ở MBA, khi ngắn mạch tại chỗ đặt bo vệ - khoảng 2,0.

9. Bảo v chạm đất trên các đưng cáp ngầm trong lưi điện trung tính cách ly (tác động đi báo hiu hoặc cắt): đối với bo v phn ứng theo dòng đin tn số cơ bn - khoảng 1,25; đối với bo v phn ứng theo dòng đin tần s tăng cao - khong 1,5.

10. Bảo v chng chm đất trên ĐDK trong i điện trung tính cách ly tác đng báo tín hiệu hoặc cắt - khoảng 1,5.

IV.2.21. Khi xác đnh đ nhạy nêu trong Điu IV.2.20 mc 1, 2, 5 7 cần thiết phải tính đến nhng điểm sau đây:

1. Độ nhy theo công suất ca rơle cảm ứng đnh hưng công suất ch kiểm tra khi đấu vào dòng điện và đin áp thành phần thtự nghch và thứ tự không.

2. Độ nhạy ca rơle định hưng công suất đấu theo sơ đ so sánh (trị số tuyệt đối hoặc pha) thì kiểm tra theo dòng điện khi đấu vào dòng điện điện áp toàn phn; kiểm tra theo dòng điện điện áp khi đấu vào dòng điện và điện áp thành phần thtự nghch và thứ tự không.

IV.2.22. Đối với các máy phát điện nối trc tiếp vào thanh cái, đ nhy ca bảo v dòng điện chng ngắn mạch chạm đất trong cun dây stato tác động đi cắt được xác định bằng dòng điện khi đng không ln hơn 5A, ngoại lệ cho phép ng dòng điện khi đng đến 5,5A.

Đối với các máy phát điện làm việc theo khi với MBA hệ số đ nhy ca bo v chng ngắn mạch mt pha chạm đất bao trùm toàn bộ cun dây stato phải không nhhơn 2,0; đối với bo vđin áp thứ tự không không bao trùm hết cun dây stato, điện áp khi đng không được ln hơn 15V.

IV.2.23. Độ nhy ca bảo vệ dùng ngun điện thao tác xoay chiều đưc thc hiện bng sơ đ kh mạch shunt ca cun cắt điện t, phải được kim tra sai s thực tế ca máy biến dòng sau khi khử mạch shunt. Khi đó h số đ nhạy ti thiểu ca cuộn cắt điện từ đ chúng tác đng tin cậy phải ln hơn khong 20% so với các bảo vệ tương ng (xem Điều IV.2.20).

IV.2.24. H số đ nhy nh nhất đối với các bảo v d phòng khi ngn mạch cui phn tử lân cận hoặc cuối ca phần tử xa nhất trong các phần t ni tiếp nằm trong vùng bo vdự phòng phải bng (xem Điều IV.2.17):

• Đối với mạch dòng điện, điện ápđiện trở bằng 1,2.

• Đối với mạch hướng công suất thứ t nghch và th tự không: bằng 1,4 theo công suất và bng 1,2 theo dòng điện điện áp.

• Đối với mạch hướng công suất đấu vào dòng đin điện áp toàn phn không qui định đối với công suất và bng 1,2 theo dòng điện.

Khi đánh giá đ nhạy ca các cấp bảo v d phòng gn (xem Điều IV.2.14) n cứ vào các hệ số độ nhạy nêu trong Điều IV.2.20 đối với các bảo vệ tương ứng.

IV.2.25. Đối với bo v dòng điện cắt nhanh không thi gian đặt trên các đưng dây làm nhiệm v bảo v phụ, h số đ nhạy phải bng khoảng 1,2 khi ngn mạch nơi đặt bảo vệ trong điu kiện có li nhất vđộ nhạy.

IV.2.26. Nếu bo v ca phần t phía sau tác đng mà bảo v ca phn tử phía trưc không tác đng th do không đ đ nhạy thì đ nhạy ca các bảo v này phi đưc phối hp với nhau.

Cho phép không phải phi hp đ nhy với nhau đối với các bảo v d phòng xa, nếu như việc không cắt được ngắn mạch do không đ độ nhạy ca bảo vệ của phn tử phía sau (Ví d bảo v th tự nghch ca máy phát điện điện, MBA tngu) có thể dẫn đến hư hng nghiờm trng.

IV.2.27. Trong i điện trung tính ni đt trc tiếp, do yêu cầu ca bảo v rơle, phải chn chế đ trung tính ca các MBA (nghĩa phân b số lượng MBA trung tính ni đất trc tiếp) sao cho khi ngắn mạch chạm đất các tr số v dòng đin điện áp đ đảm bảo cho bảo v ca các phn tử tác đng mi chế đ vn hành ca hệ thống điện.

Đối với MBA tăng áp hoặc MBA đưc cung cấp ngun từ hai hoặc ba phía (hoặc đưc cung cp đáng kể t các đng đng b hoặc máy đng bộ) mà cun dây phía đầu ra trung tính cách điện giảm dần, phải loại trừ kh năng xuất hiện chế đ làm việc b cấm đối với MBA chế đ trung tính cách ly phn thanh cái hoặc phần lưi điện 110 - 220kV bị tách ra khi xuất hiện chạm đất mt pha (xem Điều IV.2.62). Mun vậy, khi vn hành đồng thời một số MBA trung tính cách ly trung tính ni đt, phải d tính bo v đảm bảo ct MBA trung tính cách ly hoặc biện pháp t đng nối đất trung tính trưc khi cắt các MBA trung tính ni đất làm việc cùng chung thanh cái hoặc phn i đó.

IV.2.28. Máy biến dòng dùng đ cung cấp cho mạch dòng đin ca thiết b bảo v rơle chng ngắn mạch phải thon những yêu cầu sau:

1. với mc đích ngăn chặn tác đng sai khi ngn mạch ngoài vùng bảo vệ, sai số (toàn phần hoặc sai s dòng điện) ca máy biến dòng không đưc quá 10%. Cho phép sai s ln hơn trong trường hp dùng bo v mà khi sai số ln, tác đng đúng ca bảo v đảm bảo bng các biện pháp đặc biệt (Ví d bảo v so lệch thanh cái có hãm).

Nhng yêu cầu trên phải thc hiện:

Đối với các bảo v nhiu cp - khi ngn mch cui vùng tác động ca cp bo v, còn đối với bo v hướng nhiều cp - cũng như trên và khi ngn mạch ngoài.

• Đối với các bảo vệ còn lại - khi ngắn mạch ngoài.

Đối với bo v so lệch dòng (thanh cái, MBA, máy phát điện điện v.v.) phải tính đến sai s toàn phn. Đối với các bảo v còn lại - sai s dòng điện, còn khi đu theo tổng dòng điện ca hai hoc nhiều n máy biến dòng khi ngắn mạch ngoài thì tính đến sai số toàn phần.

2. Để tránh việc các bảo v từ chi làm việc khi ngắn mạch đu vùng bảo v, sai số dòng điện không đưc ln hơn:

Trị số cho phép theo đ rung tăng cao ca tiếp điểm rơle định hướng công suất hoặc rơle dòng điện - trị số cho phép đối với loại rơle đã chn.

Đối với rơle định hương công sut và rơle đnh hưng điện tr sai s góc là 50%.

3. Điện áp đầu ra ca cun thcấp ca máy biến dòng khi ngn mạch trong vùng bo vệ không đưc ln hơn trị số cho phép ca bo v tự đng.

IV.2.29. Mạch dòng điện ca dụng c đo lường (cùng với công điện) bảo v rơle, thông thưng đưc đu vào các cun khác nhau ca máy biến dòng. Cho phép chúng được đấu chung vào cun th cp ca máy biến dòng khi tho món các yêu cầu nêu Điều I.5.16 - Phn I IV.2.28. Khi đó mạch bảo v v nguyên tắc th làm việc sai khi hng mạch dòng điện, chỉ cho phép đấu các dng cụ đo lường qua máy biến dòng trung gian với điu kiện máy biến dòng chính đảm bảo các yêu cầu nêu Điều IV.2.28 khi mạch nhị th ca máy biến dòng trung gian h.

IV.2.30. Nên sử dng loại rơle tác động trc tiếp (sơ cp hoặc th cấp) bảo v sử dụng ngun đin thao tác xoay chiều, nếu việc đó kh năng làm đơn giản, h giá thành công trình mà vẫn đảm bo độ tin cy và tính chn lc.

IV.2.31. Thông thường dùng máy biến dòng ca phn tử đưc bảo v làm ngun đin thao tác xoay chiều cho b bảo v chống ngắn mạch. Cũng cho phép dùng máy biến đin áp hoặc MBA tự dùng làm nguồn điện thao tác xoay chiều.

Tu thuc vào điều kiện cụ th phải s dụng mt trong các sơ đ sau: sơ đ khmạch shunt ca cun cắt điện từ ca máy cắt, sơ đ có khi ngun nuôi, sơ đồ có thiết bnạp tụ điện.

VI.2.32. Những thiết b bo v rơle cần tách khái làm việc theo yêu cầu pơng thc làm việc ca lưi điện, theo điu kiện tính chn lc hoặc theo các nguyên nhân khác, phải thiết b đi ni riêng đ nhân viên vận hành thể tách chúng khái sơ đồ làm việc.

Để tiện việc kiểm tra và thớ nghim, trong các sơ đbảo vphi có hp thử nghiệm hoc các kẹp đầu dây th nghiệm ở những nơi cần thiết.

Bo vệ máy phát đin ni trc tiếp vào thanh cái đin áp máy phát đin

VI.2.33. Đối với máy phát điện điện áp cao hơn 1kV, công suất ln hơn 1MW nối trc tiếp vào thanh cái đin áp máy phát phải dùng các thiết b bảo v rơle chng các dạng sự cố và các chế độ làm việc không bình thường sau:

1. Ngn mạch nhiều pha trong cuộn dây stato ca máy phát điện và ở các đầu ra.

2. Chạm đất mt pha trong cun dây stato.

3. Chạm đất hai điểm, mt điểm trong cun dây stato và mt điểm ngoài lưi.

4. Ngn mạch gia các vòng dây của mt pha trong cun dây stato (trường hợp các nhánh song song ca cun dây đưc đưa ra ngoài).

5. Ngn mạch ngoài.

6. Quá tải dòng điện thứ tự nghịch (đối với máy phát điện công suất lớn hơn 30MW).

7. Quá tải đi xứng ca cun dây stato.

8. Quá tải dòng điện kích thích ca rôto (đối với máy phát điện làm mát trc tiếp dây dẫn ca cun dây).

9. Ngn mạch chạm đất mt điểm hoặc hai điểm trong mạch kích thích (ơng ng với Điều IV.2.47 và 84.)

10. Chế độ không đng bộ cùng với mất kích thích (tương ng với Điều IV.2.48).

11. Quá điện áp cun dây stato máy phát điện tuabin nước.

IV.2.34. Đối với máy phát điện điện áp cao hơn 1kV công suất đến 1MW nối trc tiếp vào thanh cái điện áp máy phát điện cần phải các thiết b bảo v rơle ơng ng với Điều IV.2.33 mc 1, 2, 3, 5, 7.

Đối với máy phát điện điện áp đến 1kV công suất đến 1MW ni trc tiếp vào thanh cái điện áp máy phát điện các bảo vthực hiện đơn giản theo Điu IV.2.49.

IV.2.35. Đối với bảo v chng ngắn mạch nhiều pha trong cuộn dây stato ca máy phát điện điện áp cao hơn 1kV công suất ln hơn 1MW các đu ra riêng từng pha ca cun dây stato phía trung tính cần phải đặt bảo v so lch dc, bảo vphải tác động đi cắt tất cả các máy cắt ca máy phát điện, đi dập từ dừng tuabin.

Trong vùng bo v ngoài bn thõn máy phát điện, còn phải bao gm các đoạn đấu nối ca máy phát điện với thanh cái ca nhà máy điện (đến máy cắt).

Bảo v so lệch dc đưc thc hin với dòng tác đng không ln n 0,6 I (Idđ là dòng điện danh định ca máy phát đin). Đối với máy phát điện công suất đến 30MW làm mát gián tiếp cho phép thc hiện bo v với dòng tác động bng (1,3 ¸ 1,4)I. Kiểm tra đứt mạch dòng điện ca bo v nên thc hiện khi dòng điện tác đng ca bo vệ ln hơn I.

Bảo v so lệch dọc phải được chnh định theo trị số dòng điện quá đ không cân bằng (Ví d rơle với máy biến dòng bão hoà).

Bảo v thực hiện theo sơ đ ba pha ba rơle. Đối với máy phát điện công suất đến 30MW cho phép dùng sơ đồ hai pha hai rơle khi có bảo vệ chống chạm đất tại hai điểm.

IV.2.36. Đ bảo v chng ngn mạch nhiều pha trong cun dây stato ca máy phát đin điện áp trên 1kV công suất đến 1MW làm việc song song với các máy phát điện khác hoặc với hệ thống điện phải đặt bảo v dòng điện cắt nhanh không thời gian ở phía các đầu ra ca máy phát điện ni với thanh cái. Nếu bảo v cắt nhanh không đđộ nhạy thì cho phép đặt bảo vệ so lệch dc.

Đối với máy phát điện công suất ln hơn không đu ra riêng từng pha phía trung tính ca stato có thể dùng bo vệ cắt nhanh thay cho bo vệ so lệch dọc.

Đối với máy phát điện làm việc đc lập điện áp cao hơn 1kV công suất đến 1MW cho phép dùng bảo vchng ngắn mạch ngoài làm bảo vệ chng ngắn mạch các pha trong cun dây stato (xem Điu IV.2.43). Bảo v phi tác đng ct tất cả các máy cắt ca máy phát điện và dập t.

IV.2.37. Đ bảo v chng chạm đất mt pha trong cun dây stato ca máy phát điện đin áp trên 1kV khi dòng đin đin dung tự nhiên lúc chạm đất 5A ln hơn (không kể hoặc không bù) phải đặt bo v dòng điện phn ng theo dòng điện chạm đất toàn phần hoặc theo thành phn súng hài bậc cao ca nó. Khi cần, phải dùng máy biến dòng th tự không đặt trc tiếp tại đầu ra ca máy phát điện. Cũng nên dùng bảo v trong trường hp dòng đin điện dung khi chạm đất nhhơn 5A. Bảo v phải đưc chỉnh đnh theo quá trình quá đ tác đng như ở Điều IV.2.35 hoặc IV.2.36.

Trưng hp không đt bảo v chạm đất (do dòng điện điện dung khi chạm đt nh hơn 5A nếu không đ đ nhạy) hoặc bo v không tác động (Ví d khi bù dòng đin điện dung trong i điện điện áp máy phát) thì dùng thiết b kiểm tra cách điện đặt trên thanh cái tác động báo tín hiệu.

IV.2.38. Khi đặt máy biến dòng thứ t không trên máy phát điện đ bảo v chng chm đất mt pha, phải d kiến b bảo v chng chạm đất hai điểm được đấu vào máy biến dòng này.

Để nâng cao đ tin cậy ca bảo v khi dòng điện ln nên dùng rơle máy biến dòng bão hoà. Bo vphải thực hiện không thi gian và tác đng theo Điều IV.2.35 hoặc IV.2.36.

IV.2.39. Đ bảo v chng ngn mạch gia các vòng dây ca mt pha trong cun dây stato khi cun dây các nhánh ra song song phải đặt bo v so lệch ngang mt hệ thng tác đng không thời gian như bảo vệ ở Điều IV.2.35.

IV.2.40. Đbảo vmáy phát điện công suất ln hơn 30MW chng ngn mạch ngoài không đi xứng cũng như bo v chng quá tải dòng điện th t nghch phải đt bảo vệ dòng điện thứ tự nghịch tác động cắt với hai cấp thời gian (xem Điều IV.2.44).

Đối với máy phát đin làm mát trực tiếp dây dẫn ca cun dây thì dùng bo vnhiu cấp thời gian hoặc đặc tính thi gian phụ thuc, khi đó thời gian cấp hai và thời gian ca đặc tính ph thuộc không đưc ln hơn đặc tính quá tải dòng điện thứ tự nghịch cho phép.

Đối với máy phát điện làm mát gián tiếp cun dây, phải dùng bo v đặc tính thời gian không ph thuc với dòng điện tác đng không ln hơn dòng điện thứ tự nghịch cho phép ca máy phát điện này trong thời gian 2 phút; cấp thi gian nh ca bo v không ln hơn thi gian cho phép khi ngắn mạch hai pha đu ra ca máy phát đin.

Bảo v dòng điện th tự nghch tác động cắt phải thêm phần tử nhy hơn tác đng báo tín hiệu với đặc tính thi gian không ph thuc. Dòng điện tác động ca phần t này phải không được ln hơn dòng điện th tự nghịch cho phép lâu dài đối với loại máy phát điện này.

IV.2.41. Đ bảo v máy phát điện công suất ln hơn 30MW chng ngắn mạch ngoài đối xứng phải đặt bo v dòng điện khi đng kém áp thực hiện bằng mt rơle dòng điện đấu vào dòng đin pha mt rơle kém áp đấu vào đin áp dây. Dòng điện tác động ca bảo v này phải bằng khoảng (1,3 ¸ 1,5)I  điện áp khởi đng bng khong (0,5 ¸ 0,6)Udđ.

Đối với máy phát điện làm mát trực tiếp dây dẫn ca cun dây, thay cho bảo vệ trên, có thđặt bảo v khong cách mt rơle.

IV.2.42. Đbảo vmáy phát điện công suất trên 1MW đến 30MW chng ngn mạch ngoài phải dùng bo v dòng đin với khi đng điện áp, thực hiện bằng một rơle kém áp đu vào điện áp dây mt thiết bị rơle lc điện áp th tự nghịch để cắt mch ca rơle kém áp.

Dòng điện khi đng ca bảo v điện áp khi đng ca mạch kém áp lấy theo trị số cho Điều IV.2.41, điện áp khởi động ca rơle lc điện áp thứ t nghch bằng (0,1 ¸ 0,12) U.

IV.2.43. Đối với máy phát điện điện áp cao hơn 1kV công suất đến 1MW đ chng ngn mạch ngoài phải dùng bảo v quá dòng điện đấu vào máy biến dòng phía trung tính máy phát điện. Trị số chnh định phải chn theo dòng đin ph tải với mức độ dự trữ cần thiết. Cũng cho phép dùng bảo vệ kém áp đơn giản (không có rơle dòng điện).

IV.2.44. Đối với máy phát điện công suất ln hơn 1MW, bo v chng ngn mạch ngoài phải thc hiện những yêu cầu sau:

1. Bảo v phi đu o máy biến dòng đt phía đu ra trung tính ca máy phát đin.

2. Khi thanh cái điện áp máy phát điện có phân đoạn thì bảo vệ phải thực hiện theo hai cấp thời gian: cấp thứ nhất - thời gian ngắn - tác động cắt máy cắt phân đoạn; cấp thứ hai - thời gian dài - tác động cắt máy cắt của máy phát điện và dập từ.

IV.2.45. Đối với máy phát điện làm mát trc tiếp dây dn ca cun dây phải bảo vệ chng quá tải rôto khi làm việc với máy kích thích chính hoặc máy kích thích ph. Bo v thực hin theo đặc tính thi gian phụ thuộc hoặc không ph thuc phản ứng khi dòng điện hoặc điện áp tăng cao trong cun dây rôto. Bảo v tác đng cắt máy phát đin và dập t. với cấp thời gian ngn n phải tác động giảm tải cho rôto.

IV.2.46. Bảo v chng quá tải đối xứng ca máy phát điện phải dùng dòng điện mt pha ca stato cho bbo v quá dòng điện có thời gian đi tác đng báo tín hiệu.

Để giảm tải hoặc khi cần thiết tự đng cắt máy phát điện làm mát trc tiếp dây dẫn ca cun dây khi quá tải đối xng, cho phép dùng bo v rôto theo Điu IV.2.45 phn ứng theo quá tải rôto dẫn đến quá tải máy phát điện.

IV.2.47. Ch cần đặt mt b bo v chng ngn mạch chạm đất điểm th hai trong mạch kích thích chính ca máy phát điện chung cho mt smáy phát điện (nhưng không quá 3 máy) các thông s ca mạch kích thích gần ging nhau. Chỉ đưa bảo v vào làm việc khi định k kiểm tra cách điện phát hiện mt điểm chạm đt trong mạch kích thích (xem Chương I.6 - Phần I). Bo v phải tác đng cắt máy cắt ca máy phát điện đng thời dập t ca máy phát điện làm mát trc tiếp dây dẫn cun dây tác đng báo tín hiệu hoặc cắt máy phát điện đối với máy phát điện làm mát gián tiếp.

IV.2.48. Đối với máy phát đin làm mát trc tiếp dây dẫn ca cun dây cần đặt thiết bbảo v chống chế đ không đng b kèm theo mất kích thích. Cho phép thay thế bằng cách t động phát hiện chế đ không đng b ch theo tình trng ca thiết bdập t. Khi thiết bbảo vệ trên tác đng hoặc khi cắt bộ tự động dập từ (TDT), đối với máy phát đin cho phép làm việc chế đ không đng b thì phải tác đng đi báo tín hiệu mất kích thích.

Các máy phát điện loại không cho phép làm việc chế đ không đồng b xem Điều IV.2.85.

IV.2.49. Đ bảo v máy phát đin điện áp đến 1kV công suất đến 1MW điểm trung tính không nối đất, chng mi dng sự cố và chế độ làm việc không bình thường, cho phép đt áptômát b cắt quá dòng điện hoc máy ct thiết b bo v quá dòng điện thc hiện theo sơ đ hai pha. Trong trường hp đu ra phía trung tính, nếu th, nên đu bo v nói trên o máy biến dòng đt đu ra này.

Đối với các máy phát điện đã nêu nhưng trung tính ni đất trc tiếp phải đặt bảo vđu theo sơ đồ ba pha.

Bo vệ MBA(*) cun cao áp từ 6kV tr lên

và cun đin kháng bù ngang 500kV

 (*) Nếu không diễn giải riêng thì thuật ngữ MBA đưc hiểu là cả MBA thông thưng và MBA tự ngu (có điện áp và công suất tương ứng).

IV.2.50. MBA phải đt mt phn hoặc toàn b các thiết b bo v rơle chng các dạng sự cố chế đ làm việc không bình thường sau, tựy thuc vào dung ng cấp điện áp ca MBA:

1. Ngn mạch nhiều pha trong các cun dây trên đầu ra.

2. Ngn mạch mt pha chạm đất trong các cun dây trên các đu ra i trung tính ni đất trc tiếp.

3. Ngn mạch gia các vòng dây trong các cun dây.

4. Quá dòng điện trong các cun dây do ngắn mạch ngoài.

5. Quá dòng điện trong các cun dây do quá tải.

6. Mc du hạ thấp.

7. Áp lc dầu tăng cao trong MBA.

8. Áp lc dầu tăng cao trong bđiều áp dưi tải.

9. Nhiệt đdu tăng cao trong MBA.

10. Nhiệt độ cun dây MBA ng cao.

11. Phóng điện cc b ở cách điện đu vào 500kV .

12. Chạm đất mt pha trong i 6 -10kV trung tính cách ly sau MBA khi chạm đất mt pha phải cắt (xem Điều IV.2.95 Điều IV.2.96) theo yêu cầu về an toàn.

Ngoài ra nên đặt bo v chng chạm đất mt pha phía 6 - 35kV đối với MBA tự ngẫu có điện áp phía cao áp bng và cao hơn 220kV .

IV.2.51. Đối với cun đin kháng bù ngang 500kV phải đặt thiết bbảo v chống các dạng sự cố và chế độ làm việc không bình thường sau:

1. Ngn mạch mt pha và hai pha chạm đất trong các cun dây các đầu ra.

2. Ngn mạch gia các vòng dây trong cun dây.

3. Áp lc dầu tăng cao.

4. Mc du hạ thấp.

5. Phóng điện cc b ở cách điện đu vào.

IV.2.52. Phải đặt bo v i đ chng sự cố bên trong máy do phát sinh khí, chng mc dầu hạ thấp và áp lc dầu tăng cao đối với:

• MBA công suất 6,3MVA trở lên và ln hơn.

• Cuộn điện kháng bù ngang 500kV.

• MBA giảm áp ca phân xưởng có công suất từ 1MVA trở lên.

Trên MBA công suất từ 1 đến dưi 6,3MVA cũng nên đặt bảo v hơi.

Bảo v hơi phải tác đng báo tín hiệu khi tc đ sinh khí yếu, khi mc dầu hạ thấp, tác đng cắt khi tc độ sinh khí mạnh và mc dầu tiếp tc hạ.

Cũng thể dùng rơle áp lc đ bảo v chống các s c bên trong MBA kèm theo sinh khí. Bảo v chng mc dầu h thấp cũng th thực hiện bng mt rơle kiểm tra mc dầu riêng đặt trong bình giãn nở dầu ca MBA.

Để bảo v thiết b điều chỉnh điện áp dưi tải dạng tiếp điểm dập h quang trong du cần đặt riêng cho nó rơle dòng dầu và màng áp lc.

Phải tính trưc đến kh năng chuyển tác động cắt bằng bảo v hơi sang tác động báo tín hiu thc hiện tách riêng các tín hiệu mạch báo tín hiu tín hiệu mạch cắt của bo vhơi (tính cht tín hiệu khác nhau).

Cho phép bảo vhơi chỉ báo tín hiệu trong các trưng hp sau:

• Đối với MBA đặt trong vùng đng đất.

Đối với MBA giảm áp công sut đến 2,5MVA không máy ct ở phía cao áp.

IV.2.53. Đ chng sự cố đu ra bên trong ca MBA cun điện kháng ngang phải đặt các bảo vệ sau:

1. Bảo v so lệch dc không thời gian đối với MBA công suất 6,3MVA trở lên, cun điện kháng ngang 500kV cũng như đối với MBA công suất 4MVA trở lên khi chúng làm việc song song.

Bảo vệ so lệch có thể đặt ở MBA có công suất nhỏ hơn nhưng không dưới 1MVA nếu:

• Bảo v dòng điện cắt nhanh không đ đ nhạy, còn bo v quá dòng đin có thời gian ln hơn 0,5 giây.

• MBA đặt ở vùng có động đất.

2. Bảo v dòng đin cắt nhanh không thời gian đặt phía ngun bao trùm mt phn cun dây MBA, nếu không bảo vệ so lệch.

Nhng bảo vệ này phải tác động cắt tất cả các máy cắt ca MBA.

IV.2.54. Bảo v so lệch dc phi đưc thc hiện bng cách s dụng các rơle dòng đin đặc biệt đưc chnh đnh tránh dòng điện t hóa đt biến, dòng đin không cân bằng quá đ và n định ( d dùng máy biến dòng bão hoà, dùng các cuộn hãm).

các MBA công suất đến 25MVA cho phép thc hin bảo v bng rơle dòng đin, đưc chnh đnh dòng điện khi động theo điu kin tránh dòng đin thóa quá độ và dòng đin không cân bng quá đ nếu bo v y đm bảo đ đ nhạy.

Bảo v so lệch dc phải đưc thực hiện sao cho các phần đấu ni ca MBA với thanh cái cũng nằm trong vùng bảo vệ ca nó.

Cho phép dùng máy biến dòng đặt sẵn trong MBA cho bảo v so lệch khi các bảo vệ khác đảm bảo cắt ngắn mạch với thời gian đ nhanh ở phn đu ni MBA với thanh cái. Nếu trong mạch điện áp thp đặt cuộn điện kháng bo vệ MBA không đảm bảo đnhy khi ngắn mạch ở sau cun đin kháng thì cho phép đặt máy biến dòng điện phía đầu ra điện áp thp MBA kể cả đ thực hin bảo vệ cuộn điện kháng.

IV.2.55. Các bảo v so lệch và bo v i của MBA, cuộn điện kháng ngang không bt buộc b cảm biến chc năng khi động các thiết b chữa cháy. Khởi động các thiết bị chữa cháy phải được thực hiện bằng các thiết bị phát hiện cháy riêng.

IV.2.56. Thiết b kiểm tra cách điện đầu vào (KTV) 500kV phải tác đng báo tín hiu khi phóng điện cc b đầu vào (không cần thiết phải cắt ngay) ch tác đng cắt khi cách điện ca đầu vào bị hư hng (trước khi cách điện bị chọc thng hoàn toàn).

Cần phải có khóa liên động để tránh KTCĐV làm việc sai khi đứt mạch nối KTCĐV với đầu vào.

IV.2.57. Trong tờng hp MBA (trừ MBA phân xưng) ni với đưng dây điện không có máy cắt (Ví dụ theo sơ đ khi đưng dây - MBA) thì việc ct MBA phải đưc thực hiện bng mt trong các biện pháp sau đây:

1. Đặt dao tạo ngắn mạch đ tạo chạm đất mt pha nhân tạo (đối với lưi có trung tính ni đất trc tiếp) hoc tạo ngn mạch gia hai pha (đối với i có trung tính cách ly) và nếu cần thiết, đặt dao cách ly tđộng để tự động cắt đường dây thời điểm không dòng điện ca TĐL. Dao tạo ngn mạch phải đặt ở ngoài vùng bảo vệ so lệch ca MBA.

2. Đt cu chảy h phía cao áp ca MBA giảm áp m chc năng ca dao tạo ngn mch và dao cách ly t động trong sơ đ kết hợp với L ca đường dây.

3. Truyền tín hiệu cắt đến máy cắt (hoặc các máy cắt) đường dây. Khi đó, nếu cần thiết, đặt dao cách ly t động. Để d phòng cho truyền tín hiệu cắt cho phép đặt dao tạo ngn mạch.

Khi giải quyết vn đ dùng truyn tín hiệu cắt thay cho biện pháp mc 1 2 phải tính đến các điều kiện sau:

• Tính quan trng ca đường dây kh năng chu ngn mạch nhân tạo trên đưng dây đó.

• Công suất MBA và thi gian cho phép đ giải trừ sự cố trong MBA.

• Khoảng cách từ trạm đến đầu đưng dây ngun khả năng cắt ngắn mạch gần ca máy cắt.

4. Đặt cầu chy ở phía cao áp ca MBA giảm áp.

Các biện pháp mc 1- 4 thể không áp dng cho sơ đ khối đường dây - MBA nếu khi ngun t hai phía MBA đưc bo v bằng bảo v chung ca khi (bảo vệ cao tần hoặc bảo vso lệch chuyên dùng) hoặc công suất MBA đến 25MVA khi ngun t mt phía, nếu bo v ca đường dây ngun đảm bảo bo v đưc cả MBA (bo v tác động nhanh của đường dây bo v đưc mt phn MBA, bảo v d phòng ca đường dây với thi gian không ln n 1 giây bảo vệ được toàn bộ MBA); khi đó bảo vhơi chỉ báo tín hiệu.

Trong trường hp sử dng biện pháp mục 1 hoặc mc 3 thì MBA phải đt các thiết b sau:

• Khi phía cao áp ca MBA (110kV trở lên) máy biến dòng điện đặt sẵn - thì đặt các bảo vệ theo Điều IV.2.52, IV.2.53, IV.2.58 và 59.

• Khi không có máy biến dòng đt sẵn - đặt bảo vso lệch (tương ứng với IV.2.53) hoặc bảo v quá dòng điện sử dng máy biến dòng đặt ngoài hoặc máy biến dòng từ tính, và bảo vhơi theo Điều IV.2.52.

Cho phép bảo vệ đường dây loại trừ sự cố ở đầu ra phía điện áp cao ca MBA.

Cá biệt khi không máy biến dòng đặt sẵn cho phép s dng máy biến dòng di đng nếu s dụng biến dòng đặt ngoài hoc biến dòng t tính không đảm bo đưc đặc tính yêu cầu ca bảo v.

Đối với bo v MBA đin áp cao 35kV khi dùng bin pháp mc 1 phải sdng biến dòng di động; khi đó việc đặt các dao tạo ngắn mạch các biến dòng di đng phi được tính toán trên cơ sở kinh tế - kỹ thuật.

Nếu dùng cầu chy h (xem mc 2) đ tăng đ nhạy ca bảo v hơi, th thc hiện tạo ngắn mạch nhân tạo trên cầu chảy bng cơ hc.

IV.2.58. MBA công suất 1,6MVA trở lên, đ chng quá dòng điện do ngn mạch ngoài phải dùng những bo vệ tác động cắt như sau:

1. Đối với MBA tăng áp ngun cung cấp t hai phía: dùng bo v dòng đin th tự nghch chng ngắn mạch không đi xứng bo v dòng điện khi đng kém áp đ chng ngn mạch đối xứng hoặc bo v dòng đin khi đng kém áp (xem Điều IV.2.42).

2. Đối với MBA giảm áp: dùng bo v dòng điện hoặc không kết hp điều kiện kém áp; MBA giảm áp công suất ln, khi ngun cung cấp từ hai phía cũng đưc phép dùng bảo v dòng đin th tự nghch chng ngn mạch không đối xứng và bảo v dòng điện khi đng kém áp chng ngắn mạch đi xng.

Khi chn dòng điện khởi đng ca bảo v dòng điện phải ch ý đến dòng điện quá tải thể khi cắt MBA làm việc song song dòng đin tự khi động của đng cơ do MBA cung cấp.

các MBA giảm áp tự ngẫu 500kV nên đt bảo v khoảng cách khi yêu cu đảm bảo d phòng xa hoặc phối hp với các bảo v ca các i điện điện áp lân cận; cũng nên đặt các bảo vđã nêu đối với các MBA t ngu 220kV .

IV.2.59. MBA công suất nh hơn 1,6MVA phải dùng bảo v dòng điện tác động cắt khi ngắn mạch nhiều pha bên ngoài.

MBA 35kV tr xuống, công suất 1,6MVA trở xuống, th dùng cầu chy bảo vệ thay bảo vệ dòng điện cắt nhanh và quá dòng điện theo Điu IV.2.3.

IV.2.60. Phải đặt bảo vệ chng ngắn mạch nhiều pha bên ngoài như sau:

1. Đối với MBA hai cun dây - đặt ở phía ngun cung cp chính.

2. Đối với MBA nhiều cun dây có ba máy cắt trở lên - đặt ở mi phía ca MBA, tuy nhiên cũng cho phép không đặt bảo v mt trong các phía, nhưng bảo v đặt phía ngun cung cấp chính phải hai cấp thi gian cấp thi gian ngn hơn cho tác đng cắt máy cắt ở phía không đặt bảo vệ này.

3. Đối với MBA giảm áp hai cun dây cung cấp cho các phân đon làm vic riêng rẽ - đặt ở phía ngun cung cấp và ở các phía ca từng phân đoạn.

Khi thực hiện bo vệ chng ngắn mạch nhiều pha bên ngoài phải theo Điều IV.2.58, mc 2 cũng phải xem xột kh năng cn thiết phải thêm bảo v dòng điện cắt nhanh đ cắt ngn mạch trên thanh cái phía h áp phía trung áp với thời gian ngắn n (căn cứ vào mc dòng điện ngắn mạch, đặt bảo v riêng cho thanh cái, khả năng phi hp với bo v ca các lộ ra).

IV.2.61. Khi bo v chng ngắn mạch ngoài ca MBA tăng áp không đ đ nhy tính chn lc, đưc dùng các rơle dòng điện ca bảo v tương ng ca máy phát điện đbo v cho MBA.

IV.2.62. Đối với MBA tăng áp công suất 1MVA trở lên MBA nguồn cung cấp t 2 3 phía, MBA t ngu cần d phòng ct ngn mạch chạm đất các phần tử lân cận. Ngoài ra, MBA t ngu còn phải theo yêu cầu đảm bo tính chọn lc ca bảo v chng chm đất ca lưi điện các điện áp khác nhau bằng cách đặt bảo v dòng đin th tự không chng ngn mạch chạm đất bên ngoài đặt ở phía cun dây ni với lưi dòng điện chm đất ln.

Khi i điện MBA cách điện ca cun dây đầu ra trung tính giảm dần, đang vận hành với trung tính cách ly phải bin pháp ngăn chn chế đ vn hành b cm với trung tính ca MBA này nêu trong Điều IV.2.27. Để thực hiện đưc mc đích này, nhà máy điện hoặc trạm biến áp MBA trung tính ni đất trung tính cách ly cùng làm việc ngun phía điện áp thấp thì phi dự tính bảo v đảm bảo cắt MBA trung tính cách ly hoặc bin pháp tự đng ni đất trung tính trưc khi cắt các MBA trung tính ni đất làm việc cùng chung thanh cái hoặc ở phần i đó.

IV.2.63. Đối với MBA t ngu MBA nhiều cuộn dây, ngun từ mt vài phía, bo v chng ngắn mạch ngoài phải thc hiện hưng nếu do điều kiện chn lọc yêu cầu.

IV.2.64. Đối với MBA t ngu 220 - 500kV trạm biến áp hoặc đối với khi máy phát điện - MBA 500kV MBA t ngu liên lạc 220 - 500kV ca nhà máy đin phải đặt bảo v chống ngắn mạch ngoài gia tc tác đng nhanh, khi không cho bảo v so lệch thanh cái làm việc, đ đm bảo cắt các phần tử sự cố còn lại mà không có bo vtác đng nhanh với thi gian khoảng 0,5 giây.

IV.2.65. Đối với MBA giảm áp và khi MBA - đường dây trc, điện áp phía cao áp đến 35kV cun dây phía hạ áp ni hình sao với trung tính ni đt, phải bo vệ chng ngắn mạch mt pha chạm đất ở lưi hạ áp bng cách dùng:

1. Bảo v dòng đin chống ngn mạch ngoài đặt phía cao áp ca MBA nếu cần đảm bo độ nhy tt có thể dùng sơ đồ ba rơle.

2. Áptômát hoặc cầu chy ở đu ra phía háp.

3. Bảo v th tự không đặc biệt đặt dây trung tính ca MBA (khi đ nhy ca bảo vệ theo mc 1 và 2 không đảm bảo).

th không cần đặt bảo v theo mc 3 đối với các thiết b điện công nghiệp, nếu các t điện hạ áp thiết b bảo vệ cho các l ra đặt gần MBA (cách 30m trxuống) hoc nếu dùng cáp ba pha ni từ MBA đến các tủ này.

Khi dùng bảo v theo mc 3 thì cho phép không cần phi hp với các bảo vệ ca các lộ ra từ tủ hạ áp.

Đối với sơ đ đường dây - MBA, trưng hp sử dụng bảo v theo mc 3 đưc phép ch cn tác đng ti áptômát phía h áp không cần đặt cáp nh th để bảo vệ này tác động ti máy cắt phía cao áp.

Nếu phía cao áp ca MBA nêu trên đặt cầu chy thì cũng th áp dụng như trong điểm này.

IV.2.66. Đối với MBA giảm áp điện áp phía cao áp 6 - 10kV, phía h áp cung cấp cho các tủ có lộ ra đưc bo vbằng cầu chảy nên đặt cầu chảy tng hoặc áptômát.

Nếu các cầu chy phía tủ điện h áp và cầu chy (hoặc bảo vệ) phía cao áp do cùng mt nhân viên vận hành qun thì th không đặt cầu chảy tng hoc áptômát ở phía háp.

IV.2.67. Bảo v chng chạm đất mt pha theo Điều IV.2.50 mc 12 phải đưc thực hin theo Điu IV.2.95 và Điều IV.2.96.

IV.2.68. Đối với MBA công sut 0,4MVA trở lên tu theo tần sut khả năng chu quá tải nên đặt bảo vệ quá dòng đin chng quá tải tác động báo tín hiu.

Đối với các trm không ni trc cho phép bảo v này tác đng tự đng giảm tải hoặc đi cắt (khi không giải trừ được quá tải bằng các biện pháp khác).

IV.2.69. Nếu phía trung tính ca MBA đặt thêm MBA ph đ điều chnh điện áp dưi tải thì ngoài nhng qui đnh trong các Điều IV.2.50 - IV.2.56, IV.2.58, IV.2.62 phải đặt thêm các bảo v sau:

• Bảo vi cho MBA phụ.

• Bảo v dòng điện hãm khi ngắn mạch ngoài chng sự cố cun cấp MBA phụ, trừ khi cun cấp ca MBA phụ nằm trong vùng tác đng ca bo vệ so lệch ca phía h áp của MBA chính.

• Bảo vệ so lệch bao trùm cuộn th cấp ca MBA ph.

IV.2.70. Đbảo v MBA phđặt ở phía hạ áp ca MBA tự ngu phải đặt các bảo vệ sau:

• Bảo v i ca bản thõn MBA phụ bảo v i ca b điều chnh điện áp dưi tải có thbằng rơle áp lc hoặc rơle hơi riêng.

• Bảo vệ so lệch mạch hạ áp ca MBA t ngu.

Bo v khi máy phát điện - MBA

IV.2.71. Đối với khi máy phát điện - MBA công suất máy phát điện 10MW trở lên phải có nhng bảo vệ rơle chng các dng sự cố và chế độ làm việc không bình thường sau:

1. Ngn mạch chạm đất phía điện áp máy phát điện.

2. Ngn mạch nhiều pha trong cun dây stato máy phát điện và các đu ra ca chúng.

3. Ngn mạch gia các vòng dây ca mt pha trong cun dây stato máy phát điện (tương ng với Điều IV.2.75).

4. Ngn mạch nhiều pha trong các cun dây MBA và trên các đầu ra MBA.

5. Ngn mạch mt pha chạm đất trong cun dây MBA trên đầu ra ni với i có dòng điện chm đất ln.

6. Ngn mạch gia các vòng dây trong các cun dây MBA.

7. Ngn mạch ngoài.

8. Quá tải MBA do dòng điện thứ tự nghịch (đối với khối máy phát đin công suất ln hơn 30MW).

9. Quá tải đi xứng ca cun dây stato máy phát điện và các cun dây MBA.

10. Quá tải cun dây rôto ca máy phát điện do dòng đin kích thích (đối với máy phát điện tuabin làm mát trc tiếp dây dẫn cuộn dây đối với máy phát điện tuabin nưc).

11. Điện áp tăng cao trên cun dây stato ca máy phát điện MBA ca khi (đối với máy phát điện tuabin công suất 160MW trở lên đối với tất cả các khi có máy phát điện tuabin nước) (xem Điều IV.2.83).

12. Ngn mạch chạm đất mt điểm (xem Điều IV.2.47) hai điểm (xem Điu IV.2.84) trong mạch kích thích.

13. Chế đ không đng bộ kèm mất kích thích (xem Điều IV.2.85).

14. Hạ thấp mức dầu trong MBA.

15. Phóng điện cc b ở cách điện đu vào 500kV ca MBA.

IV.2.72. Những qui đnh v bảo v máy phát điện MBA tăng áp khi chúng làm việc riêng r cũng áp dng như khi chúng đu theo sơ đ khối máy phát điện MBA (MBA tự ngẫu) trừ một sđiểm thay đi nêu trong Điu IV.2.73 - IV.2.89.

IV.2.73. Đối với khối máy phát điện công suất ln hơn 30MW thường bo v chng chạm đất ở mạch điện áp máy phát điện bao trùm toàn bộ cun dây stato.

Đối với máy phát điện công sut đến 30MW cần đặt thiết b bo v bao trùm 85% cuộn dây stato.

Bảo v phi tác đng cắt thi gian không ln hơn 0,5 giây đối với tất cả các khi không nhánh rẽ đin áp máy phát nhánh r đến MBA tự dùng. Ở các khi liên hệ đin với i t dùng hoc với h tiêu th đưc cung cấp bi đưng dây t nhánh r gia máy phát đin MBA, nếu dòng điện điện dung khi ngn mạch chạm đất bằng 5A trở lên thì phải đặt bảo v chng ngắn mạch chm đt tác động cắt cuộn stato máy phát điện và chống chm đt hai điểm như đối với máy ni với thanh cái (xem Điu IV.2.37 và Điu IV.2.38); nếu dòng đin dung khi chm đất nh n 5A thì bo v chống chm đt ththực hin như đối với các khi không nhánh r đin áp máy phát đin và tác động báo tín hiu.

Khi máy cắt mch máy phát điện thì phải thêm mch tín hiệu chạm đất phía điện áp máy phát điện ca MBA ca khối.

IV.2.74. Đối với bảo v khối máy phát điện m mát gián tiếp, gm mt máy phát điện mt MBA không máy cắt phía đin áp máy phát điện thì đặt bảo v so lệch chung cho cả khi. Khi máy cắt ở phía điện áp máy phát điện phải có bo vệ so lệch riêng cho máy phát điện và bảo vệ so lệch riêng cho MBA.

Khi sử dụng khối hai MBA thay mt máy, cũng như trường hp hai máy phát điện ni khi với mt MBA không máy cắt phía đin áp máy phát đin (khối tăng cường), thì trên từng máy phát đin và MBA công suất 125MVA tr lên phi đt bo v so lệch dọc riêng. Khi không máy biến dòng đt sẵn phía h áp ca MBA thì cho phép dùng bo v so lch chung cho hai MBA.

Đối với khi máy phát điện m mát trc tiếp dây dẫn ca cun dây nên đặt bảo v so lệch dc riêng cho máy phát điện. Khi đó nếu mạch đin áp máy phát có máy cắt thì phải đặt bảo vệ so lệch riêng cho MBA (hoặc riêng cho từng MBA nếu khi máy phát điện làm việc với hai MBA, khi không máy biến dòng đt sẵn đu vào phía h áp ca các MBA này, cho phép dùng bảo v so lch chung cho các MBA ca khối); khi không máy cắt, đ bảo v MBA nên đt hoc bo v so lch riêng hoc bo v so lch chung cho khi (đối với khi gm mt máy phát đin và mt MBA tt nht là dùng bo v so lch chung cho khi).

phía cao áp ca MBA, bo v so lệch của MBA (khi) th đấu vào máy biến dòng đặt sẵn trong MBA ca khi. Khi đó đ bo v thanh cái gia máy ct ở phía cao áp và khi ca MBA phải đặt bảo vệ riêng.

Bảo v so lệch riêng ca máy phát điện phải thc hiện theo đ ba pha ba rơle dòng khởi đng tương tự như đã nêu ở Điu IV.2.35.

Để dự phòng cho các bảo v so lệch nêu trên, đối với khi máy phát điện 160MW tr lên làm mát trc tiếp dây dẫn các cun dây, phải đặt bảo v so lch dự phòng bao trùm máy phát điện, MBA và các thanh cái phía cao áp.

Cũng nên đặt bảo v so lệch d phòng đối với máy phát điện làm mát trc tiếp dây dẫn các cun dây có công suất nhhơn 160MW.

Khi áp dng bo v so lệch d phòng các khi không máy cắt trong mạch điện áp máy phát nên đặt các bảo v so lệch chính riêng cho máy phát điện máy biến áp.

Khi máy cắt trong mạch máy phát đin, bảo v so lệch d phòng phải thc hiện tác đng thời gian từ 0,35 đến 0,5 giây.

IV.2.75. Đối với máy phát điện mà cun dây stato hai hoặc ba nhánh song song phi đặt bo v so lệch ngang mt h thng đ chng ngn mạch gia các vòng dây trong mt pha với tác đng không thời gian.

IV.2.76. Đối với khi máy phát điện công suất 160MW trở lên làm mát trc tiếp dây dẫn các cun dây, phi đặt bảo v dòng điện th tự nghch với đặc tính tích phân ph thuộc phi hp với đặc tính quá tải dòng điện th tự nghch cho phép ca máy phát điện đưc bảo vệ. Bảo v phải tác đng cắt máy cắt ca máy phát đin, nếu không máy cắt thì tác động cắt cả khi. Để bo v d phòng cho các phần tử lân cận ca khối thì bảo vệ nói trên phải có đặc tính thi gian không phụ thuc tác đng cắt khi ra khái lưi điện và hai cấp thi gian phù hp với Điu IV.2.80.

Đối với khi máy phát điện công suất nh hơn 160MW làm mát trc tiếp dây dẫn các cuộn dây đối với khi máy phát điện tuabin nưc công suất trên 30MW làm mát gián tiếp thì bảo v dòng đin th tự nghịch phải đưc thc hin cấp thời gian hoặc đặc tính thi gian ph thuc. Khi đó mi cấp ca bo v thể mt hoặc nhiều cp thời gian tác đng (xem Điều IV.2.80 mc 4). Cấp thi gian hoặc đc tính thi gian ph thuộc phải đưc phi hp với đặc tính quá tải dòng điện thtự nghch cho phép ca máy phát điện (xem Điều IV.2.40).

Khi máy phát điện làm mát gián tiếp công suất ln hơn 30MW, phải bo vệ thực hiện theo yêu cầu ca Điu IV.2.40.

Ngoài bo v tác động cắt máy, tất cả các khi máy phát đin công suất lớn hơn 30MW phải tín hiệu báo quá tải dòng điện th t nghịch thc hiện theo Điều IV.2.40

IV.2.77. Đối với khi có máy phát điện công suất ln hơn 30MW bo vệ chng ngn mạch ngoài đối xng phải thc hiện như đã nêu trong Điều IV.2.41. Khi đó đối với máy phát điện tuabin nưc, điện áp khởi đng ca bảo v lấy bằng 0,6 - 0,7 điện áp danh đnh. Đối với khi máy phát điện kích thích d phòng thì bo vệ nêu trên phải thc hiện bằng rơle dòng điện đu vào phía cao áp ca khối.

Đối với khi máy phát điện công suất 60MW trở lên thì bảo v nêu trên nên đưc thay thế bng bo v khong cách. Đối với khi máy phát điện m mát trc tiếp dây dẫn các cun dây, cho phép thay thế bảo v so lệch d phòng (xem Điều IV.2.74) bằng bo v khoảng cách hai cấp để chống ngắn mạch nhiều pha.

Cấp thnhất ca bo vệ này, thực hiện dự phòng gn, phải có bộ phn khóa chng dao đng tác đng như nêu trong Điều IV.2.80, mc 3 với thời gian không lớn hơn 1 giây. Cấp th nhất cũng phải đảm bảo bao trùm chắc chắn toàn b MBA ca khối, trong khi đảm bảo tính chn lc với bảo v ca các phần tử lân cận. Bắt buộc phải dự phòng cho cấp th nhất ca bảo v máy phát điện nếu trên khi đặt bo vệ so lệch riêng cho máy phát điện MBA.

Cấp th hai ca bảo v m bảo v d phòng xa, phải tác động như nêu trong Điều IV.2.80 mc 2.

Kể cả khi bảo v so lệch d phòng đ tăng hiệu qu d phòng xa nên đặt bo v khoảng cách hai cp. Cả hai cấp ca bảo v khoảng cách phải tác đng như nêu trong Điều IV.2.80 mc 2.

IV.2.78. Đối với khối máy phát điện công suất đến 30MW, bo v chng ngn mạch ngoài phải đưc thc hiện theo Điều IV.2.42. Các thông s tác đng ca bo vđối với máy phát điện tuabin nước phải theo Điều IV.2.41, IV.2.42 và IV.2.77.

IV.2.79. Đối với khi máy phát điện - MBA máy cắt mạch máy phát đin khi không có bảo v so lệch d phòng ca khối thì phải đặt bảo v dòng điện phía cao áp đ m dự phòng cho các bảo v chính ca MBA khi khi m việc không máy phát điện.

IV.2.80. Bo v dự phòng ca khi máy phát điện - MBA phải tính đến các yêu cầu sau:

1. phía điện áp máy phát đin ca MBA không đặt bo v mà s dng bo vệ ca máy phát điện.

2. Bảo v d phòng xa hai cấp thi gian: cp th nhất - tách đ phía cao áp ca khối ( dụ cắt máy cắt liên lạc thanh cái máy cắt phân đoạn), cấp thứ hai - cắt khối ra khái lưi đin.

3. Bảo v d phòng gần phải đi cắt khối (hoặc máy phát điện) ra khái lưi, dập từ ca máy phát đin, và dng khối theo Điều IV.2.88 yêu cầu.

4. Tng cấp ca bảo v hoặc bo v d phòng ca khi tu thuc vào nhiệm vụ ca chúng khi dùng làm bảo v d phòng xa d phòng gn, thể mt, hai hoặc ba cấp thời gian.

5. Mạch khởi đng đin áp ca bảo v theo Điều IV.2.77 IV.2.78 nên đặt ở phía đin áp máy phát điện và phía lưi điện.

6. Đối với các bảo v chính các bảo vd phòng, thông thưng rơle đầu ra riêng ngun điện thao tác mt chiều đưc cung cấp từ các áptômát khác nhau.

IV.2.81. Đối với các khi máy phát điện bảo v chng quá tải đi xng ca stato nên thực hin ging như đối với máy phát điện làm việc trên thanh cái (xem Điu IV.2.46).

các máy phát đin tuabin nước không ngưi trc, ngoài việc báo tín hiệu quá tải đi xng mạch stato, cần đặt bo vệ có đặc tính thi gian không phụ thuc với mc thời gian dài hơn tác đng ct khối (hoặc máy phát điện) và mức thời gian ngắn hơn tác đng giảm tải. th thay thế các bảo v này bằng các thiết bị tương ng trong hệ thống điều chnh kích thích.

IV.2.82. Đối với máy phát đin công suất 160MW trở lên làm mát trc tiếp dây dẫn các cun dây thì bảo v chng quá tải dòng đin kích thích cun dây rôto phải được thực hin với tích phân thi gian phthuộc phù hp với đặc tính quá tải cho phép ca máy phát điện do dòng điện kích thích gây nên.

Trưng hp không đu đưc bo v vào mạch dòng điện rôto (Ví dụ trường hp dùng kích thích không chổi than) thì cho phép dùng bảo v đặc tính thi gian không ph thuc, phản ng theo điện áp tăng cao ở mạch kích thích.

Bảo v phải kh năng tác động thi gian duy trì ngn đ giảm dòng kích thích. Khi thiết b hạn chế quá tải b điều chỉnh kích thích tác đng gim tải, phải thc hiện đng thời thiết b này cũng như bảo v rô to. Cũng đưc phép dùng thiết bhạn chế quá tải ở trong btđng điều chỉnh kích thích để tác đng giảm tải (Với hai cấp thời gian) cắt máy. Khi đó thể không cần đt bảo vệ có đặc tính tích phân thi gian phụ thuc.

Máy phát điện công suất dưi 160MW m mát trc tiếp dây dn các cun dây và máy phát điện tuabin nưc công suất ln hơn 30MW làm mát gián tiếp thì cần đặt bo vệ ging như Điều IV.2.45.

Khi thiết b điều chỉnh kích thích nhóm các máy phát đin, cần thực hin bảo vệ có đặc tính thi gian phụ thuc.

Khi máy phát điện làm việc với máy kích thích d phòng thì bo v chống quá tải rô to vẫn phải đ chế đ làm việc. Tờng hp không kh năng dùng bo v đặc tính thi gian ph thuộc cho phép đặt máy kích thích dự phòng bo vệ có đặc tính thi gian không phụ thuc.

IV.2.83. Đối với khối máy phát điện công suất 160MW tr lên, đ ngăn chặn điện áp tăng cao khi m vic chế đ không ti phi đt bo v chống điện áp tăng cao, bo v này t đng khóa (không m việc) khi máy phát điện m việc trong i điện. Khi bo v tác đng phải đm bo dp t ca máy phát điện và máy kích thích.

Đối với khi máy phát điện tuabin nưc đ ngăn chặn tăng điện áp khi máy phát điện mất tải đột ngột, phải đặt bo v chng điện áp tăng cao. Bo v này phải tác động cắt khi (hoặc máy phát điện) dp t ca máy phát đin. Cho phép bo vệ này tác đng dng tmáy.

IV.2.84. Đối với các máy phát điện tuabin nưc, máy phát điện m mát cun dây rôto bằng nưc tất cả các máy phát điện công suất 160MW trở lên đều phải đt bảo vệ chống chạm đất mt điểm ở mạch kích thích. Đối với máy phát đin tuabin nước, bảo vtác đng cắt máy còn ở máy phát điện khác - báo tín hiu.

Đối với máy có công suất nhhơn 160MW phải đặt bảo vệ chng chạm đt điểm thứ hai trong mạch kích thích ca máy phát đin phù hp với Điều IV.2.47.

IV.2.85. Đối với máy phát đin công suất 160MW trở lên làm mát trc tiếp dây dẫn các cun dây máy phát điện tuabin nưc, phải đặt thiết b bo v chng chế độ không đng bộ kèm theo mất kích thích.

Bảo v này cũng nên đặt máy phát điện công suất nh hơn 160MW làm mát trc tiếp dây dẫn các cun dây. Đối với các máy phát điện này cũng đưc phép đặt thiết b tự đng phát hiện không đồng b khi thiết b tự đng dập từ (TDT) cắt (không cần sử dng bo vệ chng chế đ không đng b).

Khi máy phát điện đó mất kích thích chuyển sang chế đ không đng b thì các thiết bbo vệ và TDT phải tác đng báo tín hiệu mất kích thích và tđộng chuyển các ph tải tự dùng trong nhánh ca khi máy phát đin mất kích thích sang ngun cung cấp dự phòng.

Tất cả các máy phát điện tuabin nưc máy phát đin tuabin hơi cũng như các máy phát điện khác, không đưc phép làm việc chế đ không đng b khi hệ thng đin thiếu công suất phản kháng, các thiết b nêu trên tác đng đu phi cắt ra khái lưi điện.

IV.2.86. Trường hp máy cắt trong mạch máy phát điện làm mát trc tiếp dây dẫn các cun dây, phải có bảo vdự phòng khi máy cắt này từ chối cắt (Ví dụ dùng DTC).

IV.2.87. Thiết b DTC 110kV trở lên ở các nhà máy điện phải thc hiện như sau:

1. Để tránh cắt sai mt s khi bng bo v d phòng khi xuất hiện chế độ không toàn pha mt trong các khi do máy cắt b truyn đng tng pha từ chối m việc, khi cắt máy ct nhà máy điện máy phát đin m mát trc tiếp dây dn các cun dây, phải đt thiết b tăng tc khởi động DTC (Ví d bng bo v dòng đin th t không của MBA ca khối phía lưi đin dòng chm đt ln).

DTC thường đưc chnh định đi cắt các máy cắt sau 0,3 giây.

2. Đối với nhà máy điện mà khi máy phát điện - MBA - đường dây máy cắt chung (Ví d như đmt i hoặc sơ đ đa giác), phi đặt cấu cắt từ xa để cắt máy ct khóa TĐL phía đầu đi diện khi DTC tác đng trong tng hp đưc khi động từ bảo v ca khi. Ngoài ra, DTC tác đng dng bphn phát tần số ca bảo vệ cao tần.

IV.2.88. Bảo v stato máy phát điện MBA ca khi chng sự cố bên trong bảo vệ rôto máy phát đin khi tác đng phải thc hiện cắt phn t sự cố ra khái lưới, dập từ ca máy phát điện máy kích thích, khi đng DTC tác đng đến các quá trình bảo vệ công nghệ ca thiết bị (Ví d quá trình dng tuabin hơi v.v.).

Nếu do bảo v cắt dẫn đến làm mất điện tự dùng đấu với nhánh r ca khi thì bảo v cũng phải cắt máy cắt ca ngun cung cp tự dùng đang làm việc đ tự đng chuyn sang cung cấp từ ngun d phòng bằng thiết bTĐD.

Bảo v d phòng ca máy phát điện MBA ca khi khi ngn mạch ngoài phải tác đng tương ng với Điu IV.2.80, mc 2 đến 4.

các nhà máy nhiệt điện mà phần nhiệt cũng làm việc theo đ khi thì khi cắt khi do s cố bên trong, cũng phải dng toàn bộ khối. Khi ngắn mạch bên ngoài cũng như khi bảo v tác đng trong những trưng hp mà thể nhanh chúng khôi phc khối làm việc, thì khối nên chuyển sang chế đ làm việc không đng b, nếu như các thiết bị công nghệ cho phép.

Đối với nhà máy thu điện khi s c bên trong khi thì ngoài việc cắt khi phi dừng t máy. Khi ct khối do s c bên ngoài cũng phi tác đng dng t máy.

IV.2.89. Đối với khối máy phát điện - MBA - đường dây thì bo v chính ca đường dây và bảo v d phòng từ phía h thng điện phải đưc thc hiện theo yêu cầu ca chương này về bo vđường dây; còn từ phía khi thì chức năng bảo vdự phòng các đưng dây phải đưc thực hin bi bảo v d phòng ca khi. Bảo vkhi phải đưc thc hiện phù hp với nhng yêu cầu nêu trên.

Tác đng ca bo v khi cắt máy cắt khởi đng DTC t phía h thống điện phải đưc truyn theo kênh cao tần hoặc theo đường dây thông tin liên lạc đến hai cấu cắt từ xa d phòng lẫn cho nhau. Ngoài ra, khi bo v khi tác đng cần đng thi dừng bộ phn phát tần số ca bảo vệ cao tần.

Đối với khi máy phát điện tuabin hơi khi phần nhiệt cũng theo sơ đ khi. Tín hiệu tác động từ phía hệ thng điện phải truyền ti đầu đi din ca đưng dây tín hiệu tác động ca bảo v thanh cái (khi dùng h thng thanh cái kép) hoặc tác động DTC (khi dùng sơ đ mt rưỡi hoặc sơ đ đa gớỏc) đ tương ứng với chuyển khi sang chế đ không tải hoặc dập từ dừng khối bằng thiết bị cắt từ xa. Ngoài ra nên dùng thiết b cắt từ xa đ ng tc đ dp từ ca máy phát điện và cắt mạch tự dùng khi bảo vdự phòng từ phía hệ thống điện tác đng.

Trưng hợp máy cắt cắt không toàn pha từ phía i đin dòng điện chạm đt ln thì phải ng tc đ khi đng DTC như đã nêu trong Điều IV.2.87 mc 1.

Bo vĐDK hoc đường cáp trong ới đin 6 - 15kV trung tính cách ly

IV.2.90. Đối với đường dây (ĐDK hoặc đường cáp) trong lưi đin áp 6 ¸ 15kV trung tính cách ly (kể cả trung tính ni đất qua cun dập h quang) phải thiết b bo vệ rơle chng ngắn mạch nhiều pha và khi cn thiết chng chạm đất mt pha. Các đưng dây cần thiết b ghi lại các thông số sự c.

IV.2.91. Bảo v chng ngn mạch nhiều pha phải đặt trên hai pha hai pha cùng tên ca toàn bộ i điện đó đ đảm bảo ch ct mt điểm hư hng, trong phn ln trưng hp ngn mạch hai pha chm đất tại hai điểm.

IV.2.92. Đối với đường dây đơn cung cấp t mt phía, đ chng ngn mạch nhiều pha phải đặt bo v dòng điện hai cấp, cấp th nhất dưi dạng bo v cắt nhanh, còn cấp thứ hai - dưi dạng bảo v quá dòng điện đặc tính thi gian ph thuc hoặc không phụ thuc.

Đối với đưng cáp không đin kháng ngun cung cấp từ mt phía xut phát từ thanh cái nhà máy điện thì phải đặt bảo v cắt nhanh không thi gian và vùng tác đng ca xác đnh theo điều kiện cắt ngn mạch kèm theo điện áp dư trên thanh cái nhà máy điện thấp hơn (0,5 ¸ 0,6) Udđ. Để thực hiện điều kiện trên, bo v đưc phép tác đng không chn lc phi hp với TĐL hoặc TĐD làm nhiệm v điều chỉnh lại toàn b hoặc mt phn i chu tác đng không chn lc ca bảo vệ. Cho phép đặt bo v cắt nhanh nói trên các đưng dây xuất phát từ thanh cái trạm biến áp cung cp cho các động cơ đng bộ ln.

Nếu đường cáp không điện kháng ngun cung cp từ mt phía không thđặt đưc bảo v cắt nhanh theo yêu cầu v đ chọn lc thì đ đảm bảo tác động cắt nhanh phải đặt các bảo v như trong Điều IV.2.93 mc 2 hoc 3. Cho phép sử dng các bảo v này đối với đường dây tự dùng ca nhà máy điện.

IV.2.93. Đối với nhng đưng dây đơn nguồn cung cấp từ hai phía, hoặc không liên lạc vòng cũng như đối với đưng dây trong lưi điện mạch vòng kín mt ngun cung cấp phải đặt các bảo v như đối với đường dây đơn ngun cung cấp từ mt phía (xem Điều IV.2.92) nhưng phải thc hiện bo v dòng điện có hưng khi cần thiết.

Để đơn giản các bảo v đảm bảo chúng tác đng chn lc, cho phép dùng tđng tách lưi thành những phn i hình tia khi xuất hiện sự c tiếp theo là tự đng khôi phục.

Nếu bo v dòng đin, hướng hoc không hướng, cấp thi gian không đảm bo yêu cu v đ nhy và tác động nhanh, cho phép dùng những bo v sau:

1. Bảo vệ khong cách loại đơn giản nhất.

2. Bảo vệ so lệch ngang dòng điện (đối với đưng cáp đôi).

3. Bo v so lệch dc cho các đoạn đường dây ngắn; nếu phải đặt cáp nhị thứ riêng chỉ dùng cho mạch so lệch thì chiều dài ca cáp không đưc lớn hơn 3km.

Đối với các bảo v nêu trong mc 2 và 3 dùng bảo v dòng đin m bảo vd phòng.

IV.2.94. Khi thực hin bo v đối với đường dây song song đin áp 6 ¸ 15kV phải tuân theo những qui định đối với đưng dây song song như trong i điện 35kV (xem Điều IV.2.103).

IV.2.95. Bo vệ chống mt pha chạm đất phải thc hin ở dạng:

• Bảo vệ chn lc (có hướng) tác đng báo tín hiệu.

Bảo vệ chọn lọc (có hướng) tác động cắt khi cần thiết theo yêu cầu về an toàn; bảo vệ phải đặt ở tất cả các phần tử có nguồn cung cấp trong toàn bộ lưới điện.

Thiết b kim tra cách đin. Khi đó, vic tìm phần t s c phi thực hin bằng thiết b chuyên dùng; cho phép tìm phn tscbng cách ln ợt cắt các l.

IV.2.96. Bảo v chống ngn mạch mt pha chạm đất nói chung phải thc hiện với máy biến dòng thứ tự không. Bảo v phải tác động theo ngn mạch chạm đất duy trì, nhưng cũng cho phép dùng thiết bị báo chm đất thóang qua.

Bảo v chống chạm đất mt pha tác đng cắt không thi gian theo yêu cầu kỹ thuật an toàn (xem Điều IV.2.95) chỉ cắt riêng phn tử cung cấp điện cho phần i b s c. Khi đó, đ m d phòng, dùng bo v th t không thời gian khong 0,5 giây cắt tất cả phần lưi đin liên quan h thng thanh cái (phân đon) hoặc MBA ngun.

Thông thưng không cho phép tăng dòng điện đ bảo v tác động đưc trong lưi trung tính ni đất qua cun dp h quang (Ví d bằng cách thay đi nc ca cun dập hồ quang).

Bo vĐDK hoc đường cáp trong ới đin 22 - 35kV trung tính cách ly

IV.2.97. Đối với đường dây (ĐDK hoặc đường cáp) trong i điện áp 22 - 35kV trung tính cách ly phải thiết b bo v rơle chng ngn mạch nhiều pha chng mt pha chạm đất. Các dạng cụ th ca bo v chng mt pha chạm đất thực hiện theo Điều IV.2.95.

Các đưng dây cần thiết b ghi lại các thông số sự c.

IV.2.98. Bảo v chống ngn mạch nhiều pha phải dùng sơ đ hai pha hai rơle và đặt trên các pha cùng tên trong toàn b lưi đin áp này đ đm bảo ch cắt mt điểm hư hng trong phần ln các trưng hp ngắn mạch chạm đất hai điểm. Để tăng độ nhy khi ngắn mạch sau MBA sao - tam giác, cho phép dùng sơ đba rơle.

Bảo v chống ngn mạch mt pha chạm đất thường tác động báo tín hiệu. Để thực hin bảo vệ, nên dùng thiết bị kiểm tra cách điện.

IV.2.99. Khi la chn loại bo v chính, phải tính toán yêu cầu đm bảo h thng làm việc n định các h ph tải làm việc tin cậy tương t như yêu cầu đối với bo vệ đường dây điện áp 110kV (xem Điều IV.2.107).

IV.2.100. Đối với đưng dây đơn ngun cung cấp từ mt phía, đchng ngắn mạch nhiu pha, thường ưu tiên dùng bảo v dòng điện cp hoặc bo v dòng đin phi hp kém áp cấp, còn nếu dùng bo v đó không đạt yêu cầu chn lc hoặc tác động nhanh cắt ngn mạch (xem Điều IV.2.107), d trên những đon đầu đường dây thì dùng bo v khoảng cách cấp ưu tiên khởi đng theo dòng điện. Trường hp dùng bảo vệ khong cách thì nên đặt bảo vệ dòng điện cắt nhanh không thời gian làm bảo vệ ph.

Đối với đưng dây nhiều đan liên tiếp, đ đơn gin cho phép dùng bo vệ dòng điện phi hp kém áp cấp, không chn lc, phối hp với thiết b TĐL theo trình t.

IV.2.101. Đối với đưng dây đơn nguồn cung cấp t hai phía hoặc nhiu phía (đường dây có nhánh) có hoặc không có các liên lạc mạch vòng, cũng như đối với đường dây nằm trong mạch vòng khp kín mt ngun cung cấp nên dùng các bảo vệ nêu trên ging như đối với đường dây đơn ngun cung cấp từ mt phía (xem Điều IV.2.100) nhưng thêm mạch hướng, còn bảo v khoảng cách thì khởi đng bằng rơle điện tr. Khi đó cho phép cắt không chn lc các phần tử lân cn khi ngắn mạch trong vùng chết theo đin áp ca rơle đnh hướng công suất, khi không đặt bảo vệ dòng điện cắt nhanh làm bảo vệ phụ (xem Điều IV.2.100) Ví dụ do không đạt đ nhy. Bảo v ch đặt những phía kh năng cung cp nguồn điện ti.

IV.2.102. Đối với đưng dây ngắn ngun cung cấp từ hai phía, khi yêu cầu v tác đng nhanh đưc phép dùng bo v so lệch dọc m bảo v chính. Nếu cần đặt cáp nh th riêng chỉ đ dùng cho mạch so lệch thì chiều dài ca cáp không đưc ln hơn 4 km. Để kiểm tra cáp nhị th ca bảo v so lệch dọc phải thiết bị riêng. Để d phòng cho bảo v so lệch phải đặt mt trong các bảo v nêu trong Điều IV.2.101.

IV.2.103. Đối với các đường dây làm việc song song nguồn cung cấp từ hai phía trở lên, cũng như đu ngun ca đưng dây song song cung cấp từ mt phía thể dùng những bo v như đối với trưng hp đưng dây đơn (xem Điều IV.2.100 và IV.2.101).

Để tăng tc đ cắt ngắn mạch, đặc biệt khi dùng bảo v dòng đin cấp hoc bảo v dòng đin phi hp kém áp cấp đưng dây ngun cung cấp t hai phía th đặt thêm bảo v hướng công suất trên đường dây song song. Bảo vnày th thc hin i dng bo vdòng đin hướng riêng bit hoc ch dng mch tăng tc ca các bảo v đã (bo v dòng đin, bo v khong cách) cùng với b phn kiểm tra hướng công sut trên đường dây song song.

đu đường dây song song ngun cung cấp từ mt phía thông thường phải đặt bảo v so lệch ngang có hướng.

IV.2.104. Nếu như bảo v theo Điều IV.2.103 không đạt yêu cầu v tác động nhanh (xem IV.2.107), không đặt bảo v kiểm tra hướng công suất thì trên hai đường dây song song ngun cung cp từ hai phía trên đu đưng dây song song có ngun cung cấp t mt phía phi đặt bo v so lệch ngang ng làm bo vệ chính (khi hai đưng dây làm việc song song).

Khi đó, trong chế đ m việc mt đường dây cũng như trong chế đ d phòng khi hai đưng dây làm việc nên dùng bo v nhiu cấp theo Điều IV.2.100 và IV.2.101. Cho phép đấu bo v này hoặc tng cấp riêng theo đ tng dòng điện ca hai đường dây (Ví d cấp d phòng đ ng đ nhy khi ngắn mạch ở các phần t lân cận). Cũng cho phép dùng bảo v so lệch ngang hướng bổ sung vào bảo v dòng điện cấp đ giảm thi gian cắt ngn mạch đưng dây đưc bo vệ, nếu theo điều kiện về tác động nhanh (xem Điều IV.2.107) thì không bắt buộc phải đặt bảo vệ này.

Trưng hp Cá biệt, đối với đường dây song song ngn, cho phép đặt bảo v so lệch dọc (xem Điều IV.2.102).

Bo vĐDK hoc đường cáp trong lưới điện áp 15 - 500kV

trung tính ni đt hiu quả

IV.2.105. Đối với đưng dây DK hoặc đường cáp) trong i điện áp 15 - 500kV trung tính ni đất hiệu quả, phải thiết b bo v chng ngắn mạch nhiều pha và ngắn mạch chạm đất.

Các đưng dây cần thiết b ghi lại các thông số sự c.

Đưng dây 110kV trở lên cần có thiết bị xác định điểm sự cố ở đường dây.

IV.2.106. Các bảo v phải thiết b khóa chng dao đng nếu trong i khả năng dao động hoặc không đng b dẫn đến bo v làm việc sai. Cho phép bảo vệ không có khóa dao đng, nếu nó đưc chỉnh định theo thi gian dao động khong (1,5 ¸ 2,0) giây.

IV.2.107. Đối với ĐDK 500kV, bo v chính bảo v tác đng tc thi khi ngắn mạch bất cứ điểm nào trên đoạn đưng dây đưc bảo vệ.

Đối với ĐDK 500kV dài, đ tránh đường dây bị quá điện áp khi mất tải mt máy cắt đường dây bị cắt do bo v tác đng, nếu cần phải đặt các liên đng cắt các máy cắt khác ca đường dây này về phía ngun.

Đối với ĐDK 110 - 220kV vic chn loại bo v chính, phải dùng bo v tác đng nhanh khi ngn mạch bất cứ điểm o trên đon đưng dây đưc bảo v, phải cân nhắc đến yêu cầu duy trì s làm việc n đnh ca h thng điện. Nếu theo tính toán n đnh ca h thng không đũi hỏi các yêu cầu khác khắc nghiệt hơn thì thể chấp nhận những yêu cầu đã nêu được, khi ngn mạch ba pha mà điện áp trên thanh cái ca nhà máy điện ca trạm biến áp nh n (0,6 ¸ 0,7)U, thì bảo v cắt không thi gian. Trị số điện áp nh hơn (0,6 Udđ) th cho phép đối với đường dây 110kV, đối với đường dây 220kV kém quan trng (trong lưi điện phân nhánh mạnh, thường trong i này các hộ ph ti đưc cung cấp từ nhiều nguồn), kể cả các đưng dây 220kV quan trng khi ngn mạch không dẫn ti cắt tải nhiều.

Bảo v đưng cáp 110kV trở lên thực hin như bo v ĐDK; nếu cáp dầu áp lc phải đặt thêm bộ phận giám sát rũ dầu và bảo vệ chng áp lc dầu tăng cao.

Khi chn loại bo v cho đường dây 110 - 220kV ngoài yêu cầu duy trì chế độ làm việc n định ca hệ thống điện phải tính đến các điu kiện sau:

1. Nếu cắt s cố thời gian th dẫn đến phá sự làm việc ca các phụ tải quan trng thì phải cắt không thi gian (Ví dụ sự cố mà điện áp trên thanh cái nhà máy điện trạm biến áp nh hơn 0,6 Udđ, nếu cắt chúng thi gian thdẫn đến tự sa thải ph tải do hiện ng st áp đt ngột; hoặc s cố với điện áp dư 0,6U  ln hơn, nếu cắt chúng thi gian th dẫn đến phá quá trình công nghệ).

2. Khi cần thiết thc hin tác động nhanh ca TDL thì trên đường dây phi đt bo v tác động nhanh đảm bo cắt không thi gian c hai phía đường dây b s c.

3. Khi cắt s cố thời gian với dòng điện ln gấp vài lần dòng đin danh đnh có thể làm dây dẫn phát nóng quá mc cho phép.

Cho phép dùng bo v tác đng nhanh trong lưi điện phức tp cả khi không nhng điều kiện nêu trên nếu như cần đảm bo tính chn lc.

IV.2.108. Khi đánh giá việc đảm bảo các yêu cầu v n định, căn cứ vào trị s điện áp dư theo Điu IV.2.107 phải theo nhng chdn dưi đây:

1. Đối với h liên lạc đơn gia các nhà máy điện hoặc h thng điện, điện áp dư (như trong Điều IV.2.107) phải đưc kiểm tra thanh cái ca trm và nhà máy điện nằm trong hệ liên lạc này khi ngắn mạch trên đường dây xuất phát từ thanh cái này, trừ đưng dây tạo thành hệ liên lạc; đối với h liên lạc đơn mt phn các đoạn đường dây song song thì phải kim tra thêm khi ngn mạch trên tng đon đường dây song song này.

2. Khi các nhà máy điện hoặc h thng điện đưc nối lin bng mt s h liên lạc, tr số điện áp dư (như trong Điều IV.2.107) phải đưc kiểm tra trên thanh cái ch những trạm nhà máy điện nằm trong hệ liên lạc này khi ngn mch ở các h liên lạc, trên các đường dây đưc cung cấp từ thanh cái này kể cả trên các đưng dây đưc cung cấp từ thanh cái ca trạm liên lc.

3. Điện áp phải đưc kiểm tra khi ngắn mạch cui vùng tác đng cấp thnhất ca bo v theo chế đ cắt s cố lần lưt kiểu bậc thang, nghĩa sau khi đó cắt máy cắt ở phía đối diện ca đưng dây bng bảo vệ không thời gian.

IV.2.109. Đối với đưng dây đơn 110kV tr lên ngun cung cấp từ mt phía đ chống ngn mạch nhiều pha nên đặt bo v dòng điện cấp hoặc bảo v dòng điện phi hp kém áp cấp. Nếu các bảo v này không đt yêu cầu v đ nhy hoặc đ tác động nhanh (xem Điều IV.2.107), d trên các đoạn đầu đưng dây hoặc theo điu kiện phi hợp với bảo v ca các đoạn đưng dây lân cận hợp lý cần đặt bo v khong cách cấp. Trường hp này phải dùng bảo v dòng điện cắt nhanh không thời gian làm bảo vệ ph.

Để chống ngn mạch chạm đất, thường phải đặt bảo v dòng đin th tự không có cấp, hưng hoc không hưng. Nói chung, bo v đặt những phía kh năng cung cấp điện ti.

Đối với đưng dây gm mt sđoạn nối liên tiếp, đđơn giản, cho phép sdng bảo v dòng đin phi hp kém áp cấp, tác động không chn lc (chống ngn mạch nhiều pha), bảo v dòng đin th tự không cấp (chng ngn mạch chạm đất) phi hp với thiết bị TĐL tác đng lần lưt.

IV.2.110. Đối với đưng dây đơn 110kV tr lên ngun cung cấp từ hai hoặc nhiều phía (đường dây nhánh), hoc không liên h mạch vòng, cũng như trong mạch vòng kín mt nguồn cung cp, đ chống ngn mch nhiu pha phải dùng bo vkhoảng cách (ưu tiên dùng bo v ba cấp)m bo v chính (đối với đường dây 110 - 220kV) và m bo v d phòng khi đường dây bo v so lệch.

Dùng bảo v dòng điện cắt nhanh không thi gian làm bo v ph. Cá biệt cho phép dùng bảo v dòng đin cắt nhanh đ tác đng khi ngắn mạch ba pha gần chđt bảo vnếu bảo vệ dòng điện cắt nhanh tác đng ở chế đkhác không đạt yêu cầu v độ nhạy (xem Điều IV.2.25).

Để chng ngắn mạch chạm đất, thường phải dùng bo v dòng đin th tự không có cấp, có hoặc không hướng.

IV.2.111. Nên s dng bảo v dòng đin mt cấp hưng làm bảo v chính chng ngn mạch nhiều pha đu nhn điện ca lưi mạch vòng mt ngun cung cấp; đối với các đường dây đơn khác (chủ yếu ĐDK 110kV) Cá biệt cho phép đặt bảo v dòng đin cấp hoặc bo v dòng điện phi hp kém áp cấp, trong trưng hp cần thiết thì có hướng. Bảo vệ chỉ cần đặt ở phía có ngun.

IV.2.112. Đối với đưng dây song song có ngun cung cấp từ hai hoặc nhiều phía cũng như đối với đầu ngun cung cấp ca đường dây song song mt ngun cung cấp từ mt phía th cũng dùng các bảo v tương ng như với đường dây đơn (xem Điều IV.2.109 IV.2.110).

Để tăng tc đ cắt ngắn mạch chạm đất, Cá biệt ngắn mạch gia các pha trên đưng dây có hai ngun cung cấp, có thể dùng bo vbổ sung có kiểm tra hưng công suất trên đưng dây song song. Bảo v này thể thc hiện ới dạng bảo v so lệch ngang riêng biệt (rơle đấu vào dòng đin th t không hoặc vào các dòng điện pha) hoặc ch dưi dạng mạch ng tc ca các bảo v đã đt (bảo v dòng điện th tự không, bảo v quá dòng điện, bảo v khoảng cách v.v.) có kiểm tra hưng công suất trên đưng dây song song.

Để tăng đ nhy ca bảo v th t không, cho phép đưa bảo v b sung ra khái chế đ làm việc khi cắt máy cắt ca đường dây song song.

đu nhận điện ca hai đường dây song song ngun cung cấp từ mt phía, có thđặt bảo vệ so lệch ngang hưng.

IV.2.113. Nếu bo v theo Điều IV.2.112 không đt yêu cầu v tác động nhanh (xem Điều IV.2.107) thì th đt bo v so lệch ngang hướng m bo v chính (khi hai đường dây làm việc song song) phía đu nguồn cung cp ca hai đường dây song song đin áp 110 - 220kV nguồn cung cấp t mt phía và trên đường dây 110kV ch yếu ca i phân phi m việc song song nguồn cung cp t hai phía.

chế đ làm việc ca mt đưng dây cũng như chế đ làm việc dự phòng ca hai đưng dây cùng làm việc thì dùng bo vệ theo Điều IV.2.109 và IV.2.110. Cho phép bảo v này hoặc cp riêng biệt ca đấu vào sơ đ tng dòng đin ca hai đưng dây (Ví dụ cấp bo v cui cùng ca bo v dòng điện thứ tự không) để tăng đ nhạy ca nó khi sự cố ở các phần tử lân cận.

Cho phép dùng bảo v so lệch ngang hưng làm bo v b sung cho bảo vệ dòng điện cấp đối với đưng dây 110kV song song đ giảm thi gian cắt sự cố trên đưng dây đơc bảo vệ, khi theo điều kiện tác đng nhanh (xem Điều IV.2.107) việc dùng bảo v này không bắt buộc.

IV.2.114. Nếu bảo v theo Điều IV.2.110 đến Điều IV.2.112 không đạt yêu cầu v tác đng nhanh (xem Điều IV.2.107) phải đặt bảo v cao tần và bảo v so lệch dọc làm bảo vệ chính ca đường dây có ngun cung cấp từ hai phía.

Đối với đưng dây 110 - 220kV nên dùng bảo v khong cách khóa cao tn bảo v dòng đin th tự không hưng làm bảo v chính khi điều đó hp theo điều kiện v đ nhy ( d trên các đường dây rẽ nhánh) hoặc làm đơn gin bo vệ.

Khi cần thiết phải đặt cáp nhị th dùng cho bảo v so lệch dọc thì phải căn cứ vào kết quả tính toán kinh tế - kthuật.

Đ kim tra các mạch dây dn nh th ca bo v phải các thiết b chuyên dùng.

Đối với đưng dây 500kV, thêm vào bảo v cao tần cần dùng thiết b truyền tín hiệu cao tần cắt hoặc xlý để tăng tác động ca bảo v dự phòng cấp.

Cho phép dùng thiết b truyền tín hiệu cắt đ tăng tc đ tác động ca bo vnhiu cấp ca đường dây 110 - 220kV nếu yêu cầu v tác động nhanh (xem Điều IV.2.107) hoặc vđ nhy (Ví dụ trên đường dây nhánh rẽ).

IV.2.115. Khi thc hiện các bảo v chính theo Điều IV.2.114 thì dùng các bảo v sau làm bảo vdự phòng:

• Để chng ngắn mạch nhiều pha, thưng dùng bo v khoảng cách, ch yếu là ba cấp.

• Để chng ngắn mạch chạm đất dùng bảo v dòng điện hưng cấp hoc bảo vệ dòng điện thtự không không hướng.

Trưng hp bảo v chính cần ngng làm việc trong thi gian dài, như nêu trong Điều IV.2.114, khi bo v này đưc yêu cu phải cắt nhanh các s cố (xem Điều IV.2.107), cho phép tăng tc đ tác đng không chn lc ca bo v d phòng chng ngắn mạch gia các pha (Ví d kiểm tra trị số điện áp thứ tự thuận).

IV.2.116. Các bảo v chính, cp tác đng nhanh ca bảo v d phòng chng ngn mạch nhiu pha b phận đo lưng ca thiết b TĐL mt pha với đường dây 500kV phải đưc thực hiện đc biệt đảm bảo chức năng bình thường ca chúng (Với các thông s cho trưc) trong điều kiện quá trình quá đ điện từ mạnh dung dn ca đường dây quá ln. Để thực hiện đực điu đó phải có những thiết bị sau:

• Trong mạch bảo v và đo lưng ca L mt pha phải biện pháp hn chế ảnh hưng của quá trình quá đđiện từ (Ví dụ lc tần số thấp).

• Trong bảo v so lệch - pha cao tần, đặt trên đường dây chiều dài lớn hơn 150 km phi có thiết b bù dòng điện điện dung ca đường dây.

Khi đấu các bảo v tác đng nhanh vào sơ đ tng các dòng điện ca hai máy biến dòng tr lên, trường hp không khả năng thc hiện yêu cầu theo Điu IV.2.28, nên dùng các biện pháp đặc biệt đ tránh tác đng sai ca bo v khi ngn mạch ngoài hoặc đặt vào mạch đường dây mt b biến dòng riêng đ cung cấp cho bo vệ.

Trong các bảo v đặt trên các đưng dây 500kV, thiết b dc, phải biện pháp đ tránh bảo v tác động sai khi ngắn mạch ngoài do ảnh hưởng ca các thiết b trên. dụ th dùng rơle định hưng công suất thứ tự nghịch hoặc truyn tín hiệu xử lý.

IV.2.117. Trường hợp dùng TĐL một pha, thiết bị bảo vệ phải được thực hiện sao cho:

1. Khi ngắn mạch mt pha chạm đất, Cá biệt khi ngn mạch hai pha, đảm bo chỉ cắt mt pha (tiếp sau đó là TĐL làm việc).

2. TĐL không thành công khi s c nêu trong mc 1, sẽ cắt mt hoc ba pha tu thuc vào việc hoặc không được phép tn tại chế đ không toàn pha kéo dài ca đường dây.

3. Khi các dạng sự cố khác, bo vệ tác động đi cắt cả ba pha.

IV.2.118. Đưng dây 15 - 35kV trong i phân phối, nếu không yêu cầu đặc biệt, chỉ cần đặt bo v dòng điện cắt nhanh, bo v quá dòng điện bo v chạm đt nếu vẫn đm bảo tính chn lc.

Bo vtđin bù ngang và bù dc

IV.2.119. Tụ ngang th đặt tập trung tại trạm hoặc đặt phân tán trên ĐDK, với tất cả các cấp điện áp.

IV.2.120. Khi đặt phân tán trên ĐDK, tụ ngang thể đưc bảo v đơn giản bằng cầu chảy hoặc cầu chy tự rơi phù hp. Việc la chn cu chảy cho t điện, xem các qui định trong Điều IV.2.3.

IV.2.121. Khi đặt tập trung tại trạm, b tụ ngang tng đưc đặt sau máy cắt các bảo vệ sau đây:

• Cầu chy đ bo v riêng cho từng phn t tụ điện đơn lẻ. Cầu chảy thể đặt bên ngoài hoặc bên trong bình t.

• Bảo vệ quá dòng điện cho từng pha.

• Bảo v dòng điện không cân bằng gia các nhánh trong mt pha và/hoặc bảo vệ không cân bng giữa các pha.

• Bảo vệ quá điện áp.

Ngoài các bảo v trên, các bộ tụ thường đặt b t đng đóng tụ vào làm việc (toàn bộ hoặc từng phn) tự động sa thải tụ khái vận hành (toàn b hoặc tng phần), đưc chỉnh đnh theo yêu cầu c thể ca h thng.

VI.2.122. Tụ bù dc có thể đặt tập trung tại trm hoặc đặt phân tán trên ĐDK.

Tụ bù dc đưc đặt các bảo vging như tụ bù ngang như nêu trong Điều IV.2.121, ch khác khi bo v tác động thì không đi cắt phần tử tụ được bo v ra khái i điện, mà tác đng đóng máy cắt đấu tắt (by pass) tụ cả ba pha các phần tử tụ điện.

Nếu bo v tụ dc đã khởi động mà không tác đng đu tắt được máy ct, thì sẽ liên động đi cắt các máy cắt đưng dây phía ngun.

Bo vệ thanh cái, máy cắt vòng, máy ct liên lc thanh cái

và máy ct phân đoạn

IV.2.123. Hệ thống thanh cái điện áp 110kV tr lên ca nhà máy điện trạm biến áp dưi đây phải có thiết bbảo vrơle riêng:

1. Đối với h thng hai thanh cái (hệ thống thanh cái kép, sơ đ mt i v.v.) và hệ thống thanh cái đơn phân đon.

2. Đối với h thống thanh cái đơn không phân đoạn, nếu việc cắt s cố trên thanh cái bằng tác đng ca bảo v các phn tử đu vào thanh cái không cho phép theo điều kiện như Điều IV.2.108, hoặc nếu thanh cái cung cp cho đưng dây nhánh rẽ.

IV.2.124. Phải đặt các bảo v riêng cho thanh cái điện áp 35kV ca nhà máy điện trạm biến áp trong các trường hp sau:

Theo điu kiện đã nêu trong Điều IV.2.108.

• Đối với h thng hai thanh cái hoặc thanh cái phân đon, nếu khi dùng bo vệ riêng đặt máy cắt liên lạc thanh cái (hoặc máy cắt phân đon), hoặc bảo vđặt phần tử cung cp đin cho hệ thng thanh cái này không đạt đ tin cậy cung cấp điện cho các h tiêu thụ (có tính đến kh năng đảm bảo bằng các thiết bTĐL và TĐD).

• Đối với thanh cái ca thiết b phân phối kín, cho phép giảm bớt yêu cầu đối với bo v thanh cái (Ví d lưới dòng ngắn mch chạm đất ln ch cần bảo v chống ngắn mạch chạm đất) xác suất s cố nh hơn so với thiết bị phân phi h.

IV.2.125. Để bo v thanh cái của nhà máy điện trm biến áp điện áp 110kV trở lên nên đặt bảo v so lệch dòng điện không thi gian bao trùm toàn b các phn tđấu vào thanh cái hoặc phân đoạn thanh cái. Bảo v phải s dụng rơle dòng điện chuyên dụng chnh đnh theo dòng điện quá độ và dòng điện n định không cân bằng (Ví d rơle đấu qua máy biến dòng bão hoà, rơle có hãm).

Khi đấu nối MBA 500kV qua 2 máy cắt trở lên nên dùng bo v so lệch dòng điện cho thanh cái.

IV.2.126. Đối với h thng thanh cái kép ca nhà máy điện trạm biến áp 110kV tr lên ở mi mch đu vào thanh cái đều mt máy cắt phải dùng bo v so lệch. Bảo v thanh cái phải khả năng đáp ng đưc mi phương thc vn hành bằng cách thay đi đu nối trên hàng kẹp khi chuyển đổi các mạch t h thng thanh cái này sang hệ thng thanh cái khác.

IV.2.127. Bảo v so lệch nêu trong Điều IV.2.125 IV.2.126, phải đưc thc hiện với thiết b kiểm tra sự hoàn ho ca mạch nhị th ca máy biến dòng điện, thiết bị này phải tác đng thi gian đ tách bảo v báo tín hiệu khi mạch không hoàn ho.

IV.2.128. Đối với thanh cái phân đon điện áp 6 - 10kV ca nhà máy điện phải dùng bảo v so lệch không hoàn toàn hai cấp thi gian, cấp th nhất dưi dạng ct nhanh theo dòng điện điện áp hoặc bo v khong cách; cấp th hai dưới dạng bo vệ quá dòng điện. Bảo vệ phải tác động đi cắt các nguồn cung cấp và máy biến áp tự dùng.

Nếu cấp th hai ca bảo v thực hiện như trên không đ nhạy khi ngn mạch ở trong vùng bảo v so lệch ca đưng dây cung cấp đặt điện kháng (phụ ti trên thanh cái điện áp máy phát ln, máy cắt ca đường cung cấp đặt sau cun điện kháng) cần thc hiện bảo v khác và nên thc hiện dưi dạng bảo v dòng điện riêng hoặc không khi động đin áp đặt mạch cuộn điện kháng. Tác đng ca bo v này đi cắt phn tử cung cp phi được kim sóat bng thiết b phụ, khởi đng khi xuất hiện ngắn mạch. Khi đó máy cắt phân đon phải đưc đặt bảo v đ giải trừ sự cố gia cun đin kháng máy cắt. Bo v này được đưa vào làm việc khi máy cắt phân đoạn đã cắt ra. Khi chuyển các phn tử cung cp từ phân đoạn này sang phân đoạn kia phải có bảo vệ so lệch không hoàn toàn thực hiện theo nguyên tắc phân bố cố định các phần tử.

Nếu chế đ làm việc tách các phần tử cp điện từ thanh cái này sang thanh cái khác thường xuyên vn hành, cho phép đặt bảo v khoảng cách riêng trên tt cả các phần tử cấp điện, trừ máy phát điện.

IV.2.129. Đối với h thng thanh cái 6 - 10kV phân đoạn ca nhà máy điện máy phát đin đến 12MW cho phép không đặt bo v riêng; khi đó đ giải trừ ngn mạch trên thanh cái thực hiện bằng bo v dòng điện ca máy phát điện.

IV.2.130. Đối với h thống thanh cái đơn hệ thng thanh cái kép 6 - 10kV phân đon ca trạm biến áp giảm áp thường không đặt bảo v riêng, để giải trừ sự cố trên thanh cái phải thc hiện bng bảo vệ chng ngắn mạch ngoài ca máy biến áp đặt trên máy cắt phân đoạn hoặc trên máy cắt liên lạc. Để tăng đ nhy ng tc độ tác đng ca bảo v thanh cái ca các trạm biến áp ln, cho phép dùng bảo v đu theo sơ đ tng dòng điện ca các phn tử cp đin. Khi có cun điện kháng đặt đường dây xuất phát từ thanh cái trạm biến áp, cho phép bo vệ thanh cái thc hin như bảo vệ thanh cái của nhà máy điện.

IV.2.131. Khi máy biến dòng đt sn trong máy ct thì bo v so lệch thanh cái và bảo vệ các phần t nối với thanh cái, phải s dng máy biến dòng đt phía o đó ca máy ct đ sao cho s c máy ct nm trong vùng tác động ca bo vệ.

Nếu máy cắt không máy biến dòng đt sẵn, đ tiết kiệm nên dùng máy biến dòng bên ngoài ch mt phía ca máy cắt và đt chúng sao cho máy ct nằm trong vùng ca bo vso lệch thanh cái. Khi đó trong bo v h thng thanh cái kép các phn t phân b c đnh phi dùng hai máy biến dòng ca máy ct phân đon.

Để thc hin bảo v so lệch thanh cái th đặt máy biến dòng cả 2 phía của máy cắt phân đoạn đin áp 6-10kV, nếu điều kiện kết cấu cho phép không cn thêm ngăn ph.Khi dùng bảo v khong cách riêng làm bảo v thanh cái thì các máy biến dòng của bảo v này trong mạch máy cắt phân đoạn phải đặt gia phân đoạn thanh cái và cun điện kháng.

IV.2.132. Bảo v thanh cái phải thc hiện sao cho khi đóng th với giả đnh h thng thanh cái hoặc phân đoạn thanh cái b hư hng thì bo v phải cắt chn lọc không thi gian.

IV.2.133. máy ct vòng 110kV trở lên khi máy cắt liên lạc thanh cái (hoặc máy ct phân đon) phải các bảo v sau đây (đ s dụng khi cần kiểm tra hoặc sa chữa các bảo vệ, máy cắt và máy biến dòng của bất kỳ phần tử nào nối vào thanh cái):

• Bảo v khoảng cách ba cấp bảo v dòng điện cắt nhanh chng ngắn mạch nhiu pha.

Bảo vdòng điện thtkhông bn cấp hưng chng ngn mạch chm đất.

Đng thời máy cắt liên lạc thanh cái hoặc máy cắt phân đon (s dng đ tách h thng thanh cái hoặc phân đoạn thanh cái khi không DTC hoặc loại bhoặc đ bo vệ thanh cái làm việc, và cũng để tăng tính hiệu quả của dự phòng xa) phải có bảo vệ sau đây:

• Bảo vệ dòng điện hai cấp chng ngắn mạch nhiều pha.

• Bảo vệ dòng điện thtự không ba cấp chng ngn mạch chạm đất.

Cho phép đặt bảo vệ phc tạp hơn trên máy cắt liên lạc thanh cái (hoặc máy cắt phân đon) nếu điều đó cần thiết để tăng tính hiệu quả ca dự phòng xa.

Trên máy ct liên lc thanh cái (hoặc máy cắt phân đon) 110kV tr lên m chức năng đường vòng phi những bảo v giống như ca máy ct vòng và ca máy cắt liên lc thanh cái (hoc máy cắt phân đon) khi chúng m việc riêng rẽ.

Nên dự kiến kh năng chuyển các bảo v chính tác đng nhanh ca đưng dây 110kV trở lên sang máy cắt vòng.

Trên máy cắt liên lạc thanh cái (hoặc máy cắt phân đoạn) 6 - 35kV phải đt bảo vệ dòng điện hai cấp chng ngắn mạch nhiều pha.

IV.2.134. Nên t bảo v d phòng riêng đ thay thế khi sa chữa tủ bảo v đưng dây khi sơ đ không máy cắt đường vòng (Ví dụ đ tứ giác, sơ đ mt rưừi v.v.); tủ bo v này cũng nên đt đối với đường dây 220kV không bo vệ chính riêng và với đường dây 500kV.

Cho phép đặt tủ bảo v dự phòng riêng đối với đường dây 110kV không có bo v chính riêng trong sơ đ cầu máy cắt mạch đường dây sơ đ đa giác nếu khi kiểm tra tủ bảo v đường dây đ khắc phc s cố trên đưng dây đó mà không thực hiện đưc bng các thiết bđơn giản.

Bo vệ máy bù đng b

IV.2.135. Thiết b bo v rơle ca máy đng b phải thc hiện tương tự như đối với máy phát điện có công suất tương đương, nhưng những khác biệt sau:

1. Bo v dòng điện chng quá tải đối xứng tác động báo tín hiu, phi được khóa không cho m vic khi máy khởi động, nếu lúc đó bo v thtác động.

2. Bảo v kém áp, tác động đi cắt máy cắt ca máy đng b phi điện áp khi đng của bảo v bằng (0,1 ¸ 0,2) Udđ  thời gian duy trì khong 10 giây.

3. Cần đặt bảo v tác động khi trm mất điện ngn hạn (Ví d trong khoảng thời gian không đin ca tự động đóng lại ca đường dây ngun).

Bảo v cần thực hiện dưi dạng bảo v tần số thấp cắt máy cắt ca máy đng b hoặc TDT. Cũng cho phép bảo v thực hiện theo nguyên khác (thớ d phản ứng theo tc độ giảm tần s)

4. Đối với máy đồng b công sut 50MVAr tr lên cần đt bo v tác động cắt máy đồng b hoặc đi báo tín hiu khi mt kích thích hoc dòng kích thích gim i gii hạn cho phép. Đối với máy đồng b kh năng chuyn sang làm việc chế đ dòng kích thích õm, cho phép không dùng bo v trên.

5. Đối với máyđồng bộ làm việc theo khi máy biến áp, cần bảo vệ chng chm đất trong cun dây stato, đặt ở phía đin áp thấp ca máy biến áp.

Nếu dòng điện chm đất t quá 5A, cho phép không đặt cuộn dp hquang và thc hin bảo v quá dòng hai cp thi gian: cp thi gian duy trì nh đi báo tín hiu, cp thi gian duy trì lớn tác động đi ct máy ct ca máy đồng b

Khi dòng điện chạm đất nh hơn 5A, bảo v thực hiện mt cấp thi gian tác đng báo tín hiệu. Đối với máy đồng b công suất t 50MVAr trở lên cn thực hin bảo vệ báo tín hiệu hoặc đi cắt.

IV.2.136. Đối với trm không có ngưi trc, bo v chống quá ti máy đồng b thc hiện với đặc tính thi gian không ph thuc, tác động đi báo tín hiu và gim dòng đin kích thích với cp thi gian nhỏ, còn đi cắt máy đồng b với cấp thi gian lớn (nếu thiết b điu chnh kích thích không ngăn nga đưc quá ti lâu).

IV.2.137. Phải thc hin bo vệ chng chạm đất ở mạch kích thích tương tự như máy phát thuđin (xem Điều IV.2.84).

Chương IV.3

TỰ ĐNG HOÁ VÀ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA

Phm vi áp dng và yêu cu chung

IV.3.1. Chương này áp dng cho thiết b tự đng điều khiển t xa ca h thng đin, nhà máy điện, i đin, mng điện cung cấp cho các nghip công nghiệp và các trang bị điện khác để:

1. Tự đng đóng lại (L) 3 pha hoặc mt pha ca đường dây, thanh cái phần tử khác sau khi chúng bị cắt tự đng.

2. Tự đng đóng nguồn dự phòng (TĐD).

3. Hoà đồng b(HĐB), đóng máy phát đin đồng bvà máy đồng b đưa chúng vào chế đ m việc đồng bộ.

4. Điu chnh kích thích, đin áp và công sut phn kháng gia các máy đin đồng b và các nhà máy đin, phục hi điện áp trong và sau thi gian ct ngn mch.

5. Điều chnh tần số và công suất tác dng.

6. Ngăn ngừa phá n định.

7. Chấm dt chế độ không đồng bộ.

8. Hạn chế tn số giảm.

9. Hạn chế tn số tăng.

10. Hạn chế điện áp giảm.

11. Hạn chế điện áp tăng.

12. Ngăn ngừa quá tải thiết bđiện.

13. Điều đ điều khin.

Chc năng ca các thiết b từ mc 4 - 11 đưc thực hin hoàn toàn hoặc mt phn tu theo chế độ làm việc ca hệ thng đin.

các hthng điện và công trình điện có thể đặt thiết bị tự đng điều khin không thuộc qui định ca chương này mà thuc các qui định trong những tài liu khác. Hoạt đng ca các thiết bđó phải phi hợp với nhau, với các hoạt động ca hệ thng và thiết bị nêu trong chương này.

Trong mng điện nghiệp tiêu thụ điện nên dùng các thiết b tự đng với điều kiện không được phép phá nhng quá trình công ngh quan trng khi ngừng cung cấp điện ngắn hn gây ra do tác động ca các bảo v tự động trong và ngoài mạng lưi điện cung cấp.

Tự đng đóng li (TĐL)

IV.3.2. Thiết b L dùng đ nhanh chúng khôi phc cung cấp điện cho h tiêu th hoc khôi phục liên lạc gia các hệ thng điện hoc liên lc trong ni b h thng điện bằng cách tđng đóng lại máy cắt khi chúng bị cắt do bảo vệ rơle.

Cần đặt thiết bTĐL :

1. ĐDK và hn hp đường cáp ĐDK tất cả các cấp điện áp ln hơn 1kV. Khi không dùng TĐL phải dựa trên cơ sở phân tích ktng trường hp. Đối với đưng cáp đến 35kV nên dùng TĐL trong những trưng hp khi thấy hiệu quả do nhiều sự c h quang h ( d nhiều điểm ni do cp điện cho mt vài trạm từ mt đưng cáp), cũng như đ hiệu chỉnh lại s tác đng không chọn lc ca bo vệ. Việc áp dng TĐL đối với đường cáp 110kV trở lên phải đưc phân tích trong thiết kế tng trường hp riêng phù hp với điều kiện cụ thể.

2. Thanh cái nhà máy điện và trạm biến áp (xem Điều IV.3.24 và 25).

3. Các MBA (xem Điều IV.3.26).

4. Các động cơ quan trng, đưc cắt ra đ đảm bảo tự khởi đng ca các đng cơ khác (xem Điều IV.3.38).

Để thực hiện TĐL theo mc 1 đến 3 phải đặt thiết b TĐL máy cắt vòng, máy cắt liên lạc thanh cái và máy cắt phân đon.

Để kinh tế, cho phép thc hin TĐL nhóm trên đưng dây, ưu tiên dùng cho các đưng cáp, các l 6 - 10kV khác. Tuy nhiên nên tính đến nhưc điểm ca TĐL nhóm, d kh năng từ chối m việc, nếu sau khi cắt máy cắt ca mt l, máy cắt ca lộ khác cắt ra trưc khi L trở về trạng thỏi ban đầu.

IV.3.3. Phi thc hiện TĐL sao cho nó không tác động khi:

1. Ngưi vn hành cắt máy ct bng tay ti ch hoc điu khin t xa.

2. Tự động cắt máy cắt do bảo vệ rơle tác đng ngay sau khi ngưi vn hành đóng máy cắt bằng tay hoặc điều khiển từ xa.

3. Cắt máy cắt do bảo v rơle chống sự c bên trong MBA máy điện quay, do tác đng ca thiết b chng sự c, cũng như trong các trưng hp khác cắt máy cắt TĐL không đưc phép tác đng. L sau khi tác đng ca thiết b sa thải ph tải theo tần số tự đng đóng lại theo tần số (TĐLTS) phải đưc thực hiện phù hp với Điều IV.3.80.

IV.3.4. Thiết b TĐL phải đưc thực hiện sao cho không kh năng làm máy cắt đóng lặp lại nhiều lần khi còn tồn tại ngắn mạch hoặc khi bất cứ hư hng nào trong sơ đthiết bTĐL.

Thiết b TĐL phải được thực hiện để tự động trở về trạng thỏi ban đu.

IV.3.5. Thông thường khi sử dng TĐL thì phải tăng tc đ tác đng ca bo v rơle sau khi TĐL không thành công. Nên dùng thiết b ng tc này sau khi đóng máy cắt khi đóng máy cắt do các tác đng khác (đóng bằng khóa điều khiển, điều khin t xa hoc TĐD) đ m thiết b tăng tc sau khi L không thành công. Khi ng tc đ tác động ca bo v sau khi đóng máy ct phi biện pháp chống kh ng ct máy cắt bng bo v do tác động ca dòng điện xung kích tăng đột biến do đóng không đồng thời các pha của máy ct.

Không cần tăng tc đca bo vsau khi đóng máy cắt khi đường dây đó đưc cp bng máy ct khác (nghĩa là khi đin áp đi xứng trên đường dây).

Nếu bo v trở nên quá phức tp thi gian tác đng ca bo v khi ngắn mạch trc tiếp gn ch đặt bảo v không vưt quá 1,5 giây, cho phép không dùng tăng tc bo v sau TĐL đối với đường dây 35kV trở xuống khi bảo v đó dùng dòng đin thao tác xoay chiều.

IV.3.6. Thiết b TĐL ba pha (TĐL 3P) phải được khi đng theo s không tương ng gia v trí khóa điu khin với v trí thc tế ca máy cắt hoặc khởi động TĐL bằng bo vệ rơle.

IV.3.7. th dùng TĐL 3P tác đng mt lần hoặc tác đng hai lần nếu điều kiện làm việc ca máy ct cho phép. L 3P tác động hai lần nên dùng đối với ĐDK, đc bit đối với đưng dây đơn ngun cung cấp tmt phía. Ở lưới điện đến 35kV, TĐL 3P tác động hai lần thường đặt ưu tiên ở ĐDK không có nguồn dự phòng.

Trong lưi có trung tính cách ly hoặc có bù thưng khóa đóng lại lần hai ca TĐL khi chạm đất sau lần mt ca TĐL (Ví dụ điện áp thứ t không). Thi gian TĐL 3P lần hai phải không nh hơn 15 ¸ 20 giây.

IV.3.8. Để ng tc đ khôi phc chế đ làm việc bình thưng ca ĐDK, thời gian TĐL 3P (đặc biệt lần đu ca L tác đng hai lần đặt trên đưng dây ngun cung cấp từ mt phía) phải lấy bằng trị số nh nhất thể được, tính đến thời gian dp tắt hồ quang điện, kh ion ở chỗ sự cố và thi gian sẵn sàng đóng lại ca máy cắt.

Đối với đường dây ngun cung cấp t hai phía, thi gian L 3P khi chn phi tính đến kh năng ct không đồng thời ca máy ct hai đu; khi đó không cần tính đến thời gian tác động ca bo v d phòng xa, cho phép không tính đến thời gian ct không đng thời các máy ct hai đu do tác động ca bo v cao tn.

Để nâng cao hiệu qu ca TĐL 3P tác đng mt lần, cho phép ng thời gian trễ tu theo khả năng chịu đng ca phụ tải.

IV.3.9. Đối với đường dây mà khi cắt ra không phá s liên hệ điện gia các ngun (Ví d đối với đưng dây song song nguồn cung cấp từ mt phía) nên đặt TĐL 3P không kiểm tra đồng bộ.

IV.3.10. Đối với đường dây đơn ngun cung cấp t hai phía (không nhánh rẽ) phi đặt mt trong các loại TĐL 3P sau hoặc phối hp chúng với nhau:

1. TĐL 3P tác đng nhanh (TĐL 3P N).

2. TĐL 3P không đng bộ (TĐL 3P KĐB).

3. TĐL 3P đồng bộ (TĐL 3P ĐB).

Ngoài ra th tự đóng lại mt pha (TĐL 1P) kết hp với các loại TĐL 3P khác nhau nếu máy cắt điu khiển riêng tng pha không phá sự n đnh làm việc song song ca hệ thng điện khi TĐL 1P tác đng.

Việc chọn chng loại tính năng ca thiết b TĐL phi căn cứ vào điều kiện cụ thể ca hệ thng các trang bị điện phù hp với qui đnh nêu trong Điều IV.3.11, 15.

IV.3.11. Thông thường đặt L 3P N ng thời đóng t hai đu với thi gian nhỏ nhất) trên đưng dây theo mc 1 Điu IV.3.10 khi góc gia các vộc tơ sc điện động ca các h thng nối với nhau còn nh. TĐL 3P N th dùng khi kh năng máy cắt cho phép TĐL 3P N, nếu sau khi đóng vẫn gi đưc đồng b ca hệ thng làm việc song song mụ men điện t ln nhất ca máy phát đng b máy đng b nh hơn mômen điện t khi ngn mạch ba pha đu ra (có tính đến dự trữ cần thiết).

Trị số mômen điện t ln nhất đưc tính căn cứ vào góc lệch ln nhất ti hn (góc gia 2 sc điện đng trong thời gian TĐL 3P N). Tương ứng, TĐL 3P N phải khởi đng khi bảo v tác đng nhanh tác đng vùng bo v ca bo vệ này phải bao trùm toàn bộ đưng dây.

Phải khóa TĐL 3P N khi bo v d phòng tác đng phải khóa hoặc cho tác đng chậm lại khi thiết b chng từ chi tác đng ca máy cắt (DTC) làm việc. Nếu đ đm bảo n đnh ca h thng khi TĐL 3P N không thành công dẫn đến khi lượng ln tác đng ca các thiết b t đng chng sự cố thì không nên dùng TĐL 3PN.

IV.3.12. thể dùng TĐL KĐB đối với các đưng dây theo mc 2 Điều IV.3.10 (chyếu trên đưng dây 110 - 220kV) nếu:

1. Mômen điện từ ca máy phát đin và máy đng bxuất hin khi đóng không đồng b (có d trữ cần thiết) nh hơn m men điện từ xuất hiện khi ngn mạch ba pha trên đầu ra ca máy, khi đó tiêu chun thc tế đ đánh giá việc cho phép dùng TĐL KĐB tr số tính toán ban đầu ca các thành phn chu k của dòng đin stato khi góc đóng máy ở 180o.

2. Dòng điện cc đại qua MBA (k cả MBA tự ngẫu) khi góc đóng máy 180o nh hơn dòng điện ngắn mạch trên đu ra ca máy khi đưc cung cấp điện từ thanh cái có công suất vô cùng ln.

3. Sau L đảm bảo nhanh chúng tái đồng bộ; nếu do t đng đóng lại không đng b thể xuất hiện chế đ không đng b kéo dài, phải biện pháp ngăn nga hoặc chấm dứt.

Nếu đáp ứng những điều kiện trên, cho phép dùng TĐL KĐB khi sa chữa mt trong hai đường dây song song.

Khi thực hiện L KĐB phải biện pháp ngăn ngừa bảo v tác đng không cần thiết. Với mc đích đó nên thực hiện đóng các máy cắt theo mt trình tnhất đnh khi TĐL KĐB, d, thực hin TĐL từ một phía ca đưng dây với kiểm tra điện áp trên đưng dây sau khi TĐL 3P thành công đầu đi din ca đường dây.

IV.3.13. thể dùng TĐL ĐB trên các đường dây theo mc 3 Điều IV.3.10 đđóng đưng dây khi độ trưt khá ln (khoảng đến 4%) và góc lệch pha cho phép.

Cũng th thực hiện TĐL theo cách sau: phía đầu đường dây phải đóng đin trưc, đặt TĐL 3P tăng tc (có ấn định tác đng ca bảo v tác đng nhanh mà vùng bảo v ca bao trùm toàn b đưng dây) không kiểm tra điện áp trên đưng dây hoặc TĐL 3P kiểm tra không điện áp trên đường dây, còn đầu kia ca đưng dây TĐL 3P ĐB. TĐL ĐB thực hiện với điều kiện khi đầu đường dây kia đóng thành công.

Để thực hiện đng b th dùng thiết b theo nguyên ca ct hoà đng bộ với góc lệch không thay đi.

Thiết bTĐL nên thực hiện sao cho chúng có khả năng thay đi th tự đóng máy cắt ở hai đầu đường dây.

Khi thc hin L ĐB, cơ cu ca L phi đm bokh năng tác động với độ lệch tn s ln.

Góc lệch pha đóng lớn nht cho phép khi s dụng L ĐB ly theo điều kin nêu Điu IV.3.12. Nên đ ni vn hành thao tác hoà đồng b bán t động.

IV.3.14. Đối với đường dây đặt máy biến điện áp đ kiểm tra không điện áp kiểm tra điện áp trên đưng dây ca các loại L 3P nên dùng thiết b phản ứng theo đin áp dây hoc đin áp pha, đin áp th t nghch và th t không. Trong mt s trường hợp, d trên những ĐDK không đin kháng ngang, có th không dùng điện áp th t không.

IV.3.15. TĐL 1P th ch dùng trong lưới điện dòng điện chạm đất ln. TĐL 1P không t đng chuyển đưng dây sang chế đ làm việc không toàn pha lâu dài khi có sự lệch pha n định cho các trưng hp sau:

1. Đối với đưng dây đơn mang tải ln liên lạc gia các h thống điện hoặc đối với đường dây tải điện trong ni bhệ thống điện .

2. Đối với đưng dây mang tải ln liên lạc gia các h thng điện điện áp từ 220kV trở lên t hai h liên lc đường vòng trở lên với điều kin khi cắt mt trong chúng có thể dn đến mất n đnh hệ thng đin.

3. Đối với các đường dây liên lạc gia các hệ thng điện hoặc trong ni b hệ thng điện có điện áp khác nhau, nếu khi cắt ba pha đường dây điện áp cao có th dẫn đến quá tải không cho phép ca đưng dây điện áp thấp khả gây mất n định hệ thống điện.

4. Đối với đưng dây liên lạc với h thng các nhà máy điện các khi ln có ít phụ tải địa phương.

5. Đối với các đường dây tải điện mà thc hiện TĐL 3P dn đến mất tải đột ngt ln do giảm điện áp.

Thiết b TĐL 1P phải đảm bảo khi đưa ra khái làm việc hoặc khi mất ngun cấp điện phải t động chuyển bảo v ca đường dây tác động đi cắt cả ba pha không qua thiết b TĐL.

Xác đnh pha sự cố khi ngắn mch chạm đất phải đưc thực hiện bằng b chọn, b này cũng th dùng làm bo v ph tác đng nhanh ca đưng dây trong chu trình TĐL 1P, khi TĐL 3P, TĐL 3PN hoặc khi ngưi vận hành đóng máy cắt từ mt phía ca đưng dây.

Thi gian ca TĐL 1P đưc chnh đnh theo thời gian dập tắt h quang khử ion ca môi trưng ch ngắn mạch mt pha trong chế đ không toàn pha với điều kiện các bảo v hai đầu không tác đng đồng thời cũng như tác đng theo bậc thang ca bộ chọn.

IV.3.16. Đối với đường dây theo Điều IV.3.15 thì TĐL 1P được thực hin phi hp với các loại TĐL 3P khác nhau. Khi đó phải khả năng khóa các TĐL 3P trong các trường hp TĐL 1P hoặc ch khi TĐL 1P không thành công. Tu thuc vào điu kin c th cho phép thc hin L 3P sau khi TĐL 1P không thành công. Trong trường hợp này, tc khi thc hin L 3P mt đu đường dây phi kiểm tra không đin áp trên đường dây với mc thi gian duy trì tăng lên.

IV.3.17. Đối với đường dây đơn ngun cung cấp từ hai phía liên hệ với h thng các nhà máy điện công suất nhỏ có thể dùng TĐL 3P với tự động hoà tự đng bộ các máy phát điện tuabin nưc với các nhà máy thu điện, TĐL 3P thiết bị khác nhau tuỳ theo nhà máy thu điện hoặc nhà máy nhiệt điện.

IV.3.18. Đối với đường dây có ngun cung cấp từ hai phía khi mt vài hệ liên lạc đưng vòng phải thc hiện:

1. Khi hai hoặc ba h liên lạc nếu kh năng cắt đng thời lâu dài hai trong các hđó ( dụ đường dây kép):

TĐL KĐB (ch yếu với đường dây 110 - 220kV và khi tho n các điều kiện nêu trong Điều IV.3.12, ngoại trừ đối với trường hợp cắt tất cả các hệ liên lạc).

• TĐL ĐB (khi không áp dng đưc TĐL KĐB do những nguyên nhân nêu trong Điều IV.3.12, ngoại trừ đối với trường hp cắt tất cả các hệ liên lạc).

Đối với các đưng dây quan trng hai h liên lạc cũng như ba hệ mà hai trong đó (đường dây hai mạch) không th thc hiện đưc TĐL KĐB do những nguyên nhân nêu trong Điều IV.3.12 thì cho phép thc hiện TĐL 1P, TĐL 3P N hoặc TĐL ĐB (xem Điều IV.3.11,13, 15). Khi đó các thiết b TĐL 1P TĐL 3P N cần thêm thiết b TĐL ĐB.

2. Khi từ bn h liên lạc trở lên cũng như khi ba hệ, nếu trong ba hệ đó việc cắt đng thời hai trong các h xác suất nh ( khú xy ra) (Ví dụ nếu tất cả là đường dây mt mạch) thì thc hiện L KĐB.

IV.3.19. Thiết b L ĐB cn thực hin đu đường dây kiểm tra không đin áp trên đường dây và kim tra đồng b, đu kia ca đường dây ch kiểm tra đồng bộ. Những sơ đ thiết b L ĐB ca đường dây phải thc hin giống nhau hai đu đường dây và tính đến kh năng thay đi th t đóng máy cắt khi L.

Nên s dng thiết b TĐL ĐB khi ngưi vn hành hoà đng b đường dây nối hai hệ thng.

IV.3.20. Cho phép s dng phi hp mt s loại TĐL ba pha trên đưng dây, d L 3PN L 3P ĐB. Cũng cho phép s dng các loại TĐL khác nhau ở mi đu đưng dây, dụ L 3P kim tra không điện áp (xem Điều IV.3.13) mt đầu và L 3P có kiểm tra có điện áp và kiểm tra đồng bộ ở đầu kia.

IV.3.21. Cho phép kết hợp TĐL 3P với bo v tác động nhanh không chn lc đ hiệu chỉnh lại s không chn lc này. Nên s dụng TĐL tác động lần t; cũng th sử dng TĐL cùng với bảo v ng tc trưc TĐL hoặc tác đng nhiu lần (không quá ba lần) tăng dn v phía nguồn cung cấp.

IV.3.22. Khi sử dng TĐL 3P tác đng mt lần trên đường dây, MBA ngun cung cấp phía cao áp đặt dao tạo ngn mạch dao cách ly t đng, đ cắt dao cách ly tự dng chu k không điện ca TĐL phải chỉnh định theo tổng thời gian đóng dao tạo ngắn mạch thời gian cắt dao cách ly t đng. Khi sử dng TĐL ba pha tác đng hai lần (xem Điu IV.3.7) thi gian tác đng của TĐL chu kỳ th nhất theo điều kin đã nêu không đưc tăng lên, nếu việc cắt dao cách ly tự đng đưc thực hin ở thời gian không đin ca chu k thứ hai ca TĐL.

Đối với đưng dây mà dao cách ly tđng thay thế máy cắt, việc cắt dao cách ly tự động trong trường hp TĐL không thành công phải thc hiện ở thời gian không điện ca chu k th hai.

IV.3.23. Nếu do TĐL tác đng th đóng không đng b máy đng b hoặc đng đng b nếu việc đóng điện này đối với chúng không cho phép, cũng để ngăn không cấp điện từ những máy điện này đến ch sự cố thì phải tự động cắt các máy đng b này khi mất đin ngun hoặc chuyn chúng sang chế đ làm việc không đng b bng cách cắt TDT tiếp sau đó t động đóng đin hoc tái đồng bộ sau khi phc hi điện áp do TĐL thành công.

Đối với các trạm máy đồng b hoặc đng đng b phi biện pháp ngăn cản tác đng sai ca TST khi TĐL tác đng.

IV.3.24. TĐL thanh cái ca nhà máy điện hoặc trạm điện khi bảo v riêng của thanh cái và máy cắt cho phép TĐL, phải thực hiện theo một trong hai phương ỏn sau:

1. Tự đng đóng điện th thanh cái (đưa điện áp vào thanh cái bằng máy cắt từ TĐL ca mt trong nhng lộ ngun).

2. Tự đng chn đ điện: đu tiên đóng máy cắt từ TĐL ca mt trong những lộ ngun ( d đưng dây, MBA) sau khi đóng thành công phn tử này, tiếp theo th tự đng khôi phục hoàn toàn sơ đ điện trưc s cố bằng cách đóng các lộ còn lại. TĐL thanh cái theo phương n này trưc hết nên đt các trm không ngưi trc.

Khi thc hiện TĐL thanh cái phải biện pháp loại trừ đóng không đng b nếu không cho phép.

Phải đảm bảo đđnhy ca bảo vệ thanh cái trong trường hp TĐL không thành công.

IV.3.25. Đối với trạm hai MBA giảm áp m việc riêng rẽ, thông thường phải đặt TĐL thanh cái phía trung áp và hạ áp kết hp với TĐD; khi có sự cố bên trong MBA TĐD phải tác động, còn khi có sự cố khác thì TĐL tác động (xem Điều IV.3.42).

Trong các trạm có hai MBA làm việc song song trên thanh cái, cho phép đt thêm thiết bTĐD vào thiết bị TĐL để làm việc khi mt MBA ở chế đdự phòng.

IV.3.26. Thiết b L nên đặt trạm biến áp giảm áp ca h thng đin mt MBA công sut ln n 1MVA và máy ct và bo v dòng đin phía nguồn cung cấp mà khi cắt MBA m mt đin h tiêu th. Trong mt s trường hợp, theo qui trình c th riêng, cho phép TĐL tác động khi cắt MBA bng bo v chống ngn mạch bên trong máy.

IV.3.27. Khi TĐL tác đng đóng máy ct th nht ca phn t hai máy ct hoc nhiều hơn không thành công thì L các máy ct còn lại thưng phi khóa TĐL không cho tác động.

IV.3.28. Khi trạm điện hoặc nhà máy đin mà máy cắt b truyn đng điện t, nếu TĐL kh năng đng thi đóng hai máy cắt hoặc nhiều hơn thì đ đảm bo mc điện áp ca ắcquy lúc đóng điện đ giảm tiết diện ca cáp nguồn ca btruyn động ca máy ct thường L được thc hin không cho đóng đồng thời các máy ct ( d bng cách dùng các TĐL với thi gian tác động khác nhau). Cá biệt cho phép các trường hp (ch yếu đối với 110kV và nhiu l trang bL) đưc đồng thi đóng hai máy ct t L.

IV.3.29. Tác động ca thiết b TĐL phải được ghi nhn bằng thiết b ch th đặt trong rơle ch th tác đng, bằng máy đếm s lần tác đng hoặc bằng các thiết b nhim vtương tự.

Tự đng đóng ngun dự phòng (TĐD)

IV.3.30. Thiết b D dùng đ khôi phc nguồn cung cp đin cho h tiêu th đin bng cách t đóng nguồn d phòng khi nguồn đang làm việc b ctm mất đin trang bđin ca h tiêu th. Thiết b D cũng dùng đ t động đóng thiết b d phòng khi thiết b chính đang m vic b cắt đin dn đến phá qui trình công ngh.

Thiết b TĐD cũng th đưc áp dng nếu việc đó làm đơn giản hóa khâu bo v rơle, giảm dòng đin ngn mạch h giá thành công trình do thay thế mch vòng kín bng lưi hình tia có phân đoạn v.v.

Thiết b TĐD th đặt MBA, trên đưng dây, tại đng cơ đin, máy cắt nối thanh cái và máy cắt phân đon v.v.

IV.3.31. Thiết b D phải đảm bảo kh năng tác động khi mất điện áp trên thanh cái cp điện cho những phn tử ngun d phòng, bất k do nguyên nhân nào, kể cngn mạch trên thanh cái (trường hp thanh cái không có L, xem Điều IV.3.42).

IV.3.32. Khi máy cắt ca ngun cung cấp tác động cắt, thiết b TĐD phải đóng tc thi máy cắt ca ngun d phòng (xem Điều IV.3.41). Khi đó phải đm bảo thiết btác động mt ln. Ngoài ra, nếu không đũi hỏi thêm những thiết b phc tp, D phi kiểm tra c trng thỏi ct ca máy cắt phn t đang làm việc.

IV.3.33. Đđảm bo TĐD tác đng khi lcung cp mất điện do mất đin áp từ phía ngun cung cấp hoặc tác đng khi máy cắt ở phía nhận điện cắt (Ví dnhư trưng hp bo v rơle ca phn tử làm việc ch cắt máy cắt từ phía nguồn cung cấp) thì trong sơ đ TĐD theo Điều IV.3.32 phải thêm vào bộ phận khởi động điện áp. B phn khởi đng này khi mất điện áp trên phn t cung cấp điện áp phần tử d phòng phải tác động cắt máy cắt từ phía nhận điện. Không cần đặt b phn khởi đng điện áp cho TĐD nếu phần tử làm việc và phần tử dự phòng có chung một nguồn cung cấp.

IV.3.34. Đối với MBA đường dây không dài, đ ng tc tác đng ca TĐD nên thc hiện bảo v rơle tác động đi cắt không chỉ máy cắt phía ngun cung cấp còn máy cắt phía nhận điện. Cũng với mc đích đó đối với trưng hp quan trng (Ví dụ đối với h tự dùng ca nhà máy điện), khi cắt máy ct phía ngun cung cấp do bất kỳ nguyên nhân nào cũng phải cắt ngay máy cắt ở phía nhận điện bằng mạch liên động.

IV.3.35. Phần tử kém áp ca b phn khi đng ca TĐD phn ứng theo mất điện áp ngun phải đưc chỉnh đnh theo chế đ tự khi động ca các đng cơ hin ng điện áp giảm khi ngn mạch xa. Điện áp tác đng ca phần t kim tra điện áp trên thanh cái ngun d phòng ca b phận khởi động trong TĐD phải đưc la chn theo điu kin tự khi đng ca các đng cơ. Thi gian tác đng ca b phận khởi động D phải ln hơn thời gian cắt ngắn mạch ngoài và thường ln hơn thi gian tác đng L từ phía ngun. Hin tượng ngn mạch ngoài làm giảm điện áp dẫn đến tác đng phần tử kém áp ca bphn khi đng.

Phn tử kém áp ca b phn khởi đng TĐD thường phải kh năng loại trừ tác đng sai khi mt trong các cầu chảy phía cao áp hoặc h áp ca máy biến điện áp bị chảy đứt. Trường hp dùng áptômát đ bảo v cun dây h áp thì phi khóa b phận khởi đng bằng liên động. Cho phép không thc hiện yêu cầu trên khi dùng TĐD cho lưi đin phân phi 6 ¸ 10kV nếu phải đặt thêm máy biến điện áp vào mc đích này.

IV.3.36. Nếu khi sử dng khởi đng đin áp ca TĐD thi gian tác động ca nó có thể ln quá mc cho phép (Ví d trong tng hp ph tải nhiều đng đng bộ), thì ngoài bộ phn khi đng điện áp nên dùng thêm các b phn khi đng loại khác (Ví dụ loại phn ứng khi mất dòng điện, giảm tần s, thay đổi ng công suất v.v.).

Trường hợp dùng b phn khi động theo tn s, khi tn s phía nguồn cung cp giảm đến tr s đã cho và tn s phía nguồn d phòng mc bình thường thì bphn khi động phi tác động ct máy cắt nguồn cung cấp thi gian.

Khi yêu cầu ca công nghệ, th thực hiện khởi đng TĐD bằng các cm biến khác nhau (áp lc, mc v.v.).

IV.3.37. Sơ đ thiết b TĐD ca ngun cung cấp tự dùng trong nhà máy điện - sau khi đóng nguồn d phòng o thay cho mt trong những nguồn làm việc đã cắt ra - phi kh năng tác động ct các nguồn cung cp khác đang m việc.

IV.3.38. Khi thực hin TĐD phải kiểm tra kh năng quá tải ngun cung cấp d phòng và kiểm tra sự t khi đng ca các đng cơ, nếu hiện tưng quá tải không cho phép đng không thể t khởi đng đưc thì phải sa thi ph tải khi TĐD tác đng (Ví d, cắt các động cơ không quan trng, đôi khi, mt phn các động cơ quan trng; đối với trường hp sau phải dùng TĐL).

IV.3.39. Khi thực hin TĐD cần lưu ý loại trừ kh năng đóng lại các phụ tải vừa b cắt ra bởi tự đng sa thải ph tải theo tần số (TST). Để đạt mục đích trên phải áp dụng những biện pháp đặc biệt ( d, dùng khóa liên động theo tn s). Trong trường hợp biệt, cho phép không thực hiện biện pháp này đối với TĐD nhưng phải có tính toán chặt chẽ.

IV.3.40. TĐD tác đng đóng máy cắt th khi còn duy trì ngắn mạch, thông thưng bo v ca máy cắt này mạch tăng tc (xem Điều IV.3.5). Khi đó phải biện pháp tránh cắt ngun cung cấp d phòng do mạch ng tc ca bo v gây ra, vì trưng hp này "dòng điện đóng" tăng đt ngt.

Để thực hiện mc tiêu này, tại máy cắt ca ngun cung cp d phòng cho tự dùng nhà máy điện, việc ng tc bảo v ch đưc thc hiện nếu thi gian ca vưt quá (1 ¸ 1,2) giây; khi đó trong mạch tăng tc phải đặt thi gian bng khong 0,5 giây. Đối với các trang bị đin khác, thi gian sẽ đưc chọn căn cứ vào từng điều kiện cụ thể.

IV.3.41. Trường hợp nếu TĐD th đóng không đồng b máy đồng b hoặc động cơ đồng b, và nếu việc đó không cho phép thì máy đồng b này phi đưc ct tđộng hoc chuyn sang m vic chế đ không đồng b bng cách cắt TDT và tiếp sau đó đóng li hoặc tái đồng b sau khi phc hồi đin áp do TĐD thành công. Ngoài ra đ tránh hiện tượng dòng đin chy t máy phát ra đến ch ngn mạch trong trường hp mt nguồn cung cp, cũng phi áp dụng bin pháp trên.

Đ tránh đóng nguồn d phòng trưc khi cắt các máy đin đồng b, cho phép dùng TĐD tác động chậm. Nếu vic đó không cho phép đối với các ph tải còn lại, nếu đưc tính toán chính xác, thì cho phép cắt b phn khi động D ca đường dây ni thanh cái ca nguồn m vic với các ph ti máy điện đồng bộ.

Đối với các trạm điện máy đng b hoặc động cơ đng b phải biện pháp tránh TST hoạt đng sai khi TĐD tác đng (xem Điều IV.3.79).

IV.3.42. Đngăn ngừa việc đóng ngun dự phòng khi xy ra ngắn mạch ở chế đdự phòng không ràng, đng thời đ ngăn nga quá tải, giảm nh tự khởi động cũng như đ khôi phục sơ đ đin bình tng bằng các phương tiện đơn gin sau khi cắt s cố hoặc do tác động ca các thiết b tự đng, nên s dng kết hp thiết b TĐD TĐL. Thiết b TĐD phải tác đng khi s cố ni b nguồn làm việc, còn TĐL sẽ tác động khi sự cố khác.

Sau khi L hoc D tác động thành công phải đm bo t động khôi phục sơ đ như trước khi s c (Ví d như đối với các trm điện sơ đ điện đơn giản phía cao áp - sau khi TĐL đó đóng lại đường dây cung cấp, mch phi tđộng cắt máy ct va đóng o do tác động ca D ở máy cắt phân đon phía h áp).

Đóng điện máy phát đin

IV.3.43. Phải tiến hành đóng điện máy phát điện vào làm việc song song bng mt trong những biện pháp sau: hoà đồng b chính xác (bằng tay, nửa t đng tự động) và hoà tự đng b(bằng tay, na tự đng tđng).

IV.3.44. Biện pháp hoà đng b chính xác kiểu tự động hoặc nửa tự đng biện pháp chính đ đưa máy phát vào làm việc song song đối với:

• Máy phát điện tuabin cun dây kiu làm mát gián tiếp, công suất lớn hơn 3MW làm việc trực tiếp trên thanh cái điện áp máy phát đin, trị số thành phn chu k ca dòng điện quá đ ln hơn 3,5I max.

Máy phát điện tuabin có cun dây kiểu làm mát trc tiếp.

• Máy phát điện tuabin nưc công suất từ 50MW trở lên.

Khi s c h thống điện, việc đóng máy phát điện vào làm việc song song - không ph thuc vào h thống m mát và công suất - đều đưc tiến hành bng biện pháp hoà tđồng bộ.

IV.3.45. Hoà tự đng b phải biện pháp chính đ đưa máy phát vào làm việc song song đối với:

• Máy phát điện tuabin công suất đến 3MW.

Máy phát điện tuabin m mát gián tiếp, công sut ln n 3MW, làm việc trc tiếp lên thanh cái đin áp máy phát đin, và nếu tr s thành phn chu k ca dòng đin quá đ khi đóng o lưi bng bin pháp t đồng b không lớn n 3,5I dđ.

• Máy phát điện tuabin làm mát gián tiếp, vận hành theo khối MBA.

• Máy phát điện tuabin nưc công suất đến 50MW.

các máy phát đin tuabin nưc liên hệ cng v điện với nhau làm việc qua mt máy cắt chung, với tng công suất đến 50MW.

Trong các trường hp nêu trên th không dùng thiết b hoà đng b chính xác tự đng hoặc nửa tự đng.

IV.3.46. Khi s dụng hoà t đồng b m bin pháp chính đ đưa máy phát đin vào làm việc song song nên đt thiết b hoà đồng b t động máy phát tuabin nưc, còn máy phát tuabin i thì đt thiết b hoà đồng b bng tay hoc na t động.

IV.3.47. Khi s dng hoà đng b chính xác làm biện pháp chính đ đưa máy phát đin vào m việc song song nên dùng thiết b hoà đồng b chính xác t động hoặc na tđộng. Đối với máy phát đin công suất đến 15MW, cho phép dùng hoà đồng bchính xác bằng tay kết hợp với thiết b chống đóng không đồng bộ.

IV.3.48. Theo qui đnh đã nêu trên, tất cả máy phát đin phải trang bị thiết b hoà đồng bộ tương ng đặt gian điều khin trung tâm hoặc tủ điu khiển tại ch (đối với máy phát điện tuabin nưc), hoc đặt tại phòng điều khiển chính hoặc gian điều khin khi (đối với máy phát điện tuabin).

Không ph thuc vào biện pháp hoà đồng bộ, tất cả máy phát điện phải đưc trang bị nhng thiết b thích hp đ khi cn thiết thể hoà đồng b chính xác bằng tay kết hợp với khóa chng đóng không đồng bộ.

IV.3.49. Khi dùng bin pháp hoà đng b chính xác đ đóng vào i điện từ hai máy phát trở lên qua mt máy cắt chung thì trưc tiên phải hoà gia chúng với nhau bằng biện pháp hoà t đng b, sau đó hoà vào lưi điện bng biện pháp đồng bchính xác.

IV.3.50. Tại trm chuyển tiếp gia i điện chính nhà máy điện - i cần tiến hành hoà đồng b gia các phn t ca h thống điện - phi đưc trang b thiết b phc v cho vic hoà đồng b chính xác na t động hoc bng tay.

Tự đng điu chỉnh kích thích, đin áp và công sut phn kháng (TĐQ)

IV.3.51. Thiết bị tự đng điều chỉnh kích thích, điện áp và công suất phn kháng dùng để:

• Duy trì điện áp trong hệ thống điện trên thiết b điện theo đc tuyến đã định trưc khi hệ thng điện làm việc bình thường.

• Phân b ph tải phn kháng gia các ngun công suất phn kháng theo một qui luật định trưc.

• Tăng cường đ n đnh tĩnh n định động h thng điện cản dịu dao đng xuất hiện trong chế độ quá đ.

IV.3.52. Các máy đin đng b (máy phát điện, máy bù, đng điện) phải đưc trang bị TĐQ. Các bđiều chnh kích thích phải phù hp với yêu cầu ca tiêu chun hiện hành đối với hệ thng kích thích và phù hp với điu kiện kỹ thuật ca thiết bị thuc h thng kích thích.

Đối với máy phát điện máy đng b công suất nh hơn 2,5MW, trừ máy phát đin nhà máy điện làm vic độc lập hoặc trong h thống đin công suất không ln, ch đưc sdng thiết b kích thích ng bức kiểu rơle. Đối với đng đng b phải trang bị thiết b TĐQ tương ứng với các điều khoản đã quy đnh (Ví dụ: đng đng b phải kích thích ng bc hoặc kích thích hn hợp, đng đng b dùng trong mt s trường hp đặc biệt phải thêm TĐD v.v. ).

IV.3.53. Phải đảm bảo đ tin cậy cao đối với thiết b TĐQ các thiết b khác ca hệ thng kích thích đưc cấp đin từ máy biến điện áp cũng như phi đảm bảo độ tin cậy cao đối với các mạch tương ứng.

Khi đấu TĐQ vào máy biến điện áp có cầu chảy ở phía sơ cấp cần lưu ý:

• Đối với TĐQ các thiết b khác ca h thng kích thích mà khi mất ngun cung cấp thdẫn ti quá tải hoặc m giảm kích thích ca máy đến mức không cho phép, phải nối chúng vào mạch nhị thca máy biến đin áp mà không qua cầu chảy hoặc áptômát.

Thiết b kích thích cưỡng bức kiểu rơle phải đưc thực hiện sao cho tránh m vic sai khi mt trong các cu chy phía sơ cấp ca máy biến đin áp b đứt.

Khi đu TĐQ vào máy biến đin áp không cu chy phía sơ cấp, phi thc hiện:

• TĐQ các thiết b khác ca h thng kích thích phải đấu vào mạch nh thứ ca nó qua áptômát.

• Phải biện pháp dùng tiếp điểm ph ca áptômát đ loại trừ tình trạng quá tải hoặc giảm kích thích đến mc không cho phép mi khi áptômát tác động.

Về nguyên tắc, không đưc đấu chung thiết b dụng cụ đo vào máy biến điện áp đã đấu thiết b Q các thiết b khác ca h thống kích thích. Trường hp Cá biệt có thể cho phép đu nhưng phải qua áptômát hoặc cầu chảy riêng.

IV.3.54. Thiết b Q ca máy phát tuabin c phi thc hiện sao cho khi mất tải đột ngt thì trong điều kiện bđiu tc làm việc chuẩn xác, bảo vđiện áp cao không được tác động. Khi cần thiết có thể thêm vào TĐQ thiết bị giảm kích thích tác động nhanh.

IV.3.55. Sơ đthiết bkích thích cưỡng bức kiu rơle phải khnăng chuyn tác đng ca sang máy kích thích d phòng khi máy này thay thế máy kích thích chính.

IV.3.56. Thiết b kích thích hỗn hp (compun) cần đưc ni vào máy biến dòng phía đầu ra ca máy phát điện hoặc máy bù đồng b(phía thanh cái).

IV.3.57. nhà máy điện hoặc trạm điện không người trc thường xuyên, đối với máy phát điện đng b 15MW tr lên hoặc máy đng b từ 15MVAr trở lên, làm mát trc tiếp, bảng điều khiển phải thiết b tự đng hạn chế quá tải tác đng có thời gian, phthuộc vào hệ số quá tải.

Thiết b t đng hạn chế quá tải không được phép cản trở kích thích ng bc trong sut thi gian cho phép đối với loại máy tương ứng.

IV.3.58. Đối với máy phát công suất từ 100MW trở lên đối với máy đng b công suất từ 100 MVAr trở lên nên đt h thng kích thích tác đng nhanh Q tác động mạnh.

Cá biệt, tu thuc vào vai trũ ca nhà máy đin đối với h thng điện, th đưc phép dùng các Q loi khác cũng như h thng kích thích tác động chậm.

IV.3.59. H thng kích thích thiết b Q phải đảm bảo điều chỉnh dòng điện kích thích t trị số nh nhất cho phép đến trị số ln nhất cho phép mt cách n đnh. Đối với máy đng b h thng kích thích không đảo cc điu chnh, phải đảm bảo bắt đầu t tr số dòng điện rôto gần bằng không, còn đối với máy đng b h thống kích thích đảo cc - từ trị số õm ln nhất ca dòng đin kích thích.

Đối với máy phát làm việc theo khối MBA phải khả năng đưc dòng đin do tn thất điện áp trong MBA.

IV.3.60. Máy phát điện công sut từ 2,5MW trở lên ở nhà máy thuỷ điện và nhà máy nhiệt điện t bn t máy tr lên phải đưc trang b h thng t đng điều khin quá trình công nghệ chung cho nhà máy. Nếu không hệ thng nói trên thì phải đặt h thng điều khiển kích thích nhóm. Những h thng này ca máy phát điện nhà máy nhiệt điện đưc thc hiện ph thuc vào sơ đ, chế đ làm việc và công suất ca nhà máy điện.

IV.3.61. Các MBA bộ điều chỉnh điện áp dưi tải (ĐADT) trạm phân phối hệ thng t dùng ca nhà máy điện, cũng như b điều chnh tuyến tính trạm phân phi đ duy trì hoặc thay đi điện áp mc đã định tc, phải đưc trang b hệ thng tự động điu chỉnh h số biến đổi điện áp ca MBA. Khi cần thiết thiết bị tự đng điu chỉnh phi đảm bảo điều chỉnh đi ứng điện áp.

Đối với trạm biến áp MBA (hoặc MBA tự ngu) h thống tự đng điu chỉnh tỷ số biến đi điện áp làm việc song song, phải trang bị h thng tự động điều khiển quá trình công nghệ chung cho toàn trạm hoặc h thng điều chỉnh nhóm để loại trừ việc xuất hin dòng điện không cân bng gia các MBA.

IV.3.62. Các bộ tụ điện bù cần được trang bị thiết bị tự đng điều chỉnh thích hp.

Tự đng điu chỉnh tn số và công sut tác dụng (TĐF&TĐP)

IV.3.63. Hệ thống tự động điều chỉnh tần số và công suất tác dụng (TĐF & TĐP) dùng để:

• Duy trì tần số ca h thng điện hp nhất (h thống đin Quốc gia, h thống điện liên hp) h thng điện độc lập trong chế đ bình thưng theo yêu cu ca tiêu chuẩn hiện hành về chất lượng điện năng.

• Điều chnh trao đi công suất giữa các hệ thng điện hp nhất hạn chế quá dòng công suất qua các hệ liên lạc kiểm tra trong ngoài ca h thng đin hợp nhất hệ thng đin.

• Phân b công suất (trong đó phân b công suất kinh tế) gia các đi tượng điều khin ở tất cả các cấp điều đ qun (gia h thống hp nhất, các h thng điện trong h thống hp nhất, các nhà máy điện trong h thống điện các tmáy hoặc các khi trong nhà máy điện).

IV.3.64. Hệ thng TĐF & TĐP (khi có n định phm vi điều chỉnh) ở nhà máy đin, trong tình trng h thống điện vn hành bình thường, phải đảm bảo duy trì độ lệch trung bình ca tn số so với tần s đã định trong giới hạn ± 0,1Hz trong khong thi gian 10 phút mt hạn chế quá dòng công suất qua các h liên lc kiểm tra với mc đ khống chế không ít hơn 70% biên đ dao đng quá dòng công suất với chu k từ 2 phút trở lên.

IV.3.65. Trong hệ thng TĐT & TĐP phải có:

Thiết b tự đng điều chỉnh tần s, điu chỉnh trao đổi công suất hn chế quá dòng công suất đt tại các trung tâm điều độ.

Thiết b phân b tín hiệu điều khiển gia các nhà máy điện b điều khin với các thiết b hạn chế quá dòng công suất qua các hệ liên lạc kiểm tra bên trong hệ thng đặt các trung tâm điều đ ca h thống đin. Các tín hiệu này đưc nhn từ hệ thng TĐT & TĐP ca cấp điều độ cao hơn.

Thiết b dùng đ điu khin công suất tác dụng nhà máy điện tham gia vào quá trình tđng điều khiển công suất.

Các cm biến quá dòng công sut tác dụng và các phương tin điều khiển t xa.

IV.3.66. Thiết b TĐT TĐP ở các trung tâm điều đ phải bảo đảm phát hiện đ sai lệch thực tế so với chế đ đã định sẵn, tạo lập truyền các tác động điều khin đến trung tâm điều đ cấp dưi các nhà máy điện tham gia vào quá trình t đng điều khiển công suất.

IV.3.67. Thiết bị tự đng điều khiển công sut ca nhà máy điện phải bảo đm:

• Nhn tạo lập lại các tác đng điều khin đưc gi đến từ điều đ cp trên và hình thành tín hiệu tác động điều khiển ca cấp nhà máy.

• Tạo lập các tác động điều khiển cho tng khi.

• Duy trì công suất ca khi phù hp với các tác đng điều khiển nhn đưc.

IV.3.68. Điều khiển công suất nhà máy đin phải thc hiện với tần số n đnh, thay đổi trong gii hạn từ 3 đến 6%.

IV.3.69. Đối với nhà máy thu điện, h thống điều khiển công sut phi những thiết b t động bo đm th khởi động và dng t máy, và khi cần cũng thchuyn sang chế đ đồng bhoc sang chế đphát phthuộc o điều kiện và chế đ m vic ca nhà máy và h thống điện, tính đến các hn chế ca t máy.

Tại nhà máy thu đin, công suất ca chúng xác định theo chế đ ca dòng chy cũng cần thiết bị tự đng điều chỉnh công suất theo dòng chy.

IV.3.70. Thiết b TĐT TĐP phải khả năng thay đi các thông s chỉnh định khi thay đổi chế đ làm việc ca đi tưng điều khin phải đưc trang bị các phn tử báo tín hiệu, khóa liên đng bảo v đ ngăn ngừa các tác động bất li khi chế đ làm việc bình thưng ca đi ng điều khin biến đng hoặc khi hng trong bản thõn thiết bị. Các phn t nói trên cũng nhằm loại trừ nhng tác đng có th ngăn cản các thiết bị chng sự cố thực hin chức năng ca chúng.

các nhà máy nhiệt điện, thiết b TĐT TĐP phải đưc trang b các phần tnhằm ngăn nga s thay đi các thông s công nghệ ln hơn mc cho phép do tác động ca các thiết bđó trong tmáy hoc khi.

IV.3.71. Các phương tiện điu khiển t xa phải đảm bảo đưa được các thông tin v quá dòng công sut vào các h liên lc bên trong h thống và các h liên lạc gia các h thống, truyn các tác động điều khiển và tín hiu t thiết b T và P đến các đối tưng điều khiển cũng như truyền các thông tin cn thiết đến cơ quan qun lý cp trên.

Tự đng ngăn ngừa mt n đnh

IV.3.72. Thiết bị tự đng ngăn nga mất n định ca h thống điện đưctrang bị tuỳ thuc theo tng điều kiện cụ thể, nhng nơi xột v kinh tế k thuật hp lý, đ giữ đưc đ n định đng tt nht đảm bo d phòng n đnh tĩnh ở chế độ sau sự c.

Thiết b tự đng ngăn nga mất n đnh thể đưc áp dng trong những trưng hp sau:

a. Cắt đường dây không sự cố cũng như đường dây bị sự c do ngn mạch mt pha khi bảo v chính TĐL mt pha làm việc. Điều này thể xảy ra trong chế đ đường dây mang tải ln hoặc trong khi sa cha lưi điện. Cho phép s dụng các thiết b tự động trong các sơ đ lưi điện sự c và trong các sơ đ chế đ làm việc bình thường ca h thng, nếu việc mất n định do thiết b tự đng t chi làm việc không dẫn đến cắt phn ln các ph tải ca h thng (Ví dụ do tác đng ca TST).

b. Cắt các đường dây do ngn mạch nhiều pha khi bo v chính làm việc trong chế đ làm việc bình thưng chế đ sự cố ca i điện; cho phép không tính đến trưng hp đường dây mang tải ln.

c. Máy ct t chi cắt theo tác động ca thiết b DTC khi ngắn mạch trong chế độ làm vic bình thường ca h thống đin và trong sơ đ bình thường ca lưi đin.

d. Tách ra khái h thng điện nhng đưng dây làm việc không đồng b trong chế độ bình thường.

e. Thiếu công suất nghiờm trng hoặc thừa công suất mt trong các phn ni vào hệ thng hp nht.

f. Có các thiết b tự đng đóng lại nhanh (TĐLN) hoặc TĐL làm việc trong sơ đồ và chế độ bình thường.

IV.3.73. Thiết b t đng ngăn ngừa mất đng b th đưc s dng vào những mc đích sau:

a. Cắt mt phần các máy phát điện ca nhà máy thu điện - và đôi khi - cắt máy phát đin hoặc mt số khi ở nhà máy nhiệt điện.

b. Giảm hoc tăng ph tải ca tuabin hơi mt cách nhanh chúng trong gii hn th ca thiết b nhiệt (tiếp theo đó không t động phục hi ph ti như cũ).

c. Trong trường hp Cá biệt, th dùng đ cắt mt phn ph tải ca các hộ tiêu thcó thể chịu đưc mất điện ngắn hn (tự đng cắt riêng phụ tải).

d. Phân chia hệ thống điện (nếu các biện pháp trên chưa đ).

e. Giảm nhanh chúng và ngắn hn phụ tải trên tuabin hơi (tiếp theo tđộng phc hi phụ tải như cũ).

Thiết b tự đng ngăn nga mất n định th làm thay đổi chế đ làm việc ca thiết b dọc ngang các thiết b khác ca đường dây tải điện, dđiện kháng ngang, bộ t động điều chỉnh kích thích ca máy phát v.v. Giảm công suất tác dng ca nhà máy điện khi có s cố theo Điều IV.3.72, mc a và b, nên hn chế lượng công suất dn đến tác động TST trong h thng hoặc dẫn đến nhng hậu qu không mong muốn khác.

IV.3.74. Cường đ tín hiệu điều khin ca thiết b tự động ngăn ngừa mất n định (Ví dụ công suất ca máy phát điện b cắt hoặc đ sõu ca giảm tải tuabin) phải đưc xác định bi cưng đ gây tác đng (Ví d ng công suất truyn tải giảm đột ngt khi ngắn mạch thi gian kéo dài ngn mạch) hoặc cường đca quá trình quá đ đưc ghi nhn tự động, cũng như bởi tình trng nng n ca chế độ ban đầu. Tình trạng này đưc ghi nhn trên máy đo tđng hoặc đưc ghi lại do nhân viên vận hành.

Tự đng chm dứt chế đ không đng b

IV.3.75. Đ chấm dứt chế đ không đng b (KĐB) nếu xuất hiện, phải dựa ch yếu vào các thiết b tự động. Các thiết b này nhiệm v phân biệt chế đ không đng b với dao đng đng bộ, ngắn mạch hoặc các chế đ làm việc không bình thường khác.

Trong phm vi thể, những thiết b nói trên phải thực hiện trước tiên các bin pháp theo hướng làm nhẹ điều kiện tái đng bộ, dụ như:

• Nhanh chúng tăng ph tải ca tuabin hoặc cắt mt phần ph tải các hộ tiêu thụ (ở phn hệ thng đang thiếu ht công sut).

• Giảm công suất phát bằng cách tác đng lên bộ điu tc tuabin hoặc cắt mt phn các máy phát điện (ở phần hệ thống đang tha công suất).

Việc tự đng tách h thng tại nhng điểm định trưc ch được thc hiện sau khi xuất hin không đng bộ, nếu các biện pháp trên không kéo vào đồng b đưc sau khi đã qua mt s chu k dao đng định trưc, hoặc khi chế đ không đng bộ kéo dài quá gii hn đã cho.

Trong trường hp không đưc phép làm việc chế đ không đồng bộ, tái đng b nguy hiểm hoặc kém hiệu qu, thì đ chấm dứt B phải dùng thiết b phân chia thi gian nh nhất vn đảm bảo n đnh theo các liên h khác tác đng chn lc ca các thiết bị tự đng.

IV.3.76. T đng hạn chế tần số giảm phải đưc thực hiện theo tính toán sao cho khi bất k sự thiếu ht công suất nào trong h thng điện hp nhất, trong hệ thống điện hoặc trong nút h thống điện thì kh năng tần số giảm xung dưi 45Hz đưc hoàn toàn loại trừ. Thời gian tần số i 47Hz không quá 20 giây, còn tn số dưi 48,5Hz - không quá 60 giây.

IV.3.77. Hệ thống tự đng hn chế tần số giảm thực hiện:

• Tự đng đóng nguồn dự phòng theo tần s.

• Tự đng sa thải phụ tải theo tần số (TST).

• Sa thải thêm phụ tải.

• Đóng lại các phụ tải bị cắt khi tần số đưc khôi phục (TĐL TS).

• Tách các nhà máy đin hoặc máy phát điện đ cân bng ph tải, tách các máy phát đin cung cấp riêng cho tự dùng nhà máy điện.

IV.3.78. Khi tần s giảm, việc đầu tiên phải t đng đóng ngun d phòng đ gim khi lượng cắt ph tải hoặc thời gian ngng cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ, gồm các biện pháp sau:

• Huy động dự phòng nóng ở các nhà máy nhiệt điện.

• Tự đng khi đng các máy phát tuabin nưc đang ở chế đ d phòng.

T động chuyn các máy phát tuabin nước đang m việc chế đ sang chế đ phát.

• Tự đng khi đng các tuabin khí.

IV.3.79. Việc tự động sa thải ph tải theo tn số đưc thực hin bằng cách cắt s ợng nh các ph tải theo mc đ gim tần số (TST1) hoc theo mc đ kéo dài ca thời gian giảm tần số (TST2).

Thiết b TST phải đặt tại các trạm ca h thng. Cho phép đặt chúng trc tiếp ti hộ tiêu th nhưng phải do ngành điện qun lý.

Khi lượng cắt ph tải được xác định căn cứ vào việc đảm bảo tính hiệu qu khi có bt k s thiếu ht công sut nào; th t ct được chọn sao cho gây thit hi ít nhất do ngừng cung cp đin. Đôi khi phi dùng nhiu thiết b TST và nhiều cp tác động ca TST. Các ph ti quan trọng thường phi cắt sau cùng.

Tác đng ca TST phải phi hợp với tác đng ca các thiết b TĐL TĐD. Không cho phép giảm khối lượng TST do tác động của TĐD hoặc do nhân viên vận hành.

IV.3.80. Việc sa thải thêm ph tải phải đưc áp dụng các hệ thng đin hoặc mt phn h thng đin mà đó kh năng thiếu ht công suất lớn TST tác đng ít hiệu quả, xột về mc độ cũng như tc độ sa thải.

Cấp quản lý h thng điện xác định sự cn thiết phi thc hiện sa thải thêm, khi lượng sa thải các yếu tố cần tác động (cắt các phn t cung cấp, giảm nhanh công suất tác dng v.v.).

IV.3.81. Thiết b L TS dùng đ giảm thời gian ngng cung cấp điện cho các hộ tiêu th khi tần số phc hi do đóng các nguồn công suất, tái đng b hoặc đng bộ theo các đưng truyền tải đã cắt.

Khi b trí thiết b phân b ph tải theo thứ t, TĐL TS nên tính đến mc độ quan trng ca ph tải, khả năng cắt chúng bằng TST, sự phc tạp thi gian trễ ca việc phc hồi các đường dây không trang b tự đng hóa (căn cứ vào các qui trình vận hành của đối tượng). Thông thưng thứ tự đóng các ph tải bằng TĐL TS ngưc với thứ tự sa thải theo TST.

IV.3.82. Việc tách các nhà máy điện, máy phát điện đ cân bng ph tải hoc tách riêng máy phát cung cấp cho tự dùng ca nhà máy điện đưc thực hin nhằm các mc đích sau:

• Để duy trì cung cấp tự dùng cho nhà máy điện.

• Để ngăn nga mất đin toàn b nhà máy điện khi thiết b hạn chế giảm tần số từ chối làm việc hoặc làm việc không hiệu quả theo Điều IV.3.79 và IV.3.81.

• Để bảo đm cung cấp điện cho những hộ tiêu thđặc biệt quan trng.

• Để thay cho việc sa thải thêm ph tải, khi các tính toán kinh tế k thut chng tỏ là hp lý.

IV.3.83. S cần thiết phải dùng biện pháp sa thải thêm ph tải, khi lượng cắt tải (khi TST) và đóng ti (khi L TS), mc chỉnh định thời gian, tần s, và các thông số kiểm tra khác đối với thiết bị hạn chế giảm tần số được xác định trong điều kiện hệ thống điện vận hành theo qui phạm hiện hành và các qui định liên quan khác.

Tự đng hn chế tn s ng

IV.3.84. Với mc đích ngăn ngừa tần số tăng cao quá mc cho phép ca các nhà máy nhiệt điện kh năng vận hành song song với các nhà máy thuỷ điện công suất rất ln trong trường hp mất tải đột ngt, phải s dng thiết b tự đng tác đng khi tần s vưt quá 52 53Hz. Các thiết b này trưc hết phải tác đng đi cắt mt s máy phát điện ca nhà máy thu điện. Cũng th sử dng thiết b tác đng đi tách nhà máy nhiệt đin ra khái nhà máy thu điện nhưng vẫn giữ li cho nhà máy nhiệt điện mt phụ tải càng gn với công suất ca nó càng tt.

Ngoài ra đối với phn h thng điện ch gồm toàn các nhà máy thuỷ điện phải b trí thiết b nhằm hạn chế hiện tưng tn số tăng đến 60Hz do s c, bng cách cắt mt s máy phát điện đ bảo đảm các ph tải đng điện làm vic đưc bình thưng. Còn đối với phần h thng ch gồm toàn nhà máy nhiệt đin thì phi btrí thiết b hạn chế thi gian tn s ng kéo dài ti trsmà phtải ca khi không vưt ra khái gii hn phạm vi điu chnh ca chúng.

Tự đng hn chế đin áp gim

IV.3.85. Thiết b tự đng hn chế điện áp giảm được lắp đặt nhm mc đích loại trừ phá n đnh ca ph tải phản ứng giảm điện áp dây chuyền chế đ sau s cố ca hệ thng điện.

Các thiết b này không ch theo dừi riêng tr số điện áp mà còn th kiểm tra các thông s khác, k cả tc đbiến thiên ca điện áp. Ngoài ra nó còn có nhim v tăng cưng kích thích cưỡng bc các máy điện đồng bộ, thiết b cưỡng bức, cắt các cuộn kháng và - trong tng hp bắt buc khi các tính toán kỹ thuật cho thấy lưi đin không đ kh năng khắc phục - thì đi cắt phụ tải.

Tự đng hn chế đin áp tăng

IV.3.86. Với mc đích hạn chế thời gian tăng đin áp trên các thiết b cao áp ca đường dây truyền tải điện, nhà máy đin trạm điện do việc cắt các pha ca đưng dây t mt phía, phải s dng thiết b tự đng tác động khi điện áp tăng quá 110 - 130% đin áp danh định, khi cần thiết phải kiểm tra trị số và ng công suất phn kháng trên các đường dây truyền tải điện.

Các thiết b này phải tác động có thi gian duy trì, tính đến thi gian quá đin áp cho phép, đưc chỉnh đnh theo thi gian quá đin áp đóng cắt, quá đin áp khí quyn và dao đng, vịờc đu tiên là phải đi đóng các điện kháng ngang (nếu chúng đưc lắp nhà máy điện trạm điện i ghi nhn tăng điện áp). Nếu nhà máy đin trạm điện không đin kháng ngang máy cắt, hoặc việc đóng các cun kháng đó không giảm đưc điện áp như yêu cầu thì thiết bphải tác đng đi cắt đường dây đã gây ra tăng điện áp.

Tự đng ngăn ngừa quá ti

IV.3.87. Thiết b tự đng ngăn ngừa quá tải đưc dùng đ hạn chế thời gian kéo dài dòng điện quá tải trên đường dây, trong MBA, trong tụ dc, nếu thời gian này vưt quá mc cho phép.

Thiết b này phải tác đng đi gim tải nhà máy điện, chúng th tác đng cắt ph tải phân chia h thống cấp cui cùng ct những thiết b chịu quá tải. Khi đó phải có biện pháp ngăn ngừa phá vì ổn định và các hậu quả không mong muốn khác.

Điu khin từ xa

IV.3.88. Điều khiển t xa (gm điều khiển t xa, tín hiệu từ xa, thu thập s liệu từ xa, đo ng từ xa điều chỉnh t xa), trong đó hệ thống SCADA, đưc dùng để điều hành những công trình điện phân tán liên h với nhau trong chế đ vn hành chung, kiểm sóat chúng. Điều kin bắt buộc khi dùng điều khin từ xa tính hp lý về kinh tế k thuật, nâng cao hiệu qu công tác điều đ (làm cho chế đ vn hành quá trình sn xuất tt hơn, x s cố nhanh, nâng cao tính kinh tế đ tin cậy làm việc ca các thiết b đin, ng cht ng điện năng, giảm số lượng nhân viên vn hành, không cần ngưi trc ca thường xuyên, giảm mặt bằng sản xuất v.v.).

Các phương tiện điều khin từ xa cũng thể dùng đ truyn đi xa các tín hiệu ca h thng tự đng điều chnh tần s, thiết b tự đng chng sự cố các hệ thng thiết bđiều chỉnh và điều khiển khác.

IV.3.89. Khối lượng điều khiển t xa ca trang bị điện phải đưc xác đnh theo tiêu chun ngành hoặc các qui đnh hướng dẫn khác phù hp với khi lưng tự đng hóa. Các phương tiện điều khin từ xa trưc hết dùng đ thu thập các thông tin v chế đ làm việc, tình trạng hoạt đng ca thiết b đóng cắt chính, v những thay đổi khi xuất hiện chế đ hoặc tình trạng sự c, đ kiểm tra việc thc hiện các lệnh đóng cắt (theo kế hoạch sản xuất, sa cha, vận hành). Ngoài ra, thiết b điều khin từ xa còn tạo điều kiện thuận li cho nhân viên vận hành áp dụng các chế đthích hp vào quy trình công nghệ.

Khi xác đnh khối lượng điều khiển t xa ca các công trình điện không người trc ca thường xuyên, đu tiên phi xem xột kh năng dùng các thiết bbáo tín hiu đơn giản nht (dùng tín hiệu cảnh báo s c t xa hai tín hiệu tr lên).

IV.3.90. H thng điều khiển từ xa phải đ thiết b cần thiết để tập trung giải quyết vn đ xác lập chế đ làm việc ca các công trình đin trong i đin phc tp mt cách tin cy kinh tế, nếu những vn đ đó không giải quyết đưc bng các phương tiện tự động.

Đối với các công trình điện đặt điều khiển từ xa, các thao tác điều khiển cũng như tác đng ca thiết b bảo v và tự đng không nhất thiết thêm nhng thao tác phụ tại ch(do ngưi trc ca hoặc gọi ngưi đến).

Nếu chi phớ các chỉ tiêu kinh tế k thuật ca điều khiển từ xa và tự động hóa như nhau thì nên ưu tiên dùng t đng hóa.

IV.3.91. Tín hiệu từ xa được dùng để:

Phn ánh lên trung tâm điều đ v trng thỏi và tình trạng ca thiết b đóng cắt ca công trình đin thuc cơ quan qun lý trc tiếp hoc phn ánh lên những trung tâm điu đ cấp trên ý nghĩa quyết đnh đến chế đ m vic ca h thống cung cấp đin.

• Nạp các thông tin vào máy tính hoặc vào thiết bxử lý thông tin.

• Truyền các tín hiệu sự cố và các tín hiệu cnh báo.

Tín hiệu từ xa từ các công trình điện dưi s điều hành ca mt s trạm điều độ thường phi truyền các tín hiệu lên các điều đ cấp trên bằng cách chuyn tiếp hoặc chuyn các tín hiệu chn lc từ các trm điều đ cấp i. Hệ thống truyn thông tin thường phải thc hiện không nhiều hơn mt cấp chuyn tiếp.

Để truyn tín hiu từ xa v tình trng hoặc trạng thỏi ca thiết b điện công trình điện thường phải dùng một tiếp điểm phụ của thiết bị hoặc tiếp điểm của rơle lặp lại.

IV.3.92. Đo lưng từ xa phải bo đảm truyền các thông s chính về điện hoặc v công nghệ (Các thông số đc trưng cho chế đm việc ca tng công trình), các thông s này rất cần thiết đ xác lập kiểm tra chế đ làm việc ti ưu ca toàn b h thng cung cấp điện cũng như đ ngăn ngừa hoc giải trừ quá trình s cố có th xy ra. Đo lường từ xa các thông số quan trọng nhất cũng như các thông số cần thiết để chuyn tiếp, để lưu trữ hoặc ghi lại − phi được thc hiện liên tc.

Hệ thống truyn đo lưng t xa lên các trung tâm điu đ cấp trên thường được thực hin không nhiều hơn mt cấp chuyn tiếp.

Đối với các thông s không yêu cầu kiểm tra thưng xuyên, việc đo lưng t xa phải đưc thực hiện theo định kỳ hoặc theo yêu cầu.

Khi thc hin đo lường t xa phải tính đến nhu cầu đc s liu ngay tại ch (ngay tại bng điu khin). Theo nguyên tắc, những b biến đi (cảm biến đo lường t xa) dùng đ đo ch s tại ch phi được đt ngay trên bng đồng h đo, nếu cp chính xác đo lường đưc gi nguyên (xem Cơng I.6 - Phn I).

IV.3.93. Khi lưng điều khin từ xa ca trang bị điện, các yêu cầu ca thiết bđiều khin từ xa các kênh liên lạc trong h thống điều chỉnh từ xa đưc xác đnh bởi độ chính xác, độ tin cậy và thi gian trễ ca thông tin khi thiết kế tự động điu chỉnh tần s dòng công suất trong hệ thống điện hợp nhất. Đo ng t xa các thông số cn thiết đối với h thống tự động điều chnh tần số dòng công suất phải đưc thực hiện liên tc.

Tuyến truyền xa (kênh liên lạc) phc v cho việc đo dòng công suất truyn các tín hiệu điều chỉnh từ xa đến các nhà máy điện chính hoặc đến nhóm các nhà máy điện điều chỉnh, thưng tuyến kênh điều khiển từ xa kép gm hai kênh độc lập.

Trong các thiết b điu khiển từ xa phải b bảo v tác đng đến h thng tđng điu chỉnh khi có sự cố trong thiết bị hoặc trong các kênh điu khiển từ xa.

IV.3.94. Trong từng trường hp cụ th phải xem xột mt cách thích đáng các vấn đ vđiều khin từ xa (đặc biệt khi thực hiện các kênh liên lạc các trạm điều đ), kiểm tra và điều khiển quá trình sản xuất trong h thng điện, cấp khí đt, cấp nhiệt, thông gió và chiếu sáng công cộng.

IV.3.95. Đối với các trạm điện lớn và các nhà máy điện có nhiều máy phát điện khong cách t gian máy, trạm biến áp tăng áp các công trình khác đến trung tâm điều khiển quá ln, khi hp lý v mặt kỹ thuật nên đặt các thiết b điu khin t xa trong ni b nhà máy. S lượng các thiết b điều khin t xa này phi phù hợp với các yêu cu điu khiển quá trình công ngh ca nhà máy, cũng như phù hợp với các ch tiêu kinh tế k thuật ca từng công trình c thể.

IV.3.96. Khi s dụng phi hợp các h thống điu khin t xa khác nhau trong cùng mt trạm điu độ, theo nguyên tc, các thao tác ca nhân viên điu đ phi giống nhau.

IV.3.97. Khi sử dng thiết b điu khiển từ xa phải khả năng cắt tại ch trong những trưng hp sau đây:

• Cắt đng thời tất cả các mạch điều khiển từ xa tín hiệu từ xa bng thiết bị có thể trụng thấy chmạch bị cắt.

• Cắt mạch điều khiển t xa tín hiệu từ xa ca từng đi tượng bằng các hàng kẹp đặc biệt, hp th nghiệm các thiết b khác cu tạo sao cho thể hiện chmạch bị cắt.

IV.3.98. Các liên hệ bên ngoài thiết b điều khin từ xa phải đưc thực hin theo các yêu cầu ca Chương IV.4.

IV.3.99. Thiết b đo lường - cm biến (cảm biến đo ng t xa) những dụng c đo ng điện cố định phi được lắp đặt theo Chương I.6 - Phn I.

IV.3.100. Để làm kênh điều khiển từ xa, th dùng các kênh cho các mc đích khác hoặc dùng chính các kênh dây dn (cáp ngm hoặc dây trên không, cáp quang v.v. ), kênh cao tần theo các đường dây tải điện lưới phân phối, kênh phát thanh, kênh tiếp súng liên lạc.

Việc chn kênh điều khiển t xa, dùng các kênh có sẵn hoặc lập kênh mi, phải dựa trên tính hp lý v kinh tế - kỹ thuật và yêu cầu v độ tin cậy.

IV.3.101. Đ sử dụng hp thiết b điều khiển từ xa các kênh liên lạc (khi đ tin cy và chất lượng truyn dẫn ca chúng đã bo đảm yêu cầu kỹ thuật), cho phép:

1. Đo công suất từ xa mt s đường dây song song cùng điện áp bng mt thiết bđo tng công suất.

2. Đo từ xa theo phương thc gọi đến trạm kiểm tra thông qua một thiết bị chung đ đo các đối tượng đng nhất - còn các trm điều đ thì dùng một đng h đ đo các đại lượng t các trạm kim tra khác nhau truyn ti; khi đó phải loại trừ khả năng truyn đng thời hoặc nhn đồng thời các đại lưng đo.

3. Để giảm bt khi lượng đo từ xa, cần tính đến khnăng thay thế chúng bằng các tín hiệu từ xa, phản ánh trị số gii hn ca các thông số cần kim sóat, hoặc bằng thiết bị báo tín hiệu và ghi lại độ sai lệch của các thông số đó với trị số tiêu chuẩn qui định.

4. Để bảo đảm truyền đng thi các tín hiệu liên tc v đo lường t xa tín hiệu từ xa phải dùng thiết bđiều khiển từ xa phc hp.

5. Dùng cùng mt thiết b truyn dn điều khiển từ xa làm việc cho nhiều trm điều đ, cũng như mt thiết b điu khiển từ xa ca mt trm điều đ làm vic cho mt s điểm kiểm tra.

IV.3.102. Ngun cung cấp ca thiết b điều khiển từ xa (nguồn chính cũng như ngun dự phòng) các trạm điều đ và đim kiểm tra đưc dùng chung cho các thiết bị thuc kênh liên lạc và điều khiển từ xa.

Tại điểm kiểm tra dùng dòng đin thao tác xoay chiều đã sẵn ngun dự phòng thì vẫn phải ngun d phòng dành riêng cho thiết b điều khiển t xa

 (Ví dụ như nhng phân đoạn khác nhau ca thanh cái, các đầu vào d phòng hoặc giàn cquy ca các thiết b kênh liên lạc, máy biến điện áp đầu vào đin áp trích t tụ đin thông tin liên lạc v.v.). Về nguyên tắc, nếu h thng đin không nguồn d phòng thì điều khiển từ xa cũng không cần đặt ngun dự phòng. Tại điểm kiểm tra dùng điện ắcquy, ngun d phòng cho điều khin từ xa phải đưc thc hiện qua bộ đi điện. Việc cấp điện d phòng cho thiết bđiều khiển từ xa tại trạm điu đ ca h thống đin hợp nht và các Đin lc phải đưc thc hin bng nguồn đin riêng (ắcquy và b nn đin, máy phát đin di động v.v.), s dụng chung cho c thiết b kênh liên lạc và điu khiển t xa.

Khi nguồn cấp đin chính b s c, việc chuyn sang ngun d phòng phi thc hin t động. Nhu cầu thiết lp nguồn d phòng các trạm điu đ nghip công nghip được xác đnh ph thuc vào yêu cu bảo đảm cung cấp đin tin cậy.

IV.3.103. Tất cả các thiết b tủ điều khin từ xa phi được đánh du đt ch thun tiện cho vận hành.

Chương IV.4

MẠCH ĐIỆN NHỊ TH

Phm vi áp dng

IV.4.1. Chương này áp dng cho các mạch nhị th (mạch điều khiển, đo lường, tín hiu, kiểm tra, tự đng và bo vệ) ca các trang bị điện.

Yêu cầu ca mch nhị th

IV.4.2. Điện áp làm việc ca mch nh th không đưc ln hơn 500V. Tng hp mch nh th không liên lạc với mạch nh th khác và thiết b ca mạch đó b trí riêng biệt thì điện áp làm việc được phép đến 1kV.

Việc đấu ni mạch nh th phải phù hp với môi trưng xung quanh các yêu cầu về an toàn.

IV.4.3. nhà máy điện, trạm điện nghiệp công nghiệp phi dùng cáp nhị th ruột bằng đồng.

IV.4.4. Theo điều kiện đ bền cơ hc:

1. Rut cáp nh th ni vào hàng kp ca tủ điện, thiết b và/hoặc bằng vn vít phải tiết din không nh hơn 1,5mm2 (trong mạch dòng đin 5A - 2,5mm2; với mạch nh th không quan trọng, dây dn mch kiểm tra và mạch tín hiu cho phép tiết din bng 1mm2).

2. Ở mạch nh th điện áp làm việc 100V trở lên, tiết diện ca ruột cáp ni bằng cách hàn thiếc phải không nh hơn 0,5mm2.

3. Ở mạch điện áp làm việc đến 60V, cáp nối bằng cách hàn thiếc đưng kính không đưc nh hơn 0,5mm (tiết diện 0,197mm2). Các thiết b thông tin liên lạc, điều khiển từ xa và các mạch tương tự nên đu ni bằng cách vn vít.

Việc đấu ni ruột cáp mt si (vặn vít hoặc hàn thiếc) chỉ đưc dùng trong các phn tử tĩnh ca thiết bị. Đu ni rut cáp vào các phần t ca thiết b di đng hoặc bng cách cắm (phích cắm, các hp ni v.v.) cũng như đu nối vào các t thiết bđặt ở i có rung đng phải dùng cáp ruột mềm nhiu si.

IV.4.5. Tiết diện rut cáp dây dẫn phải đáp ứng đưc các yêu cầu bo v chng ngn mạch không thi gian, đáp ứng dòng đin ph tải lâu dài cho phép theo Chương I.3 - Phần I, chịu đưc tác đng nhiệt (đối với mạch đi từ máy biến dòng), cũng như đảm bảo thiết b làm việc với cấp chính xác đã cho. Khi đó phải đảm bảo các yêu cầu sau:

1. Máy biến dòng điện cùng với mạch điện làm việc phải ở độ chính xác:

• Theo Chương I.5 Phần I - đối với công tơ thanh toán.

• Đối với thiết b biến đổi đo lường công suất đ nạp thông tin vào máy tính - theo Chương I.5, như công tơ kthuật.

• Cấp chính xác không nh hơn 3,0 - đối với đng h đo bảng đin thiết bbiến đi đo ng dòng điện và công suất dùng cho các mạch đo lưng.

Thông thường, trong giới hạn sai số 10% - đối với mạch bảo vệ (xem Chương IV.2).

2. Đối với mạch điện áp, tn thất điện áp t máy biến điện áp (khi tất cả các bảo vệ và dng cụ đo đếmm việc, phụ tải máy biến điện áp ln nhất) đến:

• Công thanh toán thiết b biến đổi đo lường công suất đ nạp thông tin vào máy tính - không lớn hơn 0,5%.

Công tơ thanh toán trên đường dây nối giữa các hệ thống điện - không lớn hơn 0,25%.

• Công tơ k thuật - không ln hơn 1,5%.

• Đng hồ ở bảng điện và bộ cm biến công suất dùng cho mạch đo lường - không lớn hơn 1,5%.

• Tủ bảo v tự động - không lớn hơn 3% (xem Chương IV.2).

Khi phối hp cp điện cho các phn tử k trên bng ruột cáp chung thì tiết diện ca chúng phải chọn theo trị số tn thất điện áp nh nht.

3. Đối với mạch dòng điện đóng cắt, tn thất điện áp từ ngun cp:

• Đến t thiết b hoặc cun điu khiển đin từ không cường hành - không ln n 10% khi dòng điện phụ tải ln nhất.

• Đến cuộn điều khin điện từ cường hành - không ln hơn 20% dòng điện cưng hành.

4. Đối với mạch điện áp ca thiết b tự đng điều chnh kích thích, tn thất đin áp từ máy biến điện áp đến phần tử đo lường không ln hơn 1%.

IV.4.6. Cho phép dùng chung cáp nh th nhiều ruột cho các mạch điều khiển, đo lường, bảo v tín hiệu dòng điện mt chiều xoay chiều cũng như mạch lc cấp điện cho nhng phụ tải công suất nh( dụ như đng cơ ca các van).

Để tránh ng điện kháng ca rut cáp, phải phân chia mạch nh th ca máy biến dòng máy biến đin áp sao cho trong bất c chế đ nào tng dòng đin ca các mạch này trong mi cáp bng không.

Cho phép dùng chung cáp cho các mạch khác nhau trừ các mạch dự phòng.

IV.4.7. Thông thường cáp nh th đấu vào hàng kp tp trung, không nên đu hai đầu dây dẫn nhị th vào mt vít.

Cho phép đấu trc tiếp cáp vào đầu ra ca máy biến áp đo lường. Cáp đấu vào kẹp phải thc hiện tương ng với tiết diện ca ruột cáp.

IV.4.8. Ch cho phép ni dài cáp nhị thnếu tuyến cáp có chiều dài lớn hơn chiều dài rulụ cáp ca nhà sản xuất. Ni cáp nh th v bc kim loại bng hp ni kín hoặc hàng kp chuyên dùng.

Cáp vỏ bọc phi kim thì phải nối bằng hàng kẹp trung gian hoặc bng hp ni chuyên dùng.

Cấm nối dây mạch nhị th bằng cách vn xon mà không hàn.

IV.4.9. Các ruột cáp dây dẫn ca mạch nhị th đấu vào hàng kp hoặc đu vào thiết bphải có số hiệu đu dây.

IV.4.10. Việc chn loi dây dẫn cáp dùng cho các mạch nh th, phương pháp lắp đặt và bảo v phải xột đến các yêu cầu liên quan Chương II.1, II.3 - Phn II và Chương IV.1.

Khi đặt dây dn cáp đi qua những nơi nóng, du hoặc các cht hại khác nên s dng các dây dẫn và cáp đặc biệt (xem Chương II.1 - Phần II).

Nếu dây dn rut cáp vỏ bc cách đin không chịu đưc tác đng ca ánh nắng phải đưc bo v thích hp.

IV.4.11. Cáp ca mch nh th ca máy biến điện áp 110kV tr lên ni t máy biến điện áp đến các bảng điện phải vỏ bọc kim loại ni đất hai đầu. Cáp trong mạch cun dây chính cun dây ph ca cùng mt máy biến điện áp 110kV trở lên phải đặt cạnh nhau trên toàn tuyến. Đối với mạch ca đng h thiết bnhy cảm với điện từ trường ca các thiết b khác hoặc từ mạch điện đi gần gây ra thì phải dùng dây dẫn hoặc cáp có màn chắn chung hoặc ruột có màn chắn.

IV.4.12. Theo điều kiện đ bền cơ học, việc lắp đặt mch dòng đin trong ni b t, bảng điện, bàn điều khin, hp v.v. cũng như trong ni b t truyn đng ca máy cắt, dao cách ly và các thiết bị khác phải dùng dây dẫn hoặc cáp có tiết diện không nhỏ hơn:

• 1,5mm2 đối với rut mt si nếu ni bằng vít.

• 0,5mm2 đối với rut mt si nếu ni bằng cách hàn.

• 0,35mm2 đối với rut nhiu si nối bằng cách hàn hoặc nối bng vít nếu ruột có đầu ct; nếu cơ sở chứng minh an toàn trong vận hành thì đưc nối bng cách hàn rut cáp nhiu si tiết diện nh hơn 0,35mm2 nhưng không nhỏ hơn 0,2mm2.

0,197mm2 đối với rut cáp ni bằng cách hàn trong mạch điện áp không lớn hơn 60V (bng điện, bàn điều khiển điều đ, các thiết b điều khiển từ xa v.v.).

Việc ni cáp mt rut vào các phn tử cố đnh ca thiết bị phải bằng cách vặn Vít hoặc hàn. Việc ni rut cáp vào các phần t di động hoặc các phần t tháo lắp đưc ca thiết bị (phích cắm hoặc hộp nối v.v.) nên thực hin bằng cáp rut mềm nhiều si.

Khi nối cáp bằng cách hàn phải đảm bảo không có lc cơ học ở chỗ ni.

Đối với trưng hp phải đi qua ca thì phi dùng dây mềm nhiu si tiết diện không nh hơn 0,5mm2; đưc phép dùng các dây mt si tiết diện không nhhơn 1,5mm2 với điu kiện ở chỗ chuyn dây phải xon.

Tiết diện dây dn trên bảng thiết b các chi tiết chế tạo sẵn được xác định theo yêu cầu bo v chng ngn mạch không thời gian, đm bảo yêu cầu dòng điện lâu dài cho phép theo Chương I.3 - Phần I, ngoài ra đối với mạch đi từ máy biến dòng đin còn đảm bo yêu cầu chịu nhiệt. Dây dẫn cáp s dụng cần cách điện không chảy đưc.

IV.4.13. Việc đấu ni gia các thiết b trong cùng mt t, bảng điện thể thc hiện trực tiếp gia các đầu cc hoặc qua đu kp trung gian.

Nhng mạch mà khi cần thể nối thiết b hoặc dụng cụ kiểm tra, th nghim vào thì phải đưa đu dây ra hàng kẹp hoặc hộp thử nghiệm.

IV.4.14. Phải đặt các kẹp trung gian khi:

• Ni dây dẫn với cáp.

• Tập hp mạch cùng tên (tập trung các đu dây ca mch đi cắt, các đầu dây ca mạch điện áp v.v.).

• Cần ni ti các thiết bị thử nghiệm, đo lưng di động hoặc xách tay mà không hp th nghiệm hoặc các thiết bị tương t.

IV.4.15. Các kẹp đu dây ca mch kết hp hoc thiết b khác nhau phi đưc tách ra hàng kp riêng.

Trên dãy hàng kẹp không đưc đặt các đầu dây sát nhau vì nếu chúng chạm nhau sẽ gây sự cố hoặc thao tác sai.

Khi bố trí các thiết bbảo v khác nhau hoặc các thiết bị khác ca cùng mt mạch trong tủ điện, việc cấp ngun điện t cc ca mạch đóng cắt qua hàng kp tập trung cũng như phân chia các mạch đi các t điện khác phải thc hiện đc lập với từng loại bảo v hoặc thiết bị. Nếu trong mạch cắt ca b bảo v riêng không đặt con ni thì việc nối các mạch này đến rơle đầu ra ca bảo v hoc mạch cắt của máy cắt phải đưc thực hin qua các kp đu dây riêng; khi đó việc ni trong tủ ca các mạch nêu trên cần thực hiện không ph thuc vào loại bảo vệ.

IV.4.16. Đ kiểm tra thử nghiệm trong vận hành mạch bo v tự đng phải đặt các hp thử nghiệm hoặc nhng kẹp đầu dây đo lường (trừ trường hp ghi trong Điều IV.4.7), bảo đm không phải tách dây dẫn hoặc cáp khái ngun dòng điện đóng cắt, máy biến điện áp và máy biến dòng điện với khả năng nối tắt mạch dòng điện trước.

Việc ngừng m vic đnh k ca thiết bbo vrơle và tđộng theo yêu cầu chế đ m vic ca lưới đin, theo điu kiện v tính chọn lc hoc các nguyên nhân khác phải có phương tiện chuyên dùng để nhân viên vận hành đưa chúng ra khái chế độ làm việc.

IV.4.17. Các hàng kp đu dây, các tiếp điểm ph ca máy cắt, dao cách ly các thiết bị khác, cũng như dây tiếp đất phải b trí đảm bảo an toàn khi nhân viên vận hành làm việc với chúng mà không cắt điện mạch sơ cấp có điện áp ln hơn 1kV .

IV.4.18. Cách điện ca thiết b trong mạch nh th phải phù hp với tiêu chun, đưc xác định theo điện áp làm việc ca ngun (hoặc máy biến áp cách ly) cung cp cho mạch này.

Việc kiểm tra cách điện ca các mạch thao tác điện mt chiều xoay chiều cần thực hin cho tng ngun độc lập (kể cả máy biến áp cách ly) không ni đất.

Thiết b kim tra cách điện phi bo đm báo tín hiu khi cách đin thpn tr sđã đnh; đối với mch điện mt chiều còn đo tr s đin tr cách điện ca các cc. Không cần kim tra cách điện đối với mạch đin thao tác không nhánh rẽ.

IV.4.19. Nguồn dòng điện đóng cắt cho mạch nh th ca tng mạch phải qua cầu chy hoặc áptômát riêng (ưu tiên dùng áptômát).

Ngun dòng đin đóng cắt cho mạch bảo v rơle mạch điều khin máy cắt ca tng mạch phải thc hiện qua áptômát hoặc cầu chảy riêng, không liên hệ với các mch khác (mạch tín hiệu, mạch khóa liên đng điện từ v.v.). Cho phép dùng chung mạch cấp dòng điện điều khiển máy cắt và các đốn tín hiệu báo vị trí máy cắt.

Đối với mạch 220kV tr lên, máy phát điện (hoặc khối máy phát điện) công sut từ 60MW trở lên phải đưc cp dòng điện đóng cắt riêng (qua cầu chy hoc áptômát riêng) cho các mạch bảo v chính và bảo vd phòng.

Khi đu nối tiếp áptômát cầu chảy thì cầu chảy phải đấu trưc áptômát tính từ phía ngun cung cấp.

IV.4.20. Thiết b bo v rơle, tự đng điều khiển các phn tử quan trng phải được kiểm tra liên tc tình trng mạch ngun dòng điện đóng cắt. Để kiểm tra thể thực hin bng rơle riêng, đốn hoặc dùng thiết b đ kiểm tra đứt mạch sau mi lần hoạt đng ca thiết bđóng cắt do điều khiển từ xa.

Đối với phần tử ít quan trng, việc kiểm tra mạch ngun dòng điện đóng cắt ca thiết b bo v cho phần tử đó thể thc hiện bng cách truyền tín hiu v trí cắt ca áptômát trong mạch dòng điện đóng cắt đã cắt.

Kiểm tra đt mạch sau mi lần hoạt động của thiết bđóng cắt phi thc hin khi trong mạch đó các tiếp điểm ph. Khi đó kiểm tra đứt mạch ca mạch cắt phải thc hiện đối với tất cả các trưng hp; còn kiểm tra đt mạch ca mạch đóng ch thc hin máy cắt cho phn tử quan trng, dao tạo ngắn mạch ở các thiết b b đóng do tác động ca tự đng đóng ngun d phòng hoặc đóng bằng điu khiển từ xa.

IV.4.21. Trong các trang bị đin, thông thường phải hệ thống tự đng báo tín hiệu khi hệ thng hoạt động không bình tng và/hoc xuất hiện hư hng.

Phải kiểm tra đnh k hoạt động đúng ca các tín hiệu này bng cách th.

trang bị điện không ngưi trc thường xuyên thì các tín hiệu này đưc đưa vđịa điểm ngưi trc.

IV.4.22. Phải bo v mạch dòng điện đóng cắt, phòng nga khnăng chúng gây ra làm việc sai cho các thiết b khác do quá điện áp khi đóng các cun điện từ hoặc đóng đin các khí cụ khác hoặc xy ra ngn mạch chạm đất.

IV.4.23. Ni đất trong mạch nh th ca máy biến dòng nên thực hiện tại mt điểm gn máy biến dòng trên dãy hàng kẹp hoặc trên các cc ca máy biến dòng.

Đối với h thng bo v khi mt s máy biến dòng kết nối với nhau thì ch ni đất mt điểm; trường hợp này cho phép ni đất qua bảo v kiểu đánh thng điện áp phóng đin không quá 1kV với đin trở 100 mắc phân mạch đ giải phóng điện tích tĩnh điện.

Cuộn thcấp ca máy biến dòng trung gian cách ly cho phép không ni đất.

IV.4.24. Cun th cp ca máy biến điện áp phải nối đất điểm trung tính hoặc mt trong các đầu ra ca cun dây có yêu cầu ni đất.

Phải thc hiện ni đất cun dây thứ cp ca máy biến điện áp điểm gần máy biến đin áp, trên hàng kp hoặc trên cc ca máy biến điện áp.

Cho phép ni chung mạch nhị th đưc ni đất ca mt vài máy biến đin áp trong cùng mt trang bị phân phi vào mt thanh ni đất chung. Nếu thanh ni đất này liên h với các trang b phân phi khác và nm gian khác nhau (Ví d các tủ bảng rơle ca các trang bị phân phi cấp điện áp khác nhau) thì thông thường các thanh đó không cần nối với nhau.

Đối với máy biến đin áp m nguồn cấp điện thao tác xoay chiều, nếu không yêu cầu nối đt m vic mt trong các cc ca mch đin thao tác thì việc nối đt bo v cuộn dây th cấp máy biến điện áp phi nối qua bo vkiểu đánh thủng.

IV.4.25. Máy biến đin áp phi đưc bo v chống ngn mạch mạch nh th bằng áptômát. Áptômát đưc đt tt c các dây dn không ni đt và đt sau hàng kp, trừ mạch th t không (tam giác h) ca máy biến đin áp trong lưi dòng đin chm đt ln.

Đối với các mạch điện áp không rẽ nhánh cho phép không đặt áptômát.

Trong mạch nhị th ca máy biến điện áp phải kh năng trụng thấy đưc chỗ cắt (cầu dao, chỗ ni kiểu cắm v.v.).

Không cho phép đặt thiết b kh năng làm đứt mạch dây dẫn gia máy biến điện áp chỗ nối đất ca mạch nhị thứ.

IV.4.26. Trên máy biến đin áp đặt i điện dòng điện chạm đất nhỏ, không bù dòng điện điện dung ( dụ lưi điện từ khối máy phát - máy biến áp, lưi đin tự dùng ca nhà máy điện trm điện) khi cần thiết phải đặt bảo v chng quá điện áp khi điểm trung tính t di chuyn. thể thực hin bo v bng cách mắc mt điện trở thun vào mạch tam giác hở.

IV.4.27. Mạch nhị thứ ca máy biến điện áp đường dây từ 220kV trở lên phải có dự phòng tmáy biến điện áp khác.

Cho phép thc hiện d phòng lẫn nhau giữa các máy biến điện áp đưng dây nếu công suất ca chúng đủ cho phụ tải ca mạch nhị th.

IV.4.28. Máy biến điện áp phải có kiểm tra đứt mạch điện áp.

Máy biến điện áp cấp điện cho bo v rơle phải đưc trang bị những thiết b nêu trong Điều IV.2.8.

Không kể hay không các thiết b nêu trên, mạch điện áp phải những tín hiệu sau:

• Khi cắt áptômát - căn cứ vào tiếp điểm phụ ca chúng.

• Khi rơle lặp lại ca dao cách ly thanh cái không làm việc - căn cứ vào thiết bkiểm tra đứt mạch điều khiển và mạch rơle lặp lại.

• Khi hư hỏng cầu chảy đặt mạch cun cao áp ca máy biến điện áp - căn cứ vào các thiết bị trung tâm.

IV.4.29. nhng nơi chịu tác động va đập rung đng phải biện pháp chng hư hng chỗ ni tiếp xúc ca dây dn, chng rơle tác động sai, cũng như chng mài mòn theo thời gian ca thiết bị và đng hồ đo.

IV.4.30. Trên t bảng điện, phía mặt vận hành phải ghi chúng thuc v mạch nào, nhiệm vca chúng, s thứ tự tủ bảng điện; còn trên các khí c đặt trong tủ bng điện phải có nhãn mác phù hp với sơ đồ.

Phụ lục

Ký hiu các chức năng bo vệ và tđng

 (Chi tiết tham kho tiêu chuẩn IEC 617; IEEE C37.2-1991; IEEE C37.2-1979)

Theo tiêu chun quc tế hiện hành, các chc năng bo vệ và tự đng đưc hiệu bng các mã số và chữ theo danh mc dưi đây:

1: Phn tử ch huy khi đng

2: le trung gian (chỉ huy đóng hoặc khi đng) có trễ thời gian

3: le liên đng hoặc kiểm tra

4: Côngtắctơ chính

5: Thiết bị làm ngưng hoạt động

6: Máy cắt khi đng

7: le tăng tỷ lệ

8: Thiết bị cách ly ngun điều khin

9: Thiết bị phc hi

10: Đóng cắt phối hp thiết b

11: Thiết b đa chức năng

12: Thiết b chng vượt tc

13: Thiết b tác động theo tc đđng b

14: Chc năng giảm tc độ

15: Thiết b bỏm tc đ hoặc tần số phù hp với thiết b song hành

16: Dự phòng cho tương lai hiện ca s dng

17: Khóa đóng cắt mch shunt hoặc phóng đin

18: Thiết b gia tc hoc giảm tc đ đóng

19: Côngtắctơ khởi động thiết bị có quá độ (thiết bị khởi động qua nhiều mức tăng dần)

20: Van vận hành bằng điện

21. Rơle khoảng cách

22: My cắt tác động điều khin cân bng

23: Thiết b điều khiển nhiệt độ

24: Rơle t số V/Hz (điện áp/tần s), chức năng quá kích thích

25: Chc năng kiểm tra đng b

26: Chc năng bảo v

27: Chc năng bảo vệ kém áp

28: Bộ giám sát ngn la (Với tuabin khí hoc nồi hơi)

29: Côngtctơ tạo cách ly

30: Rơle tín hiệu (không tự giải trừ đưc)

31: Bộ kích mở cách ly (kích mở thyristor)

32: Chc năng định hướng công suất

33: Khóa v trí

34: Thiết b đặt lịch trình làm việc

35: Cổ góp chi than hoặc vành xuyến trưt chi than

36: Rơle phân cc

37: Chc năng bảo vệ kém áp hoặc kém công suất

38: Chc năng đo nhiệt độ vòng bi hoặc gi trc

39: Chc năng đo độ rung

40: Chc năng bảo vệ chng mất kích từ

41: Máy cắt dập từ

42: Máy cắt khởi đng máy hoặc thiết b

43: Thiết b chuyển đổi hoặc chọn mạch điều khin bng tay

44: Rơle khi đng khi chức năng kế tiếp vào thay thế

45: Rơle giám sát tình trạng không khí (khúi, lửa, chất nổ v.v.)

46: Rơle dòng điện th tự nghịch hoặc blc dòng điện thứ tự thun

47: Rơle điện áp thứ tự nghch hoặc bộ lc điện áp th tự thun

48: Rơle bo v duy trì trình tự

49: Rơle nhiệt (bảo v quá nhiệt)

50: Bo v quá dòng cắt nhanh

50N: Bo v quá dòng cắt nhanh chạm đất

51: Bo v quá dòng (xoay chiều) có thời gian

51N: Bo v quá dòng chạm đất có thời gian duy trì

52: Máy cắt dòng điện xoay chiều

53: Rơle ng bc kích thích điện trường cho máy điện mt chiều

54: Thiết b chuyển số cơ khí được điều khiển bng điện

55: Rơle hệ số công suất

56: Rơle điều khiển áp dng điện trưng kích thích cho đng cơ xoay chiu

57: Thiết b nối đất hoc làm ngắn mạch

58: Rơle ngăn chặn hư hng chnh lưu

59: Rơle quá điện áp

60: Rơle cân bng điện áp hoặc dòng điện

61: Cảm biến hoặc khóa đóng cắt theo mật độ khí

62: Rơle duy trì thời gian đóng hoặc mở tiếp điểm

63: Rơle áp lc (Buchholz)

64: Rơle phát hiện chạm đất

64R: Bảo vệ chng chạm đất cho cun rôto

64G: Bo vệ chng chạm đất cho cun stato

65: Bộ điều tc

66: Chc năng đếm số lần khi đng trong mt giờ

67: Rơle bo v quá dòng hướng

67N: le bảo vệ quá dòng chạm đất có hướng

68: Rơle khóa

69: Thiết b cho phép điều khin

70: Biến trở

71: Rơle mc du

72: Máy cắt điện mt chiều

73: Tiếp điểm trở chịu dòng tải

74: Rơle cảnh báo (rơle tín hiệu)

75: Cơ cấu thay đi v trí

76: Rơle bo v quá dòng mt chiu

77: Thiết b đo xa

78: Rơle bo v góc lch pha

79: Rơle t đóng lại (điện xoay chiều)

80: Thiết b chuyển đổi theo trào u chạy qua

81: Rơle tần số

82: Rơle đóng lặp lại theo mc mang tải mch điện mt chiều

83: Rơle chuyn đi hoặc chọn điu khiển tự đng

84: Bộ điều áp máy biến áp (OLTC)

85: Rơle nhận thông tin phi hp tác động từ bảo vđầu đối din

86: Rơle khóa đu ra

87: Bo v so lệch

87B: le bảo vệ so lệch thanh cái

87G: le bảo vệ so lệch máy phát

87L: Rơle bảo vệ so lệch đường dây

87M: le bảo vệ so lệch đng cơ

87T: Rơle bảo vệ so lệch máy biến áp

87TG: Rơle bảo v so lệch hn chế máy biến áp chạm đất (chỉ gii hạn cho cun dây đu sao có ni đất)

88: Đng cơ phụ hoặc máy phát đng cơ

89: Khóa đóng cắt mch

90: Rơle điều chỉnh (điện áp, dòng điện, công suất, tc độ, tần s, nhiệt đ)

91: Rơle điện áp có hưng

92: Rơle điện áp và công suất có hưng

93: Các chc năng tiếp điểm thay đổi kích thích

94: Rơle cắt đầu ra

95: Chức năng đồng b (cho đng đng b tải nh quán tính nh) bng hiu ng mômen từ trở

96: Chc năng tự đng đi tải cơ học

dụ: F21

Bảo v khoảng cách

Chức năng (Function)./.