Thông tư số 46/2015/TT-BTNMT ngày 30/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Về chế độ báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản đồ (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 46/2015/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Ngày ban hành: 30-10-2015
- Ngày có hiệu lực: 15-12-2015
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-07-2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1660 ngày (4 năm 6 tháng 20 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-07-2020
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2015/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về chế độ báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản đồ.
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định nội dung, chế độ báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản đồ; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện chế độ báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản đồ.
2. Thông tư này được áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc và bản đo theo phân cấp của Chính phủ, các tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
Điều 2. Báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản đồ
Báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản đồ được lập theo các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm:
1. Phụ lục số 01: Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ.
2. Phụ lục số 02: Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành.
3. Phụ lục số 03: Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Phụ lục số 04: Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và bảo vệ công trình xây dựng đo đạc bản đồ.
Điều 3. Chế độ báo cáo, trách nhiệm lập và nộp báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản đồ được lập định kỳ mỗi năm một (01) lần, tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm.
Ngoài việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ, tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ có trách nhiệm báo cáo đột xuất về tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ theo yêu cầu đó.
2. Trách nhiệm lập và nộp báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản đồ được quy định như sau:
a) Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm lập báo cáo theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo gửi Sở Tài nguyên và Môi trường chậm nhất là mười (10) ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo.
b) Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không thuộc đối tượng quy định tại Điểm a Khoản này có trách nhiệm lập báo cáo theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo gửi cơ quan chủ quản và Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam chậm nhất là mười (10) ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo.
c) Các Bộ, ngành có trách nhiệm quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ theo phân cấp của Chính phủ lập báo cáo theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam) chậm nhất là mười lăm (15) ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lập báo cáo theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam chậm nhất là hai mươi (20) ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo.
đ) Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện báo cáo hiện trạng các công trình xây dựng đo đạc trên địa bàn theo Phụ lục 04. Báo cáo gửi Sở Tài nguyên và Môi trường chậm nhất là mười lăm (15) ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo.
3. Cơ quan, tổ chức lập và nộp báo cáo phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, thông tin trong báo cáo.
Chương 2
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này;
Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này;
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thi báo cáo kịp thời Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.
Thông tư này thay thế Quyết định số 04/2007/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về chế độ báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản đồ.
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường; các tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục 01
(Kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-.... | ……., ngày tháng năm.... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Năm ……….
Kính gửi: ………………………
I. Phần chung
1. Tên tổ chức:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Số giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ: Ngày cấp:
4. Người chịu trách nhiệm trước pháp luật:
5. Kỹ thuật trưởng:
Điện thoại: Fax: Email:
II. Các công trình đo đạc và bản đồ đã thực hiện trong năm:
Số TT | Tên công trình | Chủ đầu tư | Giá trị (triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ:
TT | Chuyên ngành | Tổng số | Trên đại học | Đại học | Trung cấp | Công nhân kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Năng lực thiết bị:
TT | Tên, nhãn hiệu thiết bị | Số lượng | Tình trạng thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thủ trưởng |
Phụ lục 02
(Kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(CƠ QUAN BÁO CÁO) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-.... | ………., ngày tháng năm.... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ CHUYÊN NGÀNH
Năm...
Kính gửi:
I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
1. Kết quả ban hành văn bản quy phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ chuyên ngành, các tiêu chuẩn quốc gia được công bố:
TT | Loại văn bản | Tổng số | Số, ký hiệu, ngày ban hành | Trích yếu nội dung | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Thông tư của Bộ trưởng |
|
|
|
|
2 | Các tiêu chuẩn quốc gia về đo đạc và bản đồ chuyên ngành được công bố |
|
|
|
|
2. Tình hình tổ chức triển khai công tác đo đạc và bản đồ
a) Tổng hợp kết quả thực hiện các công trình đo đạc và bản đồ:
TT | Tên công trình | Khối lượng | Nơi lưu trữ sản phẩm |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
b) Đánh giá kết quả đạt được
c) Những khó khăn và tồn tại
II. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (nếu có)
| THỦ TRƯỞNG |
Phụ lục 03
(Kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-.... | ………, ngày tháng năm.... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Trên địa bàn tỉnh/thành phố...
Năm ...
Kính gửi:
I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
1. Tình hình quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ
a) Kết quả ban hành văn bản quy phạm pháp luật:
TT | Loại văn bản | Tổng số | Số, ký hiệu, ngày ban hành | Trích yếu nội dung | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
|
|
|
|
2 | Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|
|
|
|
b) Tình hình tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đo đạc và bản đồ
c) Tình hình kiểm tra, thanh tra về đo đạc và bản đồ
d) Tổng hợp hiện trạng mốc đo đạc cơ sở:
TT | Tình trạng dấu mốc | Số lượng | Số hiệu mốc | Nguyên nhân |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Tổng số mốc |
|
|
|
2 | Số mốc đã bị mất, hư hỏng |
|
|
|
3 | Số lượt mốc đã được sử dụng |
|
|
|
đ) Tổng hợp thông tin, tư liệu đo đạc và bản đồ:
TT | Danh mục tư liệu chuyên ngành, | Đơn vị tính | Khối lượng | Nơi lưu trữ sản phẩm |
1 | 2 | 3 | 4 | 7 |
I | Hệ thống điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng | điểm |
|
|
II | Hệ thống bản đồ địa chính |
|
|
|
1 | Tỷ lệ 1/200 | ha |
|
|
2 | Tỷ lệ 1/500 | ha |
|
|
3 | Tỷ lệ 1/1.000 | ha |
|
|
4 | Tỷ lệ 1/2.000 | ha |
|
|
5 | Tỷlệ 1/5.000 | ha |
|
|
III | Hệ thống bản đồ chuyên dụng |
|
|
|
1 | Bản đồ hành chính cấp huyện | Huyện |
|
|
2 | Bản đồ hiện trạng sử dụng đất | xã, huyện, tỉnh |
|
|
3 | Bản đồ quy hoạch sử dụng đất | xã, huyện, tỉnh |
|
|
4 | Bản đồ địa giới hành chính | xã, huyện, tỉnh |
|
|
5 | Bản đồ chuyên dụng khác |
|
|
|
IV | Cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ |
|
|
|
1 | Dữ liệu nền |
|
|
|
2 | Phần mềm sử dụng |
|
|
|
2. Tình hình tổ chức triển khai công tác đo đạc và bản đồ
a) Tổng hợp kết quả thực hiện các công trình đo đạc và bản đồ:
TT | Tên công trình | Chủ đầu tư | Khối lượng sản phẩm công trình | Nơi lưu trữ sản phẩm |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đánh giá kết quả đạt được
c) Những khó khăn và tồn tại
II. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (nếu có)
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Phụ lục số 04
BÁO CÁO CÔNG TÁC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐO ĐẠC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Tên đơn vị báo cáo | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO CÔNG TÁC QUẢN LÝ SỬ DỤNG, BẢO VỆ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐO ĐẠC
Năm…………….
Kính gửi…………………………………………………………………….
Nội dung báo cáo:
BẢNG 1. TÌNH TRẠNG DẤU MỐC NĂM...
TT | Tình trạng dấu mốc | Số lượng | Số hiệu mốc |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Tổng số mốc trên địa bàn |
|
|
2 | Số mốc đã bị mất |
|
|
3 | Số mốc bị hư hỏng |
|
|
4 | Số lượt mốc đã được sử dụng |
|
|
BẢNG 2. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SỬ DỤNG MỐC NĂM...
TT | Tên tổ chức, cá nhân sử dụng mốc | Thời gian sử dụng (tháng/năm) |
|
|
|
- Đánh giá công tác quản lý bảo vệ công trình xây dựng đo đạc ở địa phương:
………………………………………………………………………………………………………
- Khó khăn và tồn tại:
………………………………………………………………………………………………………
- Kết luận và kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………………
| Ngày ……. tháng ……. năm ….. |