cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Công văn số 967TCT/PCCS ngày 01/04/2005 Về việc hạch toán chi phí vận chuyển hàng hóa do Tổng cục Thuế ban hành (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 967TCT/PCCS
  • Loại văn bản: Công văn
  • Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
  • Ngày ban hành: 01-04-2005
  • Ngày có hiệu lực: 01-04-2005
  • Tình trạng hiệu lực: Không xác định
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------

Số: 967TCT/PCCS
V/v: trả lời c/s thuế

Hà Nội, ngày 1 tháng 4 năm 2005

 

Kính gửi:

Công ty TNHH Quảng Độ
73 Phạm Văn Đồng – Từ Liêm – Hà Nội

 

Trả lời công văn số 0403/CV-QĐ ngày 24/3/2005 của Công ty TNHH Quảng Độ hỏi về việc hạch toán chi phí vận chuyển hàng hóa, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Điểm 10 Mục III Phần B Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp có quy định: Các khoản chi phí hợp lý liên quan đến thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được trừ để tính thu nhập chịu thuế: “Chi về tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ bao gồm: Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi, bảo hành sản phẩm, hàng hóa”.

Căn cứ vào hướng dẫn nêu trên nếu Công ty có phát sinh chi phí vận chuyển hàng hóa liên quan đến thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế sẽ được tính vào chi phí hợp lý để tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp trong năm 2003 Công ty có trả trước một phần tiền chi phí vận chuyển cho bên B nhưng đến ngày 9/1/2004 sau khi quyết toán xong toàn bộ số lượng hàng hóa đã thực hiện năm 2003, bên B mới xuất hóa đơn cho Công ty theo bảng kê đã được đối chiếu giữa 2 bên nếu hóa đơn này phù hợp với các hợp đồng vận chuyển và lượng hàng vận chuyển của 2 bên trong năm 2003 và khoản chi phí này liên quan đến thu nhập chịu thuế trong năm 2003 thì hóa đơn vận chuyển đó sẽ được hạch toán vào chi phí năm 2003.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty biết và thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Cục thuế TP. Hà Nội
- Lưu VP (HC), PCCS (2b)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương