Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 22/07/2016 Đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông, lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành (Tình trạng hiệu lực không xác định)
- Số hiệu văn bản: 60/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Ngày ban hành: 22-07-2016
- Ngày có hiệu lực: 22-07-2016
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 17-05-2019
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-01-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 900 ngày (2 năm 5 tháng 20 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 08-01-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 22 tháng 7 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM SẢN, SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ GIAI ĐOẠN 2016-2020
Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI; Kết luận Số 30-KL/TU ngày 25/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa XVI) về tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển công nghiệp giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025. Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch về đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông, lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2016-2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm phát huy tiềm năng, lợi thế, tập trung đẩy mạnh phát triển công nghiệp tiếp tục là khâu đột phá; khai thác hợp lý, hiệu quả các nguồn lực cho phát triển công nghiệp, thủ công nghiệp và làng nghề để công nghiệp nhanh chóng trở thành nền tảng hỗ trợ và thúc đẩy mạnh mẽ các ngành; lĩnh vực kinh tế - xã hội.
Chú trọng chất lượng tăng trưởng và giá trị gia tăng cao trong phát triển công nghiệp. Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lý, gắn chặt các cơ sở chế biến với các vùng nguyên liệu, thúc đẩy phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống của nhân dân và xây dựng nông thôn mới.
2.Yêu Cầu
Kế hoạch phải bám sát với mục tiêu Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015-2020; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 tỉnh Tuyên Quang (Quyết định số 459/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang). Đảm bảo sự thống nhất trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ, đồng thời phải được theo dõi, đánh giá kết quả, tiến độ thực hiện một cách thường xuyên để điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu từng thời kỳ.
Các cấp, các ngành xây dựng kế hoạch cụ thể, coi đó là nhiệm vụ trọng tâm trong quá trình lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội từ nay đến năm 2020.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Mục tiêu đến năm 2020
Phấn đấu giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010) đạt trên 17.600 tỷ đồng. Trong đó: Công nghiệp chế biến nông, lâm sản đạt: 5.949 tỷ đồng; Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng đạt: 2.430 tỷ đồng; Ngành công nghiệp cơ khí, luyện kim và công nghiệp hỗ trợ đạt: 4.868 tỷ đồng…
Duy trì những ngành công nghiệp chế biến tạo ra sản phẩm có hàm lượng công nghệ thấp ở mức hợp lý, phù hợp với các điều kiện kinh tế xã hội của tỉnh, đồng thời khuyến khích, tạo điều kiện phát triển các ngành công nghiệp sản xuất ra sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao nhưng đảm bảo các yếu tố môi trường, nhất là những sản phẩm sử dụng tài nguyên sẵn có của địa phương.
Thu hút, tập trung đầu tư phát triển công nghiệp chế biến nông lâm sản đồng bộ với phát triển vùng nguyên liệu, gắn kết hài hòa lợi ích giữa nhà máy chế biến với người trồng nguyên liệu, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp hỗ trợ, giầy da, điện tử.
Một số sản phẩm chính phấn đấu đến năm 2020: Bột giấy đạt 70.000 tấn; Giấy tráng phấn cao cấp đạt trên 140.000 tấn; Xi măng đạt trên 1,15 triệu tấn; Đường kính đạt trên 100.000 tấn; Chè chế biến đạt trên 13.600 tấn; Silicon mangan đạt trên 17.000 tấn; Bột barit đạt trên 100.000 tấn; Bột Kaolin-Fenspat đạt trên 470.000 tấn; … để tập trung nguồn lực, xây dựng trở thành các sản phẩm có chất lượng cao, cạnh tranh trên thị trường. Bên cạnh các dự án đã thu hút đầu tư và triển khai trong giai đoạn 2011-2015, thu hút thêm dự án xây dựng Nhà máy lắp ráp và chế tạo cơ khí công suất 20.000 tấn/năm, Nhà máy Lắp ráp điện tử công suất 2.000 triệu sản phẩm/năm.
2. Nhiệm vụ trọng tâm
2.1. Công nghiệp chế biến nông, lâm sản:
Tập trung phát triển năng lực chế biến bằng công nghệ tiên tiến, liên kết chặt chẽ giữa sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm với vùng nguyên liệu theo chuỗi giá trị, đảm bảo gia tăng giá trị sản phẩm và phát triển bền vững. Đầu tư nâng công suất 2 nhà máy đường hiện có lên 12.000 tấn mía cây/ ngày, Thu hút đầu tư xây dựng 3 cơ sở chế biến chè đặc sản tập trung tại các huyện Na Hang, Lâm Bình.
2.2. Công nghiệp cơ khí, luyện kim và công nghiệp hỗ trợ:
Tạo môi trường thuận lợi thu hút các dự án về cơ khí chế tạo, luyện kim trong thời gian tới, qua đó dần từng bước phát triển hệ thống các doanh nghiệp cơ khí, luyện kim vững mạnh. Đồng thời chú trọng phát triển công nghiệp hỗ trợ, trong đó tập trung vào phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Phát triển các ngành sản xuất máy móc, dụng cụ đạt chất lượng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, sửa chữa máy móc thiết bị, chế tạo công cụ thay thế, sản xuất nông cụ.
2.3. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng:
Tiếp tục đầu tư mới một số cơ sở sản xuất gạch tại các huyện, kết hợp đầu tư mở rộng nâng công suất của một số cơ sở theo hướng sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu về vật liệu xây dựng trên địa bàn. Chú trọng các dự án sản xuất vật liệu mới như: gạch không nung, gạch granít, vật liệu composite, bê tông nhẹ…Duy trì công suất khai thác đá vôi, thăm dò bổ sung quy hoạch và cấp phép khai thác nguồn nguyên liệu sét phục vụ sản xuất xi măng kết hợp đầu tư nâng cấp máy móc thiết bị khai thác nhằm đáp ứng nhu cầu của các nhà máy xi măng.
2.3. Công nghiệp cơ khí, luyện kim và công nghiệp hỗ trợ:
Tạo môi trường thuận lợi thu hút các dự án về cơ khí chế tạo, luyện kim trong thời gian tới, qua đó dần từng bước phát triển hệ thống các doanh nghiệp cơ khí, luyện kim vững mạnh. Đồng thời chú trọng phát triển công nghiệp hỗ trợ, trong đó tập trung vào phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Phát triển các ngành sản xuất máy móc, dụng cụ đạt chất lượng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, sửa chữa máy móc thiết bị, chế tạo công cụ thay thế, sản xuất nông cụ…
3. Giải pháp
3.1. Giải pháp cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường Đầu tư, Kinh doanh.
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính theo hướng nhanh gọn, thuận lợi cho tổ chức, cá nhân, các nhà đầu tư; thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính, kiểm tra, rà soát sự cần thiết, tính hợp pháp, hợp lý của các thủ tục hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh.
- Công khai danh mục thủ tục hành chính, địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại trụ sở làm việc và cổng thông tin điện tử theo quy định. Xây dựng và sử dụng thống nhất biểu mẫu điện tử trong giao dịch giữa cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức và cá nhân, đáp ứng yêu cầu đơn giản hóa thủ tục hành chính.
- Đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước, phát huy tính năng động, sáng tạo, quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cấp, các ngành trên cơ sở phân định rõ nhiệm vụ, quyền hạn, của mỗi cơ quan trong bộ máy hành chính nhà nước. Bảo đảm sự quản lý tập trung, thống nhất và thông suốt.
- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền cải cách hành chính bằng nhiều hình thức. Hình thành cơ sở dữ liệu đối với quá trình cải cách hành chính để đối chiếu, so sánh, đánh giá, điều chỉnh.
- Thực hiện tốt quy chế phối hợp, duy trì đối thoại hàng năm giữa doanh nghiệp với các cơ quan hành chính nhà nước để tìm giải pháp giải quyết khó khăn cho doanh nghiệp.
3.2. Giải pháp về cải thiện môi trường và thu hút đầu tư:
- Tiếp tục thực hiện các chính sách đầu tư, ưu đãi đầu tư đang được thực hiện trên địa bàn tỉnh. Rà soát, điều chỉnh, nghiên cứu đề xuất các cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút đầu tư vào sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, các cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ, chính sách khuyến công. Xây dựng, ban hành chính sách về giá thuê đất đầu tư khu, cụm công nghiệp.
3.3. Giải pháp về vốn:
- Thực hiện đầy đủ các chính sách thu hút đầu tư dưới nhiều hình thức; tập trung huy động các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước của các nhà đầu tư thực hiện các dự án cụ thể để phát triển công nghiệp theo quy hoạch, định hướng của tỉnh; huy động nguồn vốn của các tổ chức tín dụng trên địa bàn và trong nhân dân đáp ứng cho các dự án ưu tiên của tỉnh.
- Sử dụng vốn ngân sách của địa phương và các nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương, huy động nguồn vốn của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước tham gia thành lập và đầu tư vào hạ tầng các khu, cụm công nghiệp, bao gồm các hạng mục: đền bù, giải phóng mặt bằng; đường giao thông nội bộ; hệ thống cấp thoát nước nội bộ; các công trình xử lý nước thải, chất thải tập trung.
- Phát huy mọi nguồn lực của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, tận dụng tối đa có hiệu quả các gói kích cầu của Chính phủ, bằng cách tạo điều kiện để các doanh nghiệp tiếp cận và thụ hưởng để thu hút các nhà đầu tư xây dựng hạ tầng và đầu tư sản xuất kinh doanh.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch và bố trí ngân sách đủ để thực hiện chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư và thực hiện thẩm tra, cấp ưu đãi đầu tư cho các dự án nhanh chóng. Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa được vay vốn ưu đãi của nhà nước theo tiến độ của dự án.
3.4. Giải pháp về đất đai và phát triển cơ sở hạ tầng:
- Tăng cường hiệu lực của các quy định pháp luật về chính sách đất đai, kết hợp giữa biện pháp thuyết phục, tuyên truyền ý thức pháp luật với các biện pháp hành chính trong thu hồi đất, đặc biệt là những khu vực và các địa bàn nhạy cảm dự kiến sẽ có những khó khăn khi thu hồi đất để đầu tư các dự án sản xuất công nghiệp.
- Công khai dự án, phương án tổng thể xây dựng các khu, cụm công nghiệp và phương án bồi thường, hỗ trợ, giải quyết hài hòa quyền lợi của người bị thu hồi đất. Đảm bảo được sự đồng bộ về cơ chế, chính sách sát với thực tiễn.
- Thu hút đầu tư phát triển hệ thống giao thông đến các khu, cụm công nghiệp, đảm bảo kết nối nội vùng và liên vùng trong tỉnh, các tỉnh lân cận và hệ thống giao thông quốc gia. Trước mắt ưu tiên cho công trình có tính lan tỏa, kết nối các phương thức vận tải, cá vùng kinh tế trọng điểm, các cửa ngõ đầu mối giao thông quan trọng để tạo động lực phát triển kinh tế-xã hội và thu hút đầu tư.
3.5. Giải pháp về khoa học và công nghệ:
- Nghiên cứu, lựa chọn, tổ chức thực hiện các chương trình, đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp nhà nước, cấp tỉnh trong lĩnh vực công nghiệp chế biến nông, lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng và công nghệ hỗ trợ; xây dựng và tổ chức thực hiện “Chương trình ứng dụng khoa học và đổi mới công nghệ nâng cao năng suất, chất lượng, phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực và đặc sản trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020”.
- Tập trung đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học, đổi mới công nghệ, khuyến khích sử dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch, công nghệ xanh thân thiện với môi trường trong các cơ sở sản xuất công nghiệp chế biến nông, lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng và công nghệ hỗ trợ.
- Đổi mới và nâng cấp dây chuyền công nghệ…; ứng dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (ISO, HACCP…) trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa trên thị trường.
- Khuyến khích các doanh nghiệp chế biến chè đổi mới dây chuyền công nghệ hiện đại để sản xuất các mặt hàng phù hợp với yêu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu; giảm nhanh các sản phẩm sơ chế, tăng nhanh các sản phẩm tinh chế có giá trị gia tăng cao, đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng quốc tế.
- Ứng dụng công nghệ lên men, công nghệ sinh học và vi sinh trong chế biến nông, lâm sản, xử lý nước thải, chất thải rắn trong sản xuất.
3.6. Giải pháp bảo vệ môi trường:
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường tại tất cả các đơn vị sản xuất, các khu, cụm công nghiệp trong tỉnh; đánh giá đầy đủ các nguồn gây ô nhiễm môi trường trong sản xuất để thực hiện các biện pháp khắc phục ô nhiễm; khuyến khích ngăn chặn ô nhiễm từ nguồn và áp dụng công nghệ sạch, công nghệ thân thiện với môi trường theo quy định; hỗ trợ kỹ thuật cho công tác quan trắc, thanh tra và quản lý môi trường.
- Ưu tiên các dự án có công nghệ sản xuất hiện đại, công nghệ cao, không hoặc ít gây ô nhiễm môi trường, công nghệ sản xuất sạch hơn, thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng.
- Tăng cường công tác quản lý kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, yêu cầu doanh nghiệp phải thực hiện theo đúng Luật bảo vệ Môi trường; xây dựng hệ thống quản lý môi trường cho khu, cụm công nghiệp; hỗ trợ các doanh nghiệp chuyển đổi công nghệ để xử lý triệt để ô nhiễm môi trường hoặc di dời vào các khu, cụm công nghiệp.
- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận vốn vay ưu đãi từ ngân hàng phát triển, quỹ bảo vệ môi trường cho các dự án đầu tư, ngăn ngừa, giảm thiểu xử lý ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường, khắc phục sự cố môi trường trong các khu, cụm công nghiệp.
3.7. Giải pháp về đào tạo, sử dụng lao động:
- Phát triển đồng bộ các trường dạy nghề trên địa bàn với trang thiết bị hiện đại, đảm bảo tính cân đối giữa dạy lý thuyết và thực hành, đảm bảo cho người lao động sau đào tạo có thể sớm phát huy được kiến thức đào tạo trong thực tiễn; đa dạng hóa và mở rộng các hình thức hợp tác trong đào tạo nguồn nhân lực theo hướng gắn kết giữa cơ sở đào tạo với các nhà máy; hỗ trợ việc dạy nghề và nâng cao tay nghề tại các đơn vị sản xuất từ nguồn kinh phí dạy nghề và khuyến công hàng năm của tỉnh.
- Khuyến khích các tổ chức, đơn vị đào tạo nghề mở các lớp đào tạo nghề gần nơi phát triển các khu, cụm công nghiệp để trực tiếp đào tạo nghề cho những lao động nông nghiệp có đất được chuyển đổi sang sản xuất công nghiệp sẽ góp phần đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp trong khu, cụm công nghiệp và tạo điều kiện ổn định đời sống, việc làm cho người dân địa phương.
- Tăng cường công tác dịch vụ cung ứng nguồn nhân lực nhằm khơi thông thị trường lao động, tạo điều kiện cho người lao động và người sử dụng lao động dễ dàng tiếp cận được với nhau khi có nhu cầu.
3.8. Giải pháp về thị trường:
- Mở rộng thị trường tiêu thụ kể cả nội địa và xuất khẩu. Phát triển mạnh hệ thống tiếp thị, xúc tiến thương mại. Khuyến khích các thành phần kinh tế trong hoạt động phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Hạn chế sử dụng các biện pháp hành chính để điều tiết dung lượng thị trường, nâng cao sức mua của thị trường để phát triển sản xuất.
- Thông qua các doanh nghiệp để tổ chức hội thảo, xúc tiến đầu tư để phục vụ cho chính doanh nghiệp. Hỗ trợ cho các doanh nghiệp tham gia hội chợ, hoạt động xúc tiến thương mại;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về các doanh nghiệp sản xuất hỗ trợ để làm cơ sở cho việc giới thiệu, tìm kiếm các mối liên kết; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thị trường, thương mại điện tử. Hỗ trợ cho việc thành lập và hoạt động một số trang Web chuyên ngành công nghiệp hỗ trợ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các ngành, các cấp trong tỉnh: quán triệt sâu sắc mục tiêu, định hướng cơ bản và các giải pháp trong Kế hoạch phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản; sản xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp hỗ trợ để có kế hoạch triển khai và chỉ đạo thực hiện.
2. Sở Công Thương: Là đầu mối quản lý Nhà nước về công nghiệp, có nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương công bố, tuyên truyền, kiểm tra và giám sát việc thực hiện nội dung của Kế hoạch phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản và sản xuất vật liệu xây dựng. Định kỳ hàng năm báo cáo việc tổ chức thực hiện quy hoạch với UBND tỉnh;
Chủ trì phối hợp với cơ quan liên quan đề xuất các cơ chế, chính sách, giải pháp cụ thể để thực hiện Kế hoạch; Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội tham mưu, đề xuất trình UBND tỉnh điều chỉnh Kế hoạch cho phù hợp.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Công thương, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các ngành liên quan xây dựng và cân đối nguồn vốn đầu tư cho phát triển kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp trong các kế hoạch hàng năm, dài hạn.
4. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành liên quan cân đối và bố trí các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác trong kế hoạch ngân sách hàng năm để thực hiện có hiệu quả các nội dung của kế hoạch được duyệt.
5. Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương tham mưu, đề xuất, quản lý tổ chức thực hiện các chương trình, đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp nhà nước, cấp tỉnh trong lĩnh vực công nghiệp chế biến nông, lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng và công nghệ hỗ trợ; tổ chức điều tra đánh giá trình độ công nghệ và đề xuất các giải pháp đổi mới công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả và trình độ công nghệ sản xuất của các doanh nghiệp sản xuất, bảo quản, chế biến các sản phẩm chủ lực của tỉnh; thông tin kịp thời cho các doanh nghiệp về các tiến bộ khoa học và công nghệ, các chương trình quốc gia về khoa học và công nghệ; hướng dẫn các doanh nghiệp trong việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, xây dựng và phát triển thương hiệu các sản phẩm, hàng hóa, các hoạt động về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; tham mưu về phát triển thị trường khoa học và công nghệ, thành lập các đơn vị tư vấn, môi giới và dịch vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
6. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Chỉ đạo Phòng Kinh tế - hạ tầng, Phòng Kinh tế trong việc thực hiện chức năng cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về công nghiệp.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc, Ủy ban nhân dân cấp xã (phường) hỗ trợ thực hiện công tác thu hồi đất, đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư... để nhanh chóng triển khai thực hiện các dự án công nghiệp trên địa bàn.
7. Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với cơ quan chủ trì triển khai thực hiện Kế hoạch./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC 1
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM SẢN, SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG, CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 22/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì, thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến các nội dung, giải pháp Kế hoạch đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông, lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2016-2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các Sở, ngành liên quan; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; - Các cơ quan báo, đài trên địa bàn. | Thường xuyên |
2 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông, lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2016-2020 | Sở Công Thương | - Các Sở, ngành liên quan; - Đảng ủy khối doanh nghiệp tỉnh; - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Thường xuyên |
3 | Tăng cường cải cách hành chính trong lĩnh vực thu hút đầu tư và triển khai dự án đầu tư phát triển công nghiệp | Sở Nội vụ | - Các Sở, ngành liên quan; - BQL các khu CN tỉnh; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; | Thường xuyên |
4 | Triển khai hoạt động xúc tiến đầu tư, thu hút các dự án công nghiệp chế biến nông, lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp hỗ trợ theo lộ trình | Trung tâm xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang | - Các Sở, ngành liên quan; - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Thường xuyên |
5 | Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng đến năm 2020 tỉnh Tuyên Quang | Sở Xây dựng | - Các Sở, ngành liên quan; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | 2017 |
6 | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 08/2015/NQ-HĐND ngày 18/01/2015 của HĐND tỉnh và Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 20/1/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Tài Chính | - Các Sở, ngành liên quan; - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | 2017 |
7 | Rà soát, bổ sung điều chỉnh Chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Các Sở, ngành liên quan; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | 2016 |
8 | Thực hiện sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của các công ty lâm nghiệp thuộc tỉnh Tuyên Quang | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Các Sở, ngành liên quan; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | 2016 |
9 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực phục vụ các dự án phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp hỗ trợ | Các Sở: Lao động, Thương binh và Xã hội; Nội vụ | - Các Sở, ngành liên quan; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; - Các trường chuyên nghiệp, Trung tâm dạy nghề trên địa bàn tỉnh. | 2017 |
10 | Triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng các khu, cụm công nghiệp | - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh. | - Các Sở, ngành liên quan. | 2016-2020 |
11 | Tổ chức thực hiện các chương trình, đề tài, dự án khoa học và công nghệ trong lĩnh vực công nghiệp chế biến nông, lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng và công nghệ hỗ trợ | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở, ngành liên quan; - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Hàng năm |
12 | Thực hiện các đề án khuyến công hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng và công nghệ hỗ trợ | Sở Công Thương | - Các Sở, ngành liên quan; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | 2016-2020 |
PHỤ LỤC 2
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM NGHIỆP, SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ GIAI ĐOẠN 2016-2020
STT | Tên dự án | Địa điểm | Công suất | Vốn đầu tư (tỷ đồng) | Thời gian thực hiện |
I | Công nghiệp chế biến nông, lâm nghiệp |
|
| ||
1 | Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy gỗ ván ép | KCN Long Bình An | 20.000 m3 sp/năm | 90,3 | 2016 |
2 | Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến gỗ Long Bình An | KCN Long Bình An | 150.000 m3/năm | 500 tỷ VNĐ | 2016-2019 |
3 | Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến ván dăm Tuyên Quang | Xã Thái Bình, Huyện Yên Sơn | 30.000 m3 sản phẩm/năm | 60,1 | 2016 |
4 | Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất viên gỗ nén | Xã Hoàng Khai, Huyện Yên Sơn | 36 ngàn m3 sản phẩm/năm | 35,7 | GĐI: 2016 GĐII: 2017 |
5 | Nâng công suất Nhà máy sản xuất mía đường | Huyện Hàm Yên | 4.000-6.000 tấn mía/ngày |
| GĐI: 2016-2018 GĐII: 2019-2020 |
6 | Nhà máy chế biến gỗ Đông Dương | Cụm CN Tân Thành | 5.000 m3 sp/năm | 66.3 | 2009-2016 |
7 | Nhà máy sản xuất ván ép nhân tạo MDF | KCN Long Bình An | 30.000 m3 sản phẩm/năm | 178 | 2016-2020 |
8 | Nhà máy sản xuất đồ gỗ dân dụng | KCN Long Bình An | 40.000 sp/năm | 2.000.000 USD | 2016-2020 |
9 | Nhà máy chế biến chè san tuyết Shan | Huyện Na Hang | 5.000 tấn búp chè tươi/năm | 2.000.000 USD | 2016-2020 |
10 | Nhà máy sản xuất rượu | Huyện Na Hang | 4,8 triệu lít/năm |
| 2016-2020 |
11 | Nhà máy chế biến nước cam | Huyện Hàm Yên | 20.000 tấn/năm | 3.000.000 USD | 2016-2020 |
12 | Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi | Phúc ứng, huyện Sơn Dương | 200.000 tấn/năm | 40 tỷ VNĐ | 2016-2017 |
13 | Nhà máy chế biến thức ăn gia súc | KCN Long Bình An |
|
| 2016-2020 |
14 | Nhà máy chế biến nông sản | Cụm CN An Thịnh | 9.000 tấn sp/năm | 3.000.000 USD | 2016-2020 |
II | Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng |
|
| ||
1 | Nhà máy Kaolin-Felspat | Thành Long, huyện Hàm Yên | 250.000 tấn/năm | 40 | 2016-2017 |
2 | Các Nhà máy Kaolin-Felspat | Huyện Sơn Dương |
| 100 | 2016-2020 |
3 | Cơ sở sản xuất bê tông bọt để sản xuất các sản phẩm gạch bloc, tấm panen cách âm, cách nhiệt | Khu, cụm công nghiệp |
|
| 2016-2020 |
4 | Nhà máy bê tông ly tâm | TP Tuyên Quang | 30.000 m3/năm | 30 | 2016-2020 |
5 | Dự án khai thác đá xây dựng | Các huyện, thành phố | 2,2 triệu m3 | 100 | 2016-2020 |
6 | Dự án khai thác cát, sỏi xây dựng | Các huyện, thành phố | 2,12 triệu m3 |
| 2016-2020 |
7 | Nhà máy sản xuất Polyme comporit | KCN Long Bình An | 30 ngàn m3/năm | 2.000.000 USD | 2016-2020 |
8 | Nhà máy sản xuất gạch lát tự chèn | KCN Long Bình An | 50.000 m2/năm | 1.000.000 USD | 2016-2020 |
9 | Nhà máy sản xuất gạch không nung | KCN Long Bình An | 15 triệu viên/năm | 2.500.000 USD | 2016-2020 |
10 | Nhà máy sản xuất gạch không nung | KCN Sơn Nam | 90 triệu viên/năm | 12.000.000 USD | 2016-2020 |
11 | Nhà máy sản xuất gạch không nung | Cụm CN AN Thịnh | 90 triệu viên/năm | 12.000.000 USD | 2016-2020 |
12 | Nhà máy sản xuất gạch không nung | Bình Xa, huyện Hàm Yên | 15 triệu viên/năm |
| 2016-2020 |
13 | Nhà máy gạch Tuynel | Thái Sơn, huyện Hàm Yên |
|
| 2016-2020 |
14 | Nhà máy sản xuất gạch Terrazzo | Tràng Đà, TP Tuyên Quang | 15 triệu viên/năm | 4.500.000 USD | 2016-2020 |
15 | Nhà máy sản xuất tấm nhựa | KCN Long Bình An | 200 nghìn m2/năm | 2.000.000 USD | 2016-2020 |
16 | Nhà máy bê tông đúc sẵn | KCN Sơn Nam | 150.000 tấn/năm | 2.500.000 USD | 2016-2020 |
17 | Nhà máy bột đá siêu mịn | KCN Sơn Nam | 150.000 tấn/năm | 1.500.000 USD | 2016-2020 |
18 | Nhà máy sản xuất đá xẻ ốp lát | KCN Long Bình An | 1 triệu m2/năm | 2.000.000 USD | 2016-2020 |
III | Công nghiệp hỗ trợ, cơ khí, luyện kim |
|
| ||
1 | Nhà máy điện sinh khối mía đường Tuyên Quang | xã Bình Xa, huyện Hàm Yên | 25 MW | 355 | 2016 |
2 | Nhà máy cơ khí lắp ráp và chế tạo | KCN Long Bình An | 2 triệu sp/năm | 20.000.000 USD | 2016-2020 |
3 | Nhà máy sản xuất lắp ráp điện tử | KCN Long Bình An | 2 triệu sản phẩm/năm | 5.000.000 USD | 2016-2020 |
4 | Nhà máy sản xuất Ắc quy | KCN Long Bình An | 600.000kW | 352 | 2016-2020 |
5 | Nhà máy sản xuất sơn công nghiệp | KCN Long Bình An | 50.000 tấn/năm | 3.000.000 USD | 2016-2020 |
6 | Nhà máy sản xuất bao bì |
|
|
| 2016-2020 |
7 | Nhà máy sản xuất nhựa Polyme |
|
|
| 2016-2020 |
PHỤ LỤC 3
KẾ HOẠCH GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM CHỦ YẾU CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM SẢN; SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ GIAI ĐOẠN 2016-2020
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Ước Thực hiện 2015 | Mục tiêu kế hoạch đến 2020 | Dự kiến kết quả đạt được 2020 | Tốc độ tăng trưởng bình quân năm (%) | ||||
KH 2016 | KH 2017 | KH 2018 | KH 2019 | KH 2020 | ||||||
1 | Giá trị SXCN theo giá so sánh năm gốc 2010 | Tỷ đồng | 10.261,2 | 17.600,0 | 12.200,0 | 12.684,2 | 14.106,4 | 15.667,1 | 17.600,0 | 11,39 |
| Trong đó: + Công nghiệp chế biến nông lâm sản | Tỷ đồng | 4.604,8 | 5.949,1 | 4.929,6 | 5.190,0 | 5.248,0 | 5.670,7 | 5.949,1 | 5,26 |
| + Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng | Tỷ đồng | 1.607,0 | 2.430,5 | 1.929,2 | 2.005,6 | 2.335,8 | 2.428,3 | 2.430,5 | 8,63 |
| + Công nghiệp gia công cơ khí, lắp ráp điện tử | Tỷ đồng | 1,186,4 | 4.868,0 | 1.289,2 | 2.726,8 | 3.443,3 | 4.046,2 | 4.868,0 | 32,63 |
| +....................... | Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Sản phẩm chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Bột giấy | tấn | 123.135 | 70.000 | 55.000 | 70.000 | 70.000 | 70.000 | 70.000 |
|
| - Xi măng | tấn | 865.130 | 1.150.000 | 1.050.000 | 1.150.000 | 1.150.000 | 1.150.000 | 1.150.000 |
|
| - Đường kính | tấn | 47.933 | 80.000 | 60.000 | 60.000 | 60.000 | 80.000 | 80.000 |
|
| - Chè chế biến các loại | tấn | 13.375 | 13.645 | 13.300 | 12.603 | 12.645 | 13.205 | 13.645 |
|
| - Giấy tráng phấn cao cấp, giấy in, viết | tấn | 76.696 | 140.000 | 100.000 | 140.000 | 140.000 | 140.000 | 140.000 |
|
| - Gang | tấn | 15.000 | - | - | 180.000 | 180.000 | - | - |
|
| - Phôi thép | tấn | - | 100.000 | - | - | - | 100.000 | 100.000 |
|
| - Siniconmangan | tấn | 4.696 | 17.000 | 4.000 | 17.000 | 17.000 | 17.000 | 17.000 |
|
| - Thép cán | tấn | - | 15.000 | 12.000 | 12.000 | 13.000 | 14.000 | 15.000 |
|
| - Bột Barite | tấn | 76.520 | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
|
| - Bột Feldspar | tấn | 272.179 | 470.000 | 315.000 | 420.000 | 470.000 | 470.000 | 470.000 |
|
| - Gạch chỉ A + B | Triệu viên | 223 | 224 | 232 | 214 | 217 | 220 | 224 |
|
| - Giấy xuất khẩu | Tấn | 7.396 | 9.000 | 9.000 | 9.000 | 9.000 | 9.000 | 9.000 |
|
| - Gỗ tinh chế | m3 | 3.707 | 22.000 | 4.160 | 8.000 | 10.000 | 17.000 | 22.000 |
|
| - Thiếc thỏi | Tấn | 42 | 200 | 100 | 125 | 150 | 200 | 200 |
|
| - Antimon thỏi | Tấn | 70 | 800 | 500 | 800 | 800 | 800 | 800 |
|
| - Kẽm kim loại | Tấn | - | 20.000 | - | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
|
| - Dự án nhà máy sản xuất bia thành phố Tuyên Quang | 1000 lít |
| 25.000 | - | - | - | 15.000 | 25.000 |
|
| - Dự án nhà máy chế biến nước hoa quả Hàm Yên | Tấn |
| 10.000 | - | - | - | 5.000 | 10.000 |
|
| - Dự án nhà máy thủy sản đông lạnh Na Hang | Tấn |
| 1.000 | - | - | - | 500 | 1.000 |
|
| - Dự án ván dán ép các loại | m3 |
| 62.000 | - | 62.000 | 62.000 | 62.000 | 62.000 |
|
| - Dự án viên gỗ xuất khẩu | Tấn |
| 120.000 | 42.000 | 120.000 | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
|
| - Dự án nhà máy sản xuất viên nén vỏ cây | Tấn | 140 | 15.000 | - | 15.000 | 15.000 | 15.000 | 15.000 |
|
| - Dự án nhà máy sản xuất sơn công nghiệp Long Bình An | Tấn |
| 50.000 | - | - | 15.000 | 30.000 | 50.000 |
|
| - Dự án nhà máy sản xuất ắc quy Long Bình An | 1000 sp |
| 600 | - | - | - | 200 | 600 |
|
| - Dự án nhà máy sản xuất tấm nhựa Long Bình An | 1000 m2 |
| 200 | - | - | 100 | 150 | 200 |
|
| - Dự án nhà máy sản xuất gạch lát tự chèn Long Bình An | 1000 m2 |
| 50 | - | 50 | 50 | 50 | 50 |
|
| - Dự án gạch không nung Long Bình An | Triệu viên |
| 15 | - | 10 | 15 | 15 | 15 |
|
| - Dự án bột đá siêu mịn | tấn |
| 150.000 | - | - | 70.000 | 150.000 | 150.000 |
|
| - Dự án đá xẻ ốp lát Long Bình An | 1000 m2 |
| 1.000 | - | 500 | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
|
| - Dự án bê tông đúc sẵn Sơn Nam | 1000 m3 |
| 150 | - | - | 100 | 120 | 150 |
|
| - Nhà máy lắp ráp điện tử | 1000 sp |
| 6.000 |
| 3.000 | 5.000 | 6.000 | 6.000 |
|