Công văn số 12309/TC-HCSN ngày 24/11/2003 Ngày 24/11/2003 của Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện NĐ số 10/2002/NĐ-CP và QĐ số 192/2001/QĐ-TTg (Tình trạng hiệu lực không xác định)
- Số hiệu văn bản: 12309/TC-HCSN
- Loại văn bản: Công văn
- Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
- Ngày ban hành: 24-11-2003
- Ngày có hiệu lực: 24-11-2003
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12309/TC-HCSN | Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2003 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
Qua hơn một năm triển khai thực hiện Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu và Quyết định số 192/2001/QĐ-TTg ngày 17/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về mở rộng thí Điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính nhà nước, bước đầu đã đạt được những kết quả tích cực; tuy nhiên tiến độ còn chậm. Thực tế cho thấy nơi nào đc lãnh đạo các cấp quan tâm, chỉ đạo đôn đốc triển khai thực hiện, đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục, thì nơi đó triển khai thực hiện tốt và mang lại hiệu quả cao và ngược lại nơi nào lãnh đạo các cấp chưa tập trung chỉ đạo đúng mức, thì nơi đó triển khai hiệu quả không cao.
Ngày 01/9/2003 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 18/2003/CT-TTg về việc đẩy mạnh công tác thực hiện quyền tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp có thu, mở rộng thí Điểm khoán biên chế và kinh phí đối với các cơ quan hành chính rộng khắp trong cả nước; Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ đạo và triển khai thực hiện các công việc sau:
1- Tăng cường công tác tuyên truyền, tập huấn về giao quyền tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp có thu; mở rộng thí Điểm khoán biên chế và kinh phí đối với các cơ quan hành chính đến lãnh đạo cấp uỷ và chính quyền các cấp, các cơ quan, đơn vị sự nghiệp nhằm quán triệt đầy đủ Mục đích, ý nghĩa, nội dung, lợi ích của cơ chế mới, thống nhất nhận thức và quyết tâm thực hiện.
2- Đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chưa thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Nghị định số 10/2002/NĐ-CP và Quyết định số 192/2001/QĐ-TTg thì đề nghị thành lập ngay. Đối với những nơi đã thành lập, đề nghị kiện toàn Ban chỉ đạo đủ sức tham mưu, đề xuất chương trình kế hoạch, các giải pháp và tổ chức thực hiện.
3- Các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương chưa triển khai hoặc chưa hoàn thành giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp có thu, đề nghị khẩn trương xây dựng kế hoạch và lộ trình hoàn thành giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp có thu, có giải pháp cụ thể, phấn đấu đến năm 2004 hoàn thành việc giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp có thu.
Các bước phân loại và giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp có thu thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại văn bản số 7358/TC-HCSN ngày 4/7/2002 (đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trung ương), văn bản số 7357/TC-HCSN ngày 4/7/2002 và văn bản số 7395/TC-HCSN ngày 5/7/2002 (đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
Đối với cơ quan quản lý hành chính cần tiếp tục lựa chọn các cơ quan có đủ Điều kiện để triển khai thực hiện mở rộng thí Điểm khoán biên chế và kinh phí hành chính.
Đối với các đơn vị sự nghiệp có thu có nguồn thu thấp hoặc không có thu ngoài nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp, thực hiện giao quyền tự chủ tài chính theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
4- Trên cơ sở phân loại và giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp có thu xác định rõ mức độ tự bảo đảm nguồn thực hiện cải cách tiền lương đối với từng đơn vị sự nghiệp có thu.
5- Các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương theo chức năng, nhiệm vụ của mình, khẩn trương tiến hành rà soát, sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn chi Tiết các cơ chế chính sách có liên quan theo hướng tạo Điều kiện thuận lợi cho các đơn vị sự nghiệp có thu và các cơ quan quản lý nhà nước triển khai thực hiện theo cơ chế mới.
6- Tăng cường đôn đốc kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện, định kỳ sơ kết, kịp thời phổ biến nhân rộng những điển hình tích cực, những biện pháp thực hiện có hiệu quả; Kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và có biện pháp chỉ đạo, xử lý đối với những đơn vị chậm triển khai theo đúng tiến độ đề ra.
Để có số liệu và tình hình báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả triển khai thực hiện Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ và Quyết định số 192/2001/QĐ-TTg ngày 17/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ đạo các cơ quan chức năng trực thuộc tổ chức triển khai thực hiện tốt các công việc nêu trên. Tổng hợp kết quả giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp có thu, khoán biên chế và kinh phí hành chính đối với cơ quan quản lý nhà nước đã thực hiện đến ngày 30/9/2003, ước thực hiện cả năm 2003 và kế hoạch triển khai năm 2004, báo cáo về Bộ Tài chính trước ngày 20/12/2003 (theo biểu số 01, 02 đính kèm); đồng thời nêu cụ thể những vướng mắc và kiến nghị sửa đổi, bổ sung (nếu có)
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG |
Biểu số: 01
Bộ, Tỉnh:..........
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 10/2002/NĐ-CP
S TT | Nội dung | Tổng số ĐV SN (Đơn vị) | Tổng số ĐV SN CT (Đơn vị) | Số đơn vị giao quyền tự chủ tài chính | Kết quả các đơn vị đã thực hiện Nghị định 10 | ||||||||
Đã giao năm 2002 (ĐV) | Đã giao 9 tháng 2003 (ĐV) | Ước giao năm 2003 (ĐV) | Kế hoạch giao 2004 (ĐV) | Số thu sư nghiệp | Thu nhập tăng thêm | ||||||||
Năm 2001 (Tr, đồng) | Năm 2002 (Tr. đồng) | Ước TH năm 2003 (Tr.đ) | Năm 2001 (Tr.đ/tháng) | Năm 2002 (Tr. đ/ tháng) | Ước TH năm 2003 (Tr.đ/ tháng) | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
1 | Các đơn vị tự bảo đảm chi phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| -Sự nghiệp Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Sự nghiệp đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| -Sự nghiệp Nghiên cứu khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Sự nghiệp VH-TT, TDTT, PTTH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Sự nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Các đơn vị tự bảo đảm 1 phần chi phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| -Sự nghiệp Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Sự nghiệp đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| -Sự nghiệp Nghiên cứu khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Sự nghiệp VH-TT, TDTT, PTTH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Sự nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột (12), cột (13), cột (14) trường hợp không tính được thu nhập bình quân chung của từng người lao động theo từng lĩnh vực hoạt động sự nghiệp (SN Y tế, SN Đào tạo...) thì đề nghị có thuyết minh số liệu về thu nhập bình quân của một số đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
Biểu số 02
Bộ, tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KHOÁN CHI THEO QUYẾT ĐỊNH 192/2001/QĐ-TTG
Các CQ HC tại địa phương | Thời Điểm thực hiện khoán | Kết quả thực hiện khoán trong năm 2002 | Ước thực hiện trong năm 2003 | Dự kiến số ĐV TH khoán năm 2004 | ||||||||||
Về biên chế | Về kinh phí | Về biên chế | Về kinh phí | |||||||||||
Biên chế được giao (ng) | Biên chế thực hiện (ng.) | Biên chế giảm (ng.) | Kinh phí được giao (ngàn đ.) | Số Tiết kiệm (ngàn đ.) | Thu nhập BQ đầu người tăng (ngàn đ.) | Biên chế được giao (ng) | Biên chế thực hiện (ng.) | Biên chế giảm (ng.) | Kinh phí được giao (ngàn đ.) | Số Tiết kiệm (ngàn đ.) | Thu nhập BQ đầu người tăng (ngàn đ.) | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
I. Các CQ HC thuộc tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cơ quan .. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cơ quan... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Các huyện, thị xã thuộc tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Huyện: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột 1: Liệt kê toàn bộ những đơn vị hành chính trên địa bàn
Cột 2: Đối với những đơn vị chưa thực hiện khoán: để trống. Những đơn vị đã TH khoán: ghi rõ thời Điểm tháng, năm, thực hiện khoán.