Công văn số 9080/YT-QLD ngày 22/09/2003 Ngày 22/09/2003 của Bộ Y tế về việc giải thích hướng dẫn triển khai TTLT 08/2003/TTLT/BYT-BTC ngày 25/07/2003 (Tình trạng hiệu lực không xác định)
- Số hiệu văn bản: 9080/YT-QLD
- Loại văn bản: Công văn
- Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
- Ngày ban hành: 22-09-2003
- Ngày có hiệu lực: 22-09-2003
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ Y TẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9080/YT-QLD | Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm 2003 |
Kính gửi: | - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Sau khi xem xét, nghiên cứu ý kiến của các doanh nghiệp và trao đổi thống nhất với Bộ Tài chính tại công văn số 9429/TC-QLG ngày 10 tháng 9 năm 2003 về việc hướng dẫn triển khai Thông tư số 08/003/TTLT/BYT-BTC ngày 25 tháng 7 năm 2003, Bộ Y tế giải thích hướng dẫn việc triển khai, thực hiện một số điểm của Thông tư Liên tịch 08/2003/TTLT/BYT-BTC ngày 25 tháng 7 năm 2003 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn việc kê khai giá, niêm yết giá thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người như sau:
1. Mức giá bán buôn, bán lẻ thuốc do các cơ sở niêm yết đã bo gồm thuế giá trị gia tăng. Các cơ sở không được bán cao hơn mức giá đã niêm yết.
2. Kê khai giá thuốc của cơ sở sản xuất thuốc trong nước (Điểm a, Mục 1, Phần II - Quy định cục thể):
Cơ sở sản xuất thuốc trong nước khi nộp hồ sơ đăng ký lưu hành thuốc phải kê khai giá: giá bán buôn, giá bán lẻ thuốc đó tại Việt Nam. (Giá kê khai tính bằng đồng Việt Nam tại thời điểm nộp hồ sơ).
3. Việc niêm yết giá bán lẻ thuốc (Điểm b. Mục 2, Phần II - Quy định cụ thể):
Việc niêm yết giá bán lẻ phải thể hiện đầy đủ mức giá và đơn vị tính giá, trường hợp cơ sở sử dụng thiết bị in, dán giá không thể hiện được đơn vị tính giá thì mức giá niêm yết trên bao bì được hiểu là giá của số lượng thuốc đóng gói trong bao bì được niêm yết.
Ví dụ: Nếu niêm yết giá bán lẻ trên vỉ thuốc mà không có đơn vị tính giá (đồng/vỉ) thì giá niêm yết được hiểu là giá của một vỉ; niêm yết giá bán lẻ trên hộp thuốc mà không có đơn vị tính giá (đồng/hộp) thì giá niêm yết được hiểu là giá của một hộp.
4. Việc ghi hoá đơn bán thuốc (Điểm d. Mục 3, Phần II - Quy định cụ thể):
Trong khi chưa có hoá đơn riêng cho các cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu, cơ sở bán buôn thuốc, khi bán thuốc các cơ sở phải ghi hoá đơn cho người mua thuốc theo đúng quy định, hoá đơn ghi đầy đủ các nội dung về thuốc bao gồm: tên thuốc, hàm lượng (ghi theo hoạt chất chính của thuốc), số lô, tên cơ sở sản xuất (thuốc sản xuất trong nước), nước sản xuất (thuốc nhập khẩu), đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền.
5. Thời hạn thực hiện việc niêm yết giá bán buôn, giá bán lẻ thuốc:
- Tất cả các thuốc lưu hành trên thị trường kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2003 đều phải được niêm yết giá theo dúng quy định tại Thông tư 08/2003/TTLT/BYT-BTC ngày 25 tháng 7 năm 2003 và hướng dẫn tại công văn này.
- Đối với các thuốc còn tồn kho tại các cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu thuốc tính tới ngày 01 tháng 10 năm 2003 chưa thực hiện được việc niêm yết giá thuốc thì các đơn vị tập trung triển khai thực hiện để từ ngày 01 tháng 11 năm 2003 phải được niêm yết giá theo đúng quy định tại Thông tư 08/2003/TTLT/BYT-BTC ngày 25 tháng 7 năm 2003 và hướng dẫn tại công văn này.
6. Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu khi làm hồ sơ nhập khẩu thuốc chưa có số đăng ký làm đơn hàng nhập khẩu phải kèm theo Bản kê khai giá thuốc nhập khẩu (Mẫu số 1 - kèm theo công văn này).
Bộ Y tế thông báo để các đơn vị biết và tổ chức triển khai thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị và địa phương cần kịp thời báo cáo về Bộ Y tế và Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ THỨ TRƯỞNG |
Mẫu số 1
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KÊ KHAI GIÁ THUỐC CHƯA CÓ SỐ ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU
(Kèm theo đơn hàng nhập khẩu số............ ngày..............)
STT | Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng | Giá bán lẻ tại nước sở tại | Giá nhập khẩu | Giá bán lẻ tại Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Giá kê khai được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá tính cheo do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm nộp hồ sơ.
......................., ngày..... tháng...... năm.............
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)