Công văn số 869/CP-VX ngày 30/06/2003 Về việc đồng ý cho Báo Dân tộc và Phát triển (Ủy ban Dân tộc) được thực hiện cơ chế tài chính (cấp không tiền) theo Quyết định 1637/QĐ-TTg ngày 31/12/2001 do Thủ tướng Chính phủ ban hành (Tình trạng hiệu lực không xác định)
- Số hiệu văn bản: 869/CP-VX
- Loại văn bản: Công văn
- Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Ngày ban hành: 30-06-2003
- Ngày có hiệu lực: 30-06-2003
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-10-2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1189 ngày (3 năm 3 tháng 4 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-10-2006
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 869/CP-VX | Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2003 |
CÔNG VĂN
VỀ VIỆC ĐỒNG Ý CHO BÁO DÂN TỘC VÀ PHÁT TRIỂN (ỦY BAN DÂN TỘC) ĐƯỢC THỰC HIỆN CƠ CHẾ TÀI CHÍNH (CẤP KHÔNG TIỀN) THEO QUYẾT ĐỊNH 1637/QĐ-TTG NGÀY 31/12/2001
Xét đề nghị của Uỷ ban Dân tộc (công văn số 353/UBDT-TH ngày 08/5/2003) và ý kiến của các Bộ Tài chính (công văn số 2565 TC/HCSN ngày 21/3/2003), Bộ Văn hoá- Thông tin (công văn số 1025/VHTT-VHDT ngày 20/3/2003) về cơ chế tài chính cho Báo Dân tộc và Phát triển, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Đồng ý cho Báo Dân tộc và Phát triển (cơ quan ngôn luận của Uỷ ban Dân tộc) được thực hiện cơ chế tài hcính cấp (không thu tiền) theo Quyết định 1637/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2001 về việc cấp một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Đối tượng được cấp báo Dân tộc và Phát triển thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, bao gồm: Trưởng thôn, bản; Đảng uỷ, Uỷ ban nhân dân xã; Ban Dân tộc- Định canh, định cư và Ban chỉ đạo Chương trình 135 của huyện; Ban Dân tộc và Ban chỉ đạo Chương trình 135 của tỉnh; Thư viện các trường dân tộc nội trú; các đồn, trạm biên phòng. Mỗi đối tượng được cấp 1 tờ/1 kỳ.
- Kinh phí cho việc cấp báo Dân tộc và Phát triển được cân đối trong dự toán chi ngân sách Trung ương hàng năm do Bộ tài chính cấp trực tiếp cho cơ quan báo Dân tộc và Phát triển để thực hiện.
- Riêng năm 2003, tổng số báo Dân tộc và Phát triển cấp cho các đối tượng nói trên (ở 22,055 thôn, bản; 2.362 xã; 308 huyện; 49 tỉnh; 273 trường dân tộc nội trú; 415 đồn, trạm biên phòng) một kỳ là 28.143 tờ, cả năm (52 kỳ) là 1.463.436 tờ (kể cả báo nộp lưu chuyển theo quy định).
Căn cứ vào số lượng báo cấp cho các đối tượng nêu trên và giá thành 1 tờ báo đã được các cơ quan chức năng xác định, Bộ Tài chính làm việc với Uỷ ban Dân tộc để xác định mức kinh phí Nhà nước hỗ trợ cho báo Dân tộc và Phát triển trong năm 2003. (Kèm theo danh sách các tỉnh và số lượng các đối tượng được cấp báo Dân tộc và Phát triển của mỗi tỉnh)
2. Uỷ ban Dân tộc, Bộ tài chính, Bộ Văn hoá- Thông tin, Bộ Nội vụ, Bộ Bưu chính - Viễn thông và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện việc cấp báo Dân tộc và Phát triển đúng phạm vi, đối tượng và theo đúng nhiệm vụ được phân công tại Quyết định 1637/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ
| KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
DANH SÁCH
CÁC TỈNH VÀ SỐ LƯỢNG CÁC ĐỐI TƯỢNG CỦA CÁC TỈNH ĐƯỢC CẤP BÁO DÂN TỘC VÀ PHÁT TRIỂN NĂM 2003
(Kèm theo công văn số 869/CP-VX ngày 30 tháng 6 năm 2003)
TT | Tỉnh | Đồn BP | Trường DTNT | Huyện | Xã | Thôn, bản |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | Hà Giang | 12 | 10 | 9 | 142 | 1441 |
2 | Cao bằng | 15 | 10 | 11 | 138 | 1912 |
3 | Lai Châu | 21 | 8 | 8 | 120 | 1629 |
4 | Sơn La | 8 | 9 | 9 | 86 | 1116 |
5 | Bắc Cạn |
| 7 | 6 | 103 | 1113 |
6 | Lào Cai | 11 | 11 | 11 | 138 | 1448 |
7 | Tuyên Quang |
| 5 | 5 | 58 | 772 |
8 | Lạng Sơn | 13 | 9 | 10 | 106 | 1001 |
9 | Yên Bái |
| 9 | 7 | 70 | 646 |
10 | Hoà Bình |
| 8 | 10 | 102 | 797 |
11 | Bắc Giang |
| 5 | 4 | 44 | 447 |
12 | Thái Nguyên |
| 3 | 3 | 36 | 521 |
13 | Phú Thọ |
| 5 | 6 | 50 | 378 |
14 | Quảng Ninh | 22 | 6 | 7 | 35 | 381 |
15 | Vĩnh Phúc |
| 2 | 3 | 6 | 64 |
16 | Ninh Bình |
| 2 | 1 | 3 | 33 |
17 | Thanh Hoá | 13 | 11 | 12 | 102 | 916 |
18 | Nghệ An | 20 | 8 | 10 | 114 | 1204 |
19 | Hà Tĩnh | 11 | 2 | 4 | 25 | 276 |
20 | Quảng Bình | 10 | 4 | 6 | 37 | 290 |
21 | Quảng Trị | 12 | 3 | 5 | 36 | 288 |
22 | Thừa Thiên Huế | 10 | 3 | 5 | 32 | 220 |
23 | Quảng nam | 10 | 7 | 7 | 63 | 363 |
24 | Quảng Ngãi | 8 | 6 | 8 | 57 | 293 |
25 | Bình Định | 8 | 3 | 8 | 28 | 142 |
26 | Phú yên | 7 | 3 | 3 | 19 | 102 |
27 | Khánh Hoà | 15 | 2 | 3 | 14 | 64 |
28 | Ninh Thuận | 5 | 3 | 3 | 18 | 70 |
29 | Bình Thuận | 12 | 2 | 7 | 28 | 105 |
30 | Kon Tum | 10 | 7 | 6 | 54 | 513 |
31 | Gia Lai | 6 | 10 | 12 | 78 | 646 |
32 | Đắc lắc | 11 | 16 | 17 | 57 | 560 |
33 | Lâm Đồng |
| 6 | 9 | 47 | 327 |
34 | Bình Phước | 9 | 5 | 5 | 43 | 338 |
35 | Trà Vinh | 4 | 5 | 7 | 38 | 286 |
36 | Sóc Trăng | 5 | 3 | 7 | 52 | 442 |
37 | Bạc Liêu | 3 | 3 | 4 | 23 | 196 |
38 | Đồng Nai |
| 1 | 5 | 16 | 61 |
39 | Vĩnh Long |
| 1 | 2 | 3 | 32 |
40 | Cần Thơ |
| 1 | 2 | 2 | 11 |
41 | Bà Rịa- vũng Tàu | 14 | 1 | 3 | 9 | 40 |
42 | An Giang | 10 | 2 | 5 | 25 | 104 |
43 | Kiên Giang | 19 | 4 | 10 | 37 | 187 |
44 | Tây Ninh | 11 |
| 5 | 20 | 63 |
45 | Bình Dương |
|
| 2 | 2 | 10 |
46 | Long An | 9 | 1 | 5 | 19 | 99 |
47 | Cà Mau | 12 |
| 7 | 15 | 77 |
48 | Hải Phòng | 10 |
| 1 | 3 | 10 |
49 | Đồng Tháp |
|
| 2 | 8 | 41 |
Trường thuộc Trung ương |
| 12 |
|
|
| |
Tổng số | 404 | 246 | 308 | 2.362 | 22.055 |