Công văn số 12027TC/QLTH ngày 13/12/2001 Hướng dẫn sử dụng mã số đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành (Tình trạng hiệu lực không xác định)
- Số hiệu văn bản: 12027TC/QLTH
- Loại văn bản: Công văn
- Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
- Ngày ban hành: 13-12-2001
- Ngày có hiệu lực: 13-12-2001
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12027 TC/QLTH | Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2001 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
Thực hiện Quyết định 172/2000/QĐ-BTC ngày 01/11/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số đối với các đơn vị sử dụng NSNN (mã số ngân sách), Bộ Tài chính hướng dẫn thêm việc sử dụng mã số ngân sách đối với các đơn vị sử dụng ngân sách như sau:
1. Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan của Quốc hội, cơ quan Trung ương các đoàn thể khẩn trương rà soát việc cấp mã số cho các đơn vị cấp dưới của mình, đơn vị nào đến nay chưa được cấp mã số cần đăng ký kê khai với Ban Quản lý ứng dụng Tin học - Bộ Tài chính để được cấp mã số.
Đơn vị sử dụng ngân sách đã được cấp mã số khi có quyết định sát nhập, giải thể, hoặc thay đổi về tên đơn vị, đơn vị quản lý cấp trên, chương ngân sách, kho bạc nhà nước nơi giao dịch và số tài khoản giao dịch phải thông báo với cơ quan tài chính đã cấp mã số để được điều chỉnh mã số ngân sách.
2. Từ ngày 01/01/2002 các đơn vị sử dụng ngân sách phải ghi mã số ngân sách vào các biểu mẫu, chứng từ liên quan đến việc sử dụng NSNN từ khâu lập dự toán chi tiêu ngân sách, rút kinh phí đến quyết toán ngân sách. Cách ghi mã số như sau:
- Ghi mã số ngân sách vào phần chỉ tiêu “Mã số” đối với các mẫu chứng từ do cơ quan tài chính ban hành đã bổ sung chỉ tiêu Mã số.
- Trường hợp sử dụng các chứng từ cũ chưa được bổ sung phần chỉ tiêu mã số ngân sách, tạm thời ghi mã số ngân sách theo hai cách sau:
+ Cách 1: Ghi thêm chữ “MS” (viết tắt của chữ mã số) và mã số ngân sách ngay sau phần tên đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước. Tên và Mã số ngân sách ngăn cách nhau bởi dấu phẩu “,”
+ Cách 2: Nếu tên đơn vị sử dụng ngân sách dài, không đủ chỗ để viết thêm mã số ngân sách trên cùng một dòng với tên đơn vị thì ghi thêm chữ “MS” (viết tắt của chữ mã số) và mã số ngân sách vào dòng tiếp theo.
Ví dụ: Giấy rút HMKP ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt có thể ghi mã số ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách như sau:
Cách 1:
Đơn vị lĩnh tiền: Sở Công nghiệp, MS 2101165 Số tài khoản:..................................................... Tại KBNN:....................................................... | PHẦN DO KBNN GHI
|
Cách 2:
Đơn vị lĩnh tiền: Sở Kế hoạch và Đầu tư Số tài khoản: 301.01.00.0002 MS 21010137 Tại KBNN:....................................................... | PHẦN DO KBNN GHI
|
3. Cách sử dụng mã số ngân sách trong khâu phân phối hạn mức kinh phí (HMKP), rút tiền tại Kho bạc Nhà nước.
- Đơn vị quản lý cấp trên nhận Thông báo HMKP được duyệt có ghi mã số ngân sách từ cơ quan tài chính, lập Giấy Phân phối HMKP được cấp có ghi mã số ngân sách của đơn vị dự toán cấp dưới chuyển cho Kho bạc Nhà nước, đồng gửi đơn vị dự toán cấp dưới,...
- Đơn vị sử dụng ngân sách khi rút hạn mức kinh phí tại KBNN phải ghi mã số ngân sách của đơn vị vào giấy rút HMKP ngân sách. Kho bạc kiểm tra mã số, nếu mã số đúng mới thực hiện chuyển tiền.
4. Kho bạc Nhà nước có quyền từ chối các khoản chi của các đơn vị chưa có mã số đơn vị sử dụng NSNN. Trường hợp đơn vị có ghi mã số nhưng ghi không đúng, Kho bạc Nhà nước cần báo ngay cho đơn vị để điều chỉnh kịp thời.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan của Quốc hội, cơ quan Trung ương các đoàn thể có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn các đơn vị dự toán cấp dưới thực hiện việc sử dụng mã số ngân sách theo hướng dẫn tại công văn này. Trong quá trình triển khai nếu có vướng mắc đề nghị liên hệ với Tổ thường trực triển khai cấp mã số đơn vị sử dụng NSNN - Bộ Tài chính. Điện thoại: 8.258395
| TL.BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
DANH MỤC
BIỂU MẪU CHỨNG TỪ BỔ SUNG MÃ SỐ NGÂN SÁCH
STT | Tên chứng từ |
1 | Thông báo hạn mức kinh phí được duyệt. |
2 | Thông báo hạn mức kinh phí uỷ quyền. |
3 | Thông tri duyệt y dự toán |
4 | Lệnh chi tiền |
5 | Giấy rút hạn mức kinh phí Ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt. |
6 | Giấy rút hạn mức kinh phí Ngân sách kiêm chuyển khoản, chuyển tiền thư điện, cấp séc bảo chi. |
7 | Giấy phân phối hạn mức kinh phí được cấp. |
8 | Giấy nộp trả kinh phí. |
9 | Giấy báo chuyển trả Hạn mức kinh phí. |
10 | Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng. |
11 | Giấy đề nghị rút tiền mặt từ Ngân sách xã. |
12 | Giấy rút hạn mức kinh phí ngân sách bằng ngoại tệ. |
13 | Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng bằng ngoại tệ. |
14 | Uỷ nhiệm thu. |
15 | Uỷ nhiệm chi. |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|