cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Công văn số 2402-TCT/NV3 ngày 29/06/2001 Về việc hướng dẫn thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 2402-TCT/NV3
  • Loại văn bản: Công văn
  • Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
  • Ngày ban hành: 29-06-2001
  • Ngày có hiệu lực: 29-06-2001
  • Tình trạng hiệu lực: Không xác định
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------

Số: 2402 TCT/NV3
V/v: hướng dẫn thực hiện Luật thuế GTGT

Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2001

 

Kính gửi: Công ty Xuất nhập khẩu với Lào

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 87/KTTV - VLX ngày 15/05/2001 của Công ty Xuất nhập khẩu với Lào đề nghị hướng dẫn thực hiện Luật thuế GTGT. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ Luật thuế GTGT số 02/1997/QH9 ngày 10/05/1997; Thông tư số 89/1998/TT-BTC ngày 27/06/1998 của Bộ Tài chính; Thông tư số 122/2000/TT-BTc ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính, thì: Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thực hiện nộp thuế GTGT theo mức thuế suất thuế GTGT quy định tại các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính.

Trường hợp Công ty Xuất nhập khẩu với Lào nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo mức thuế suất 10%, nếu cơ quan Hải quan đã thu theo mức thuế suất 5% và Công ty cũng đã viết hóa đơn bán hàng theo mức thuế suất GTGT 5% thì:

- Công ty phải viết hóa đơn bổ sung thuế GTGT đầu ra 5% và yêu cầu doanh nghiệp mua hàng thanh toán bổ sung 5% thuế suất thuế GTGT.

- Nếu Công ty không viết được hóa đơn bổ sung thuế GTGT 5% khâu bán ra thì Công ty vẫn phải kê khai nộp thuế GTGT đầu ra theo mức thuế suất thuế GTGT 10% (khoản chênh lệch 5% phải nộp bổ sung thuế GTGT đầu ra không được hạch toán vào chi phí mà sử dụng thu nhập sau thuế thu nhập của Công ty để bù đắp).

Tổng cục Thuế có ý kiến để Công ty Xuất nhập khẩu với Lào được biết và thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Cục thuế thành phố Hà Nội
- Lưu: HC, NV3 (2b)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Trương Chí Trung