cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Công văn số 1109/UB ngày 12/04/1986 Về việc thu thuế hàng hóa do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 1109/UB
  • Loại văn bản: Công văn
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 12-04-1986
  • Ngày có hiệu lực: 12-04-1986
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-08-1998
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4514 ngày (12 năm 4 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-08-1998
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-08-1998, Công văn số 1109/UB ngày 12/04/1986 Về việc thu thuế hàng hóa do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Tình trạng hiệu lực không xác định) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 4340/QĐ-UB-NC ngày 21/08/1998 Bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật hết hiệu lực ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 1109/UB
V/v thu thuế hàng hóa

TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 4 năm 1986

 

Theo đề nghị của Sở Tài chánh, UBND Thành phố đã kiến nghị Hội đồng Bộ trưởng bãi bỏ việc thu thuế hàng hóa. Trong khi chờ Hội đồng Bộ trưởng quyết định, UBND Thành phố yêu cầu Chi cục thuế CTN thành phố và quận huyện tiếp tục việc thu thuế hàng hóa, đối với các cơ sở sản xuất những mặt hàng chịu thuế hàng hóa tự sản tự tiêu.

Thực hiện việc thu thuế hàng hóa, cần chú ý đến những vấn đề sau đây:

1. Chỉ thu thuế hàng hóa vào các cơ sở sản xuất. Không thu vào hàng hóa đang bày bán hoặc đang lưu thông.

2. Sản xuất hàng hóa bán ra thị trường tự do thì thu thuế hàng hóa căn cứ giá kinh doanh thương nghiệp. Nếu tự sản xuất và bán sản phẩm cho Thương nghiệp quốc doanh, Thương nghiệp hợp tác xã, các xí nghiệp, quốc doanh, công tư hợp doanh thì thu thuế hàng hóa căn cứ vào giá thành sản phẩm.

Tất cả hợp đồng của các cơ sở sản xuất cá thể, tập thể với các đơn vị kinh tế Nhà nước dưới hình thức giao nguyên liệu – nhận thành phẩm hoặc bán nguyên liệu – mua thành phẩm đều không thu thuế hàng hóa.

3. Không thu thuế hàng hóa vào xí nghiệp hợp doanh, xí nghiệp công tư hợp doanh, xí nghiệp công tư hợp doanh chia lãi, xí nghiệp đời sống, trừ trường hợp các cơ sở này bán sản phẩm ra thị trường tự do (giá tính thuế hàng hóa căn cứ vào giá thành sản phẩm).

4. Sở Tài chánh và Chi cục thuế công thương nghiệp chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện văn bản này thay thế văn bản số 2323/UB và 3820/UB của UBND thành phố.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Khắc Bình