Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 33/2005/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Cơ quan ban hành: Quốc hội
- Ngày ban hành: 14-06-2005
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4018 ngày (11 năm 0 tháng 3 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
Bản án sử dụng
- 33/2015/KDTM-ST (08-01-2015) Áp dụng: Điều 290; Điều 342; Điều 343; Điều 471; Điều 474; Điều 476; Điều 478
- 34/2015/KDTM-ST (26-03-2015) Áp dụng: Điều 290; Điều 342; Điều 343; Điều 471; Điều 474; Điều 476; Điều 478
- 198/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng thi công (16-12-2014) Áp dụng: Điều 305
- 195/2014/KDTM-ST (29-12-2014) Áp dụng: Điều 128; Điều 146
- 08/2015/LĐ-ST: Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật (13-05-2015) Áp dụng: Khoản 1, 2 Điều 290; Điều 402; Điều 429; Khoản 1, 2 Điều 438
- 21/2015/LĐ-ST (07-04-2015) Áp dụng: Khoản 2 Điều 305
- 02/2015/LĐ-ST (12-05-2015) Áp dụng: Khoản 2 Điều 305
57/2013/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán móc khóa Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 887
- 12
Tranh chấp hợp đồng mua bán móc khóa
Vào ngày 20/02/2012, NĐ_Công ty Thành Công có ký hợp đồng kinh tế số 20/2/12-YTM/TC với BĐ_Công ty TNHH Sản xuất – Thương mại – Dịch vụ – Quảng cáo Trần Ân (sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty Trần Ân) với nội dung BĐ_Công ty Trần Ân đặt hàng NĐ_Công ty Thành Công cụ thể như sau: - Khuôn móc khóa, số lượng 01, giá 60.000.000 đồng - Móc khóa 1 (có hàn siêu âm), số lượng 23.000 cái, đơn giá 1.754,45 đồng/cái, thành tiền 40.352.350 đồng. - Móc khóa 2 (không hàn siêu âm), số lượng 87.000 cái, đơn giá 1.504 đồng/cái, thành tiền 130.848.000 đồng.
06/2013/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng dịch vụ Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1204
- 23
Trong khoảng thời gian từ tháng 10/2007, giữa NĐ_Công ty TNHH Dịch vụ bảo vệ Anh Minh (sau đây gọi tắt là NĐ_Công ty Bảo vệ Anh Minh) và Công ty Cổ phần Kỹ thuật Xây dựng Công Nghiệp nay đổi tên mới là BĐ_Công ty cổ phần đầu tư và sản xuất Comec (gọi tắt là BĐ_Công ty Comec) có ký với nhau 3 hợp đồng kinh tế, gồm hợp đồng số 29/2007 /HĐKT ngày 02/10/2007, NĐ_Công ty TNHH Dịch Vụ Bảo Vệ Anh Minh là đơn vị bảo vệ an ninh tại nhà máy gạch TERRAZZO COMEC tại địa chỉ 65A đường số 5A khu công nghiệp BD. Hợp đồng số 30/2007 /HĐDV ngày 14/11/2007, NĐ_Công ty TNHH Dịch Vụ Bảo Vệ Anh Minh là đơn vị bảo vệ an ninh tại khuôn viên tường rào nhà máy gạch ngói COMEC MP tọa lạc tại Thị Trấn MP, huyện BC, Tỉnh BD. Hợp đồng số 850- HĐBV/2008 ký ngày 31/12/2008 NĐ_Công ty TNHH Dịch vụ bảo vệ Anh Minh cung cấp dịch vụ bảo vệ và kiểm soát tài sản tại cửa chính văn phòng làm việc của công ty Cổ phần Kỹ thuật Xây dựng Công Nghiệp số 432-434 đường 3-2, Phường 12, Quận X, Thành phố HCM.
94/2013/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng thuê tài chính Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 652
- 23
Tranh chấp hợp đồng thuê tài chính
NĐ_Công ty Cho thuê tài chính 3- Ngân hàng An Phát yêu cầu BĐ_Công ty TNHH Thiên Linh phải có nghĩa vụ thanh toán cho ngân hàng số tiền nợ của các hợp đồng cho thuê tài chính số tiền tổng cộng là 4.124.019.041đồng, trong đó nợ gốc là 2.020.854.500 đồng và nợ lãi là 2.098.162.541 đồng, trả làm một lần ngay khi án có hiệu lực thi hành. Nếu công ty không thanh toán thì yêu cầu thu hồi tài sản cho thuê. Hội đồng xét xử xét thấy: *Về số nợ vay: Căn cứ vào các hợp đồng cho thuê tài chính số 093/05/ALC3-NSG-HĐ ký ngày 28/06/2005; số 203/07/ALC3-HĐ ký ngày 07/12/2007; số 145/08/ALC3-HĐ ký ngày 30/12/2008; số 044/07/ALC3-HĐ ký ngày 16/4/2007, do hai bên ký kết và bảng chi tiết tính lãi thì đến thời điểm xét xử sơ thẩm BĐ_Công ty TNHH Thiên Linh còn nợ số tiền tổng cộng là 4.124.017.041 đồng, trong đó nợ gốc là 2.020.854.500 đồng và nợ lãi là 2.098.162.541 đồng.
44/2013/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 600
- 17
Ngày 24/12/2010 NĐ_Ngân hàng Thương mại cổ phần Phúc Minh (sau đây gọi tắt là NĐ_Ngân hàng Phúc Minh) và BĐ_Công ty TNHH Nhà hàng, Khách sạn, Du lịch Song Thư (sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty Song Thư) có ký kết hợp đồng tín dụng số 172/12/10 ngày 24/12/2010 với nội dung NĐ_Ngân hàng Phúc Minh đồng ý cho BĐ_Công ty Song Thư vay số tiền 5.000.000.000 đồng (năm tỉ đồng), hạn vay 12 tháng (từ 24/12/2010 đến 24/12/2011), mục đích vay bổ sung vốn kinh doanh, lãi suất trong hạn 1,7%/tháng, lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn, lãi suất được tự động điều chỉnh từng thời kỳ theo qui định của Ngân hàng.
49/2013/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng thuê mặt bằng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 2830
- 62
Tranh chấp hợp đồng thuê mặt bằng
Theo đơn khởi kiện đề ngày 15.01.2013, bản tự khai và các biên bản hòa giải, nguyên đơn NĐ_Công ty TNHH Schonden Việt Nam trình bày: Ngày 20/12/2007 theo hợp đồng thuê và bản sửa đổi hợp đồng thuê mặt bằng thuộc tòa nhà CT Plaza giữa NĐ_Công ty Schonden Việt Nam (từ đây gọi tắt là NĐ_Công ty Schonden) và BĐ_Công ty cổ phần quốc tế T & A (từ đây gọi tắt là BĐ_Công ty T & A) đã ký kết, chúng tôi đã chuyển số tiền đặt cọc cho BĐ_Công ty T & A nhằm thuê mặt bằng phòng 601-Tòa nhà C.T Plaza với số tiền như sau: Đợt 1: 27.597USD; đợt 2: 814.342.620đ
06/2013/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng thi công Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1132
- 24
Ngày 15/4/2010 NĐ_Công ty TNHH Xây dựng Toàn Tâm (sau đây gọi tắt là NĐ_Công ty Toàn Tâm) có ký kết hợp đồng kinh tế với BĐ_Công ty TNHH Một thành viên sản xuất Anh Minh (sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty Anh Minh) về việc NĐ_Công ty Toàn Tâm thi công lắp đặt công trình văn phòng làm việc cho BĐ_Công ty Anh Minh. Nội dung hợp đồng như sau: NĐ_Công ty Toàn Tâm thực hiện công việc thi công nhà văn phòng tại địa chỉ 22 PTD, phường 04, quận TB cho BĐ_Công ty Anh Minh. Giá trị hợp đồng là 2.450.000.000 đồng, giá trị phát sinh là 386.731.119 đồng.
57/2013/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 989
- 26
Tại đơn khởi kiện ngày 29.10.2012 nguyên đơn- NĐ_Ngân hàng Thương mại Cổ phần Định Tín trình bày yêu cầu khởi kiện đối với bị đơn – BĐ_Công ty Cổ phần Bình Minh với nội dung: NĐ_DTBANK cung cấp tín dụng cho BĐ_Công ty Cổ phần Bình Minh chi tiết như sau: 1/ Hợp đồng hạn mức cấp tín dụng số LLQ.DN.02220509 ngày 5/6/2009; Hợp đồng hạn mức cấp tín dụng số LLQ.DN.01.071111/TT ngày 01/11/2011; Hợp đồng hạn mức cấp tín dụng số LLQ.DN.24.161111/TT ngày 28/11/2011; Hợp đồng hạn mức cấp tín dụng số LLQ.DN.16.250412/TT ngày 26/4/2012 và Phụ lục Hợp đồng tín dụng số LLQ.DN. 02220509/PL01 ngày 11/01/2012. Để thực hiện các Hợp đồng hạn mức cấp tín dụng nêu trên, NĐ_DTBANK đã cho BĐ_Công ty Bình Minh vay bằng Hợp đồng cấp tín dụng hạn mức số LLQ.DN.17.250412/TT ngày 26/4/2012 và NĐ_DTBANK đã giải ngân cho BĐ_Công ty Bình Minh bằng các Khế ước nhận nợ sau: