cơ sở dữ liệu pháp lý

219/2013/DS-PT : Tranh chấp tiền đặt cọc thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Phúc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
  • 1021
  • 13

Tranh chấp tiền đặt cọc thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

21-08-2013
TAND cấp tỉnh

Ngày 12/7/2012, ông BĐ_Huỳnh Văn Lân cùng vợ là bà BĐ_Nguyễn Thị Tâm có lập giấy tay chuyển nhượng cho ông NĐ_Nguyễn Hiền Phú một miếng đất ngang 10m, dài hết đất với giá chuyển nhượng là 400.000.000 đồng. Bà NĐ_Hải đưa cọc ngay với số tiền 250.000.000 đồng và hẹn đến khi giấy tờ hoàn tất sẽ trả hết số tiền còn lại là 150.000.000 đồng. Phần đất chuyển nhượng tọa lạc ấp 5A, xã LB, huyện BL, tỉnh LA. Tại thời điểm đặt cọc, bà NĐ_Hải và ông NĐ_Phú biết vợ chồng bà BĐ_Tâm chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hai bên cũng không thỏa thuận cụ thể vị trí tứ cận. Sau khi phát sinh tranh chấp, ông NĐ_Phú liên hệ Ủy ban nhân dân xã LB thì biết đó là thửa 539 tờ bản đồ số 6 có nguồn gốc từ đất của ông Nguyễn Minh Tâm tách từ một phần thửa 641 tờ bản đồ số 3, được thể hiện trên tờ Trích lục bản đồ địa chính xã đo vẽ ngày 25/9/1996.


377/2013/DS-PT: Tranh chấp tiền công sức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất Phúc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
  • 589
  • 7

Tranh chấp tiền công sức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

12-12-2013
TAND cấp tỉnh

Theo đơn khởi kiện ngày 24/9/2012, nguyên đơn là ông NĐ_Lê Văn Tâm và bà NĐ_Trần Thị Kim Châu trình bày: Ông BĐ_Lê Văn Bình là anh của ông NĐ_Lê Văn Tâm. Tháng 6/2001 ông BĐ_Bình gửi tiền nhờ vợ chồng ông, bà nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và xây nhà số 118/101 đường số 8, khu phố 8, phường BHH B, quận BT, thành phố HCM. Năm 2012 ông BĐ_Bình khởi kiện tranh chấp quyền sở hữu với ông NĐ_Tâm, bà NĐ_Châu.


64/2014/DS-GĐT: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Giám đốc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
  • 366
  • 8

Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

27-02-2014

Ngày 30/11/2001, bà NĐ_Hân và bà NĐ_Vy chung tiền mua 2,5 công đất (2.500m2) đất trong 4.900m2 đất tại thửa số 62, tờ bản đồ 37 tại An Phước, phường 11, thành phố VT của vợ chồng ông BĐ_Trần Văn Thông và bà BĐ_Trần Thị Phụng với giá 25 cây vàng (10 cây vàng/công). Do ông BĐ_Thông chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nên ông BĐ_Thông đồng ý bớt cho bên mua 01 cây vàng để sau này làm thủ tục sang tên. Bên mua đã đã cọc 15 cây vàng, còn thiếu 9 cây. Ngày 30/7/2004, ông BĐ_Thông yêu cầu bên mua thanh toán nốt tiền nên bà NĐ_Hân trả tiếp 09 cây vàng. Các bà yêu cầu ông BĐ_Thông đưa Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ông BĐ_Thông cho biết ông LQ_Nguyễn Hữu Bảo cầm để tách thửa (ông LQ_Bảo là người nhận chuyển nhượng 2400m2).


147/2014/DS-GĐT: Tranh chấp thừa kế Giám đốc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
  • 484
  • 4

Tranh chấp thừa kế

15-04-2014

Đơn khởi kiện đề ngày 27/02/2010 và trong quá trình tố tụng, các nguyên đơn NĐ_Nguyễn Thị Lan, NĐ_Nguyễn Thị Ngân, NĐ_Nguyễn Thị Nghi, NĐ_Nguyễn Thị Liên, NĐ_Nguyễn Thị Phan (ủy quyền cho bà NĐ_Lan) trình bày: Cụ Nguyễn Công Khuê và cụ Nguyễn Thị Loan có 06 người con gồm các ông (bà): NĐ_Nguyễn Thị Ngân, NĐ_Nguyễn Thị Nghi, NĐ_Nguyễn Thị Liên, NĐ_Nguyễn Thị Lan, NĐ_Nguyễn Thị Phan và Nguyễn Công Lý (chết năm 2007). Ông Lý có vợ là bà BĐ_Lê Thị Danh và con là các anh, chị LQ_Nguyễn Trường Ân, LQ_Nguyễn Trường Gia, LQ_Nguyễn Công Đoàn, LQ_Nguyễn Thị Nhi, LQ_Nguyễn Thị Thanh Nhân.


13/2005/DS-ST: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
  • 802
  • 3

Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

19-08-2005
TAND cấp tỉnh

Năm 1985, gia đình bà NĐ_Nguyễn Thị Thu Phụng được UBND xã AB tạm cấp phần đất thổ cư có diện tích 431,2 m2 tọa lạc tại tổ 8, xã AB, huyện Thuận An, tỉnh BD(nay là ấp Bình Đường, xã AB, huyện DA, tỉnh Bình Dương). Ngày 10/12/1991, chồng bà NĐ_Phụng là ông LQ_Mã Trường Sinh được UBND huyện Thuận An cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với phần diện tích đất nói trên. Ngày 20/12/1991, ông LQ_Sinh tự ý chuyển quyền sử dụng đất cho bị đơn ông BĐ_Trần Đình Linh diện tích 205,5m2 (ngang 13,35m X dài 15,4m) với giá chuyển nhượng 30 chỉ vàng 95%. Ngày 29/11/1992, ông LQ_Sinh tự ý chuyển quyền sử dụng đất cho bị đơn ông BĐ_Nguyễn Minh Tú 64,68 m2 đất có nhà (ngang 4,2m x dài 15,4m) với giá 40 chỉ vàng 24k 95%.


460/2005/DSPT: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Phúc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
  • 845
  • 6

Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

29-11-2005
Tòa phúc thẩm TANDTC

Năm 1985, gia đình bà NĐ_Nguyễn Thị Thu Phụng được Ủy ban nhân dân xã AB tạm cấp phần đất thổ cư có diện tích 431,2m2 tọa lạc tại tổ 8, xã AB, huyện Thuận An, tỉnh BD. Ngày 10/12/1991, chồng bà NĐ_Phụng là ông LQ_Mã Trường Sinh được Ủy ban nhân dân huyện Thuận An cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với phần diện tích đất nói trên. Ngày 20/12/1991 ông LQ_Sinh tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho ông BĐ_Trần Đình Linh diện tích 205,5m2 với giá chuyển nhượng là 30 chỉ vàng. Ngày 29/11/1992 ông LQ_Sinh tự ý chuyển quyền sử dụng đất cho ông BĐ_Nguyễn Minh Tú 64,68m2 đất có nhà với giá 40 chỉ vàng 24K. Sau khi chuyển nhượng đất ông LQ_Sinh, ông BĐ_Linh chuyển nhượng lại cho ông BĐ_Nguyễn Minh Tú 128,59m2 với giá 70 chỉ vàng 24K và ông LQ_Nguyễn Văn Đương 77m2 giá 50 chỉ vàng.


1893/2012/DSST: Tranh chấp quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
  • 734
  • 6

Tranh chấp quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất

07-12-2010
TAND cấp tỉnh

Theo đơn khởi kiện ngày 06/5/2008, ngày 02/6/2008 và lời khai của ông Văn Thâm đại diện cho các nguyên đơn bà NĐ_Võ Thị Bích Thanh, bà Thị Bích Thu, ông NĐ_Võ Công Dung, ông NĐ_Võ Công Dương: Căn nhà 334/3 PVT, phường l1, quận BT, Tp HCM có nguồn gốc do ông Võ Công Đức – bà Trần Thị Mỹ xây dựng năm 1970 trên phần đất thuộc một phần BK số 893 (thửa số 28 tờ bản đồ số 7 – Bình Hòa Xã) do ông Võ Văn Quang (anh ruột của ông Võ Công Đức) đứng bộ năm 1965. Năm 1977, ông Đức kê khai nhà đất 334/3 PVT, phường 11, quận BT, diện tích 315 m2. Năm 1984, ông Đức - bà Mỹ và các con xuất cảnh, Sở QLNĐ - CTCC Tp. HCM cấp giấy phép số 224 ngày 31/01/1984 cho phép ông Đức - bà Mỹ ủy quyền cho ông BĐ_Trung sử dụng nhà diện tích 264m2 để ở không được mua bán, sang nhượng.