Nghị định số 124/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định thương mại song phương giữa Việt Nam - Lào
- Số hiệu văn bản: 124/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Cơ quan ban hành: Chính phủ
- Ngày ban hành: 01-09-2016
- Ngày có hiệu lực: 01-09-2016
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3005 ngày (8 năm 2 tháng 25 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/2016/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2016 |
NGHỊ ĐỊNH
BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI SONG PHƯƠNG GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Thực hiện Hiệp định thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ký tại Viêng-chăn ngày 03 tháng 3 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa (CHXHCN) Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân (CHDCND) Lào ký tại Viêng-chăn ngày 03 tháng 3 năm 2015 (sau đây gọi tắt là Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào) và điều kiện được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người nộp thuế theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 3. Danh mục hàng hóa có xuất xứ từ CHDCND Lào theo Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào
Ban hành kèm theo Nghị định này:
1. Phụ lục I - Danh mục hàng hóa có xuất xứ từ CHDCND Lào được hưởng ưu đãi giảm 50% thuế suất thuế nhập khẩu ATIGA (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN) khi nhập khẩu vào Việt Nam.
2. Phụ lục II - Danh mục hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ CHDCND Lào khi nhập khẩu vào Việt Nam không được hưởng ưu đãi thuế quan.
3. Phụ lục III - Danh mục hàng hóa có xuất xứ từ CHDCND Lào được hưởng chế độ hạn ngạch thuế quan hàng năm khi nhập khẩu vào Việt Nam.
Điều 4. Hàng hóa nhập khẩu được hưởng ưu đãi giảm 50% thuế suất thuế nhập khẩu ATIGA
1. Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ CHDCND Lào thuộc Danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu bằng 50% thuế suất thuế nhập khẩu ATIGA quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (Biểu thuế ATIGA). Trường hợp mức thuế suất quy định tại Biểu thuế ATIGA cao hơn mức thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN) thì áp dụng giảm 50% theo mức thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN).
2. Hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Được nhập khẩu và vận chuyển thẳng từ CHDCND Lào vào Việt Nam;
b) Đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành về Quy tắc xuất xứ áp dụng cho hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan Việt Nam - Lào theo quy định và phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S (C/O form S) do cơ quan có thẩm quyền của nước CHDCND Lào cấp theo quy định.
Điều 5. Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0%
Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ CHDCND Lào, trừ hàng hóa nhập khẩu áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan quy định tại Điều 6 Nghị định này, mà không thuộc Danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (không phần trăm) nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này.
Điều 6. Hàng hóa nhập khẩu áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan
1. Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ CHDCND Lào thuộc Danh mục hàng hóa và số lượng hạn ngạch thuế quan quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này khi nhập khẩu vào Việt Nam đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này được hưởng chế độ hạn ngạch thuế quan với mức thuế suất thuế nhập khẩu 0% và thực hiện theo văn bản của Bộ Công Thương quy định việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan hàng năm đối với hàng hóa có xuất xứ từ CHDCND Lào.
2. Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ CHDCND Lào thuộc Danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này có số lượng nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch thuế quan quy định tại Phụ lục III ban hanh kèm theo Nghị định này, trừ mặt hàng lá thuốc lá và phế liệu lá thuốc lá nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch thuế quan thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này, thì số lượng nhập khẩu vượt hạn ngạch được áp dụng thuế suất nhập khẩu bằng 50% thuế suất thuế nhập khẩu ATIGA quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
3. Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ CHDCND Lào thuộc Danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này nhưng không đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này có số lượng nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch thuế quan quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, trừ mặt hàng lá thuốc lá và phế liệu lá thuốc lá nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch thuế quan thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này, thì số lượng nhập khẩu vượt hạn ngạch áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ATIGA.
4. Mặt hàng lá thuốc lá và phế liệu lá thuốc lá nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch thuế quan quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này thực hiện như sau:
a) Trường hợp lượng lá thuốc lá và phế liệu lá thuốc lá nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch thuế quan quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này nhưng vẫn nằm trong tổng lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu do Bộ Công Thương công bố và đáp ứng các điều kiện quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam về hạn ngạch thuế quan thì số lượng nhập khẩu vượt hạn ngạch áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Biểu thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ quy định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
b) Trường hợp lượng lá thuốc lá và phế liệu lá thuốc lá nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch thuế quan quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và vượt tổng lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu do Bộ Công Thương công bố hoặc không đảm bảo các điều kiện quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam về hạn ngạch thuế quan thì số lượng nhập khẩu vượt hạn ngạch áp dụng mức thuế suất ngoài hạn ngạch đối với lá thuốc lá và phế liệu lá thuốc lá quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2016 đến ngày 03 tháng 10 năm 2020.
2. Bãi bỏ Thông tư số 216/2015/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế suất thuế nhập khẩu để thực hiện Hiệp định thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./
| TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÀNG HÓA CÓ XUẤT XỨ TỪ CHDCND LÀO ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI 50% THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU ATIGA KHI NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị định số 124/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)
Mã hàng | Mô tả hàng hóa |
04.07 | Trứng chim và trứng gia cầm, nguyên vỏ, sống, đã bảo quản hoặc đã làm chín. |
| - Trứng sống khác: |
0407.21.00 | - - Của gà thuộc loài Gallus domesticus |
0407.29 | - - Loại khác: |
0407.29.10 | - - - Của vịt, ngan |
0407.29.90 | - - - Loại khác |
0407.90 | - Loại khác: |
0407.90.10 | - - Của gà thuộc loài Gallus domesticus |
0407.90.20 | - - Của vịt, ngan |
0407.90.90 | - - Loại khác |
10.06 | Lúa gạo. |
1006.10 | - Thóc: |
1006.10.90 | - - Loại khác |
1006.20 | - Gạo lứt: |
1006.20.10 | - - Gạo Thai Hom Mali |
1006.20.90 | - - Loại khác |
17.01 | Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn. |
| - Đường thô chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu: |
1701.13.00 | - - Đường mía đã nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương này1 |
1701.14.00 | - - Các loại đường mía khác |
| - Loại khác: |
1701.91.00 | - - Đã pha thêm hương liệu hoặc chất màu |
1701.99 | - - Loại khác: |
| - - - Đường đã tinh luyện: |
1701.99.11 | - - - - Đường trắng |
1701.99.19 | - - - - Loại khác |
1701.99.90 | - - - Loại khác |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CÓ XUẤT XỨ TỪ CHDCND LÀO KHI NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM KHÔNG ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI THUẾ QUAN
(Kèm theo Nghị định số 124/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)
Mã hàng | Mô tả hàng hóa |
12.07 | Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
1207.91.00 | - - Hạt thuốc phiện |
13.02 | Nhựa và các chiết xuất từ thực vật; chất pectic, muối của axit pectinic và muối của axit pectic; thạch rau câu (agar-agar) và các chất nhầy và các chất làm đặc, làm dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật. |
| - Nhựa và các chiết xuất từ thực vật: |
1302.11 | - - Thuốc phiện: |
1302.11.10 | - - - Bột thuốc phiện (Pulvis opii) |
1302.11.90 | - - - Loại khác |
24.01 | Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá. |
2401.10 | - Lá thuốc lá chưa tước cọng: |
2401.10.10 | - - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng |
2401.10.20 | - - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng |
2401.10.40 | - - Loại Burley |
2401.10.50 | - - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng (flue-cured) |
2401.10.90 | - - Loại khác |
2401.20 | - Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ: |
2401.20.10 | - - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng |
2401.20.20 | - - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng |
2401.20.30 | - - Loại Oriental |
2401.20.40 | - - Loại Burley |
2401.20.50 | - - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng |
2401.20.90 | - - Loại khác |
2401.30 | - Phế liệu lá thuốc lá: |
2401.30.10 | - - Cọng thuốc lá |
2401.30.90 | - - Loại khác |
24.02 | Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá. |
2402.10.00 | - Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, có chứa lá thuốc lá |
2402.20 | - Thuốc lá điếu có chứa lá thuốc lá: |
2402.20.10 | - - Thuốc lá Bi-đi (Beedies) |
2402.20.20 | - - Thuốc lá điếu, có chứa thành phần là đinh hương |
2402.20.90 | - - Loại khác |
2402.90 | - Loại khác: |
2402.90.10 | - - Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ làm từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá |
2402.90.20 | - - Thuốc lá điếu làm từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá |
24.03 | Lá thuốc lá đã chế biến và các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến khác; thuốc lá “thuần nhất” hoặc thuốc lá “hoàn nguyên”; chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá. |
| - Lá thuốc lá để hút, có hoặc không chứa chất thay thế lá thuốc lá với tỷ lệ bất kỳ: |
2403.11.00 | - - Thuốc lá sử dụng tẩu nước đã được chi tiết ở Chú giải phân nhóm 1 của Chương này2 |
2403.19 | - - Loại khác: |
| - - - Đã được đóng gói để bán lẻ: |
2403.19.11 | - - - - Ang Hoon |
2403.19.19 | - - - - Loại khác |
2403.19.20 | - - - Lá thuốc lá đã chế biến khác để sản xuất thuốc lá điếu |
2403.19.90 | - - - Loại khác |
| - Loại khác: |
2403.91 | - - Thuốc lá “thuần nhất” hoặc “hoàn nguyên” (thuốc lá tấm): |
2403.91.10 | - - - Đã được đóng gói để bán lẻ |
2403.91.90 | - - - Loại khác |
2403.99 | - - Loại khác: |
2403.99.10 | - - - Chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá |
2403.99.30 | - - - Nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến |
2403.99.40 | - - - Thuốc lá bột để hít, khô hoặc không khô |
2403.99.50 | - - - Thuốc lá dạng hút và dạng nhai |
2403.99.90 | - - - Loại khác |
27.09 | Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, ở dạng thô. |
2709.00.20 | - Condensate |
27.10 | Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải. |
| - Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, trừ loại chứa dầu diesel sinh học và trừ dầu thải: |
2710.12 | - - Dầu nhẹ và các chế phẩm: |
| - - - Xăng động cơ: |
2710.12.11 | - - - - RON 97 và cao hơn, có pha chì |
2710.12.12 | - - - - RON 97 và cao hơn, không pha chì |
2710.12.13 | - - - - RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 có pha chì |
2710.12.14 | - - - - RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 không pha chì |
2710.12.15 | - - - - Loại khác, có pha chì |
2710.12.16 | - - - - Loại khác, không pha chì |
2710.12.20 | - - - Xăng máy bay, trừ loại sử dụng làm nhiên liệu máy bay phản lực |
2710.12.30 | - - - Tetrapropylen |
2710.12.40 | - - - Dung môi trắng (white spirit) |
2710.12.50 | - - - Dung môi có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng |
2710.12.60 | - - - Dung môi nhẹ khác |
2710.12.70 | - - - Naphtha, reformate và các chế phẩm khác để pha chế xăng động cơ |
2710.12.80 | - - - Alpha olefin khác |
2710.12.90 | - - - Loại khác |
2710.19 | - - Loại khác: |
2710.19.20 | - - - Dầu thô đã tách phần nhẹ |
2710.19.30 | - - - Nguyên liệu để sản xuất than đen |
| - - - Dầu và mỡ bôi trơn: |
2710.19.41 | - - - - Dầu khoáng đã tinh chế để sản xuất dầu bôi trơn |
2710.19.42 | - - - - Dầu bôi trơn cho động cơ máy bay |
2710.19.43 | - - - - Dầu bôi trơn khác |
2710.19.44 | - - - - Mỡ bôi trơn |
2710.19.50 | - - - Dầu dùng trong bộ hãm thủy lực (dầu phanh) |
2710.19.60 | - - - Dầu biến thế và dầu dùng cho bộ phận ngắt mạch |
| - - - Nhiên liệu diesel; các loại dầu nhiên liệu: |
2710.19.71 | - - - - Nhiên liệu diesel cho ô tô |
2710.19.72 | - - - - Nhiên liệu diesel khác |
2710.19.79 | - - - - Dầu nhiên liệu |
2710.19.81 | - - - Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy từ 23°C trở lên |
2710.19.82 | - - - Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy dưới 23 °C |
2710.19.83 | - - - Các kerosine khác |
2710.19.89 | - - - Dầu trung khác và các chế phẩm |
2710.19.90 | - - - Loại khác |
2710.20.00 | - Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa từ 70% trọng lượng trở lên là dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, có chứa dầu diesel sinh học, trừ dầu thải |
| - Dầu thải: |
2710.91.00 | - - Có chứa biphenyl đã polyclo hóa (PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyl đã polybrom hóa (PBBs) |
2710.99.00 | - - Loại khác |
30.06 | Các mặt hàng dược phẩm ghi trong Chú giải 4 của Chương này3. |
3006.92 | - - Phế thải dược phẩm: |
3006.92.10 | - - - Của thuốc điều trị ung thư, HIV/AIDS hoặc các bệnh khó chữa khác |
3006.92.90 | - - - Loại khác |
36.04 | Pháo hoa, pháo hiệu, pháo mưa, pháo hiệu sương mù và các sản phẩm pháo khác. |
3604.10.00 | - Pháo hoa |
3604.90 | - Loại khác: |
3604.90.20 | - - Pháo hoa nhỏ và kíp nổ dùng làm đồ chơi |
3604.90.30 | - - Pháo hiệu hoặc pháo thăng thiên |
3604.90.90 | - - Loại khác |
38.25 | Các sản phẩm còn lại của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; rác thải đô thị; bùn cặn của nước thải; các chất thải khác được nêu ở Chú giải 6 của Chương này. |
3825.10.00 | - Rác thải đô thị |
3825.20.00 | - Bùn cặn của nước thải |
3825.30 | - Rác thải bệnh viện: |
3825.30.10 | - - Bơm tiêm, kim tiêm, ống dẫn lưu và các loại tương tự |
3825.30.90 | - - Loại khác |
| - Dung môi hữu cơ thải: |
3825.41.00 | - - Đã halogen hóa |
3825.49.00 | - - Loại khác |
3825.50.00 | - Chất thải từ dung dịch tẩy kim loại, chất lỏng thủy lực, dầu phanh và chất lỏng chống đông |
| - Chất thải khác từ ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan: |
3825.61.00 | - - Chứa chủ yếu các hợp chất hữu cơ |
3825.69.00 | - - Loại khác |
3825.90.00 | - Loại khác |
40.12 | Lốp bằng cao su loại bơm hơi đã qua sử dụng hoặc đắp lại; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su. |
4012.19 | - - Loại khác: |
4012.19.20 | - - - Loại dùng cho xe đạp |
4012.19.30 | - - - Loại dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30 |
4012.19.40 | - - - Loại dùng cho các xe khác thuộc Chương 87 |
4012.19.90 | - - - Loại khác |
4012.20 | - Lốp loại bơm hơi đã qua sử dụng: |
4012.20.10 | - - Loại sử dụng cho ô tô con (motor car) (kể cả loại ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua) |
| - - Loại dùng cho ô tô buýt hoặc ô tô vận tải: |
4012.20.21 | - - - Chiều rộng không quá 450 mm |
4012.20.29 | - - - Loại khác |
4012.20.30 | - - Loại sử dụng cho phương tiện bay |
4012.20.40 | - - Loại dùng cho xe môtô |
4012.20.50 | - - Loại dùng cho xe đạp |
4012.20.60 | - - Loại dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30 |
4012.20.70 | - - Loại dùng cho các xe khác thuộc Chương 87 |
| - - Loại khác: |
4012.20.91 | - - - Lốp trơn |
4012.20.99 | - - - Loại khác |
4012.90 | - Loại khác: |
| - - Lốp đặc: |
4012.90.14 | - - - Lốp đặc có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng không quá 450 mm |
4012.90.15 | - - - Lốp đặc có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng trên 450 mm, dùng cho xe thuộc nhóm 87.09 |
4012.90.16 | - - - Lốp đặc khác có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng trên 450 mm |
4012.90.19 | - - - Loại khác |
| - - Lốp nửa đặc: |
4012.90.21 | - - - Có chiều rộng không quá 450 mm |
4012.90.22 | - - - Có chiều rộng trên 450 mm |
4012.90.70 | - - Lốp có thể đắp lại hoa lốp chiều rộng không quá 450 mm |
4012.90.80 | - - Lót vành |
4012.90.90 | - - Loại khác |
87.02 | Ô tô chở 10 người trở lên, kể cả lái xe. |
8702.10 | - Loại động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel): |
| - - Loại khác: |
| - - - Ô tô khách (motor coaches, buses hoặc minibuses) khác: |
8702.10.81 | - - - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế từ 6 tấn nhưng không quá 18 tấn |
8702.10.89 | - - - - Loại khác |
8702.10.90 | - - - Loại khác |
8702.90 | - Loại khác: |
| - - Loại khác: |
8702.90.92 | - - - Ô tô (bao gồm cả xe limousine kéo dài nhưng không bao gồm ô tô khách (coaches, buses, minibuses) hoặc xe van) |
| - - - Xe chở người từ 30 chỗ trở lên: |
8702.90.94 | - - - - Loại khác |
8702.90.95 | - - - Ô tô khách (motor coaches, buses hoặc minibuses) khác |
8702.90.99 | - - - Loại khác |
87.03 | Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua. |
| - Xe khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện: |
8703.21 | - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc: |
| - - - Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van): |
| - - - - Loại khác: |
8703.21.24 | - - - - - Loại bốn bánh chủ động |
8703.21.29 | - - - - - Loại khác |
| - - - Loại khác: |
8703.21.91 | - - - - Xe cứu thương |
8703.21.92 | - - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes) |
8703.21.99 | - - - - Loại khác |
8703.22 | - - Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc: |
| - - - Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van): |
8702.22.19 | - - - - Loại, khác |
| - - - Loại khác: |
8703.22.91 | - - - - Xe cứu thương |
8703.23 | - - Dung tích xilanh trên 1.500 cc nhưng không quá 3.000 cc: |
8703.23.40 | - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes) |
| - - - Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác: |
8703.23.61 | - - - - Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc |
8703.23.62 | - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc |
8703.23.63 | - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc |
8703.23.64 | - - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc |
| - - - Loại khác: |
8703.23.91 | - - - - Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc |
8703.23.92 | - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2,000 cc |
8703.23.93 | - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc |
8703.23.94 | - - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc |
| - Xe ô tô khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc/bán diesel); |
8703.31 | - - Dung tích xi lanh không quá 1.500 cc: |
| - - - Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD: |
8703.31.19 | - - - - Loại khác |
8703.31.50 | - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes) |
| - - - Loại khác: |
8703.31.91 | - - - - Xe bốn bánh chủ động |
8703.31.99 | - - - - Loại khác |
8703.32 | - - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.500 cc: |
| - - - Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác: |
| - - - - Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc: |
8703.32.52 | - - - - - Xe bốn bánh chủ động |
8703.32.53 | - - - - - Loại khác |
| - - - - Loại khác: |
8703.32.54 | - - - - - Xe bốn bánh chủ động |
8703.32.59 | - - - - - Loại khác |
8703.32.60 | - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes) |
| - - - Loại khác |
| - - - - Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc: |
8703.32.92 | - - - - - Xe bốn bánh chủ động |
8703.32.93 | - - - - - Loại khác |
| - - - - Loại khác: |
8703.32.94 | - - - - - Xe bốn bánh chủ động |
8703.32.99 | - - - - - Loại khác |
| - Loại khác: |
8703.90 | - - Xe hoạt động bằng điện: |
8703.90.70 | - - - Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác |
8703.90.90 | - - - Loại khác |
8710.00.00 | Xe tăng và các loại xe chiến đấu bọc thép khác, loại cơ giới, có hoặc không lắp kèm vũ khí và bộ phận của các loại xe này. |
87.11 | Mô tô (kể cả xe gắn máy có bàn đạp (moped) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe bên cạnh; mô tô thùng. |
8711.10 | - Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh không quá 50 cc: |
| - - Dạng CKD: |
8711.10.12 | - - - Xe gắn máy có bàn đạp (moped) và xe đạp có động cơ |
8711.10.13 | - - - Xe mô tô khác và xe scooter |
8711.10.19 | - - - Loại khác |
| - - Loại khác: |
8711.10.92 | - - - Xe gắn máy có bàn đạp (moped) và xe đạp có động cơ |
8711.10.93 | - - - Xe mô tô khác và xe scooter |
8711.10.99 | - - - Loại khác |
8711.20 | - Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 250 cc: |
8711.20.10 | - - Xe mô tô địa hình |
8711.20.20 | - - Xe gắn máy có bàn đạp (moped) và xe đạp có động cơ |
| - - Loại khác, dạng CKD: |
| - - - Mô-tô (có hoặc không có thùng xe bên cạnh), bao gồm cả xe scooter: |
8711.20.39 | - - - - Loại khác |
| - - - Loại khác: |
8711.20.49 | - - - - Loại khác |
| - - Loại khác: |
| - - - Mô tô (có hoặc không có thùng xe bên cạnh), bao gồm cả xe scooter: |
8711.20.51 | - - - - Loại dung tích xi lanh trên 150 cc nhưng không quá 200 cc |
8711.20.52 | - - - - Loại dung tích xi lanh trên 200 cc nhưng không quá 250 cc |
8711.20.59 | - - - - Loại khác |
8711.20.90 | - - - Loại khác |
8711.90 | - Loại khác: |
| - - Loại khác, dạng CKD: |
8711.90.51 | - - - Xe mô tô điện |
8711.90.52 | - - - Loại khác, có dung tích xi lanh không quá 200 cc |
8711.90.53 | - - - Loại khác, có dung tích xi lanh trên 200 cc nhưng không quá 500cc |
8711.90.54 | - - - Loại khác, có dung tích xi lanh trên 500 cc |
| - - Loại khác: |
8711.90.91 | - - - Xe mô tô điện |
8711.90.99 | - - - Loại khác |
93.01 | Vũ khí quân sự, trừ súng lục ổ quay, súng lục và các loại vũ khí thuộc nhóm 93.07. |
9301.10.00 | - Vũ khí pháo binh (ví dụ, súng, súng cối và súng moóc trê) |
9301.20.00 | - Bệ phóng tên lửa; súng phun lửa; súng phóng lựu đạn; ống phóng ngư lôi và các loại súng phóng tương tự |
9301.90.00 | - Loại khác |
9302.00.00 | Súng lục ổ quay và súng lục, trừ các loại thuộc nhóm 93.03 hoặc 93.04. |
93.03 | Súng cầm tay (firearm) khác và các loại tương tự hoạt động bằng cách đốt cháy lượng thuốc nổ đã nạp (ví dụ, súng shotgun thể thao và súng trường thể thao, súng cầm tay nạp đạn phía nòng, súng ngắn và các loại khác được thiết kế chỉ để phóng pháo hiệu, súng lục và súng lục ổ quay để bắn đạn giả, súng bắn gia súc giết mổ, súng phóng dây). |
9303.10.00 | - Súng cầm tay nạp đạn phía nòng |
9303.20.00 | - Súng shotgun thể thao, súng shotgun săn hoặc súng shotgun bắn bia khác, kể cả súng trường - shotgun kết hợp (combination shotgun-rifles) |
9303.30.00 | - Súng trường thể thao, súng trường săn hoặc súng trường bắn bia khác |
9303.90.00 | - Loại khác |
93.04 | Vũ khí khác (ví dụ, súng và súng lục sử dụng lò xo, hơi hoặc khí ga, dùi cui), trừ các loại thuộc nhóm 93.07. |
9304.00.10 | - Súng hơi, hoạt động với áp suất dưới 7 kgf/cm2 |
9304.00.90 | - Loại khác |
93.05 | Bộ phận và phụ kiện của các loại vũ khí thuộc các nhóm từ 93.01 đến 93.04. |
9305.10.00 | - Của súng lục ổ quay hoặc súng lục |
9305.20.00 | - Của súng shotgun hoặc súng trường thuộc nhóm 93.03 |
| - Loại khác: |
9305.91 | - - Của vũ khí quân sự thuộc nhóm 93.01: |
9305.91.10 | - - - Bằng da thuộc hoặc vật liệu dệt |
9305.91.90 | - - - Loại khác |
| - Loại khác: |
9305.99 | - - Loại khác: |
| - - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 9304.00.90: |
9305.99.11 | - - - - Bằng da thuộc hoặc vật liệu dệt |
9305.99.19 | - - - - Loại khác |
| - - - Loại khác: |
9305.99.91 | - - - - Bằng da thuộc hoặc vật liệu dệt |
9305.99.99 | - - - - Loại khác |
93.06 | Bom, lựu đạn, ngư lôi, mìn, tên lửa và các loại đạn dược tương tự và bộ phận của chúng; đạn cát tút (cartridge) và các loại đạn khác và đầu đạn và các bộ phận của chúng, kể cả nùi đạn gém và nùi đạn cát tút (cartridge). |
| - Đạn cát tút (cartridge) cho súng shotgun và các bộ phận của chúng; đạn viên cho súng hơi: |
9306.21.00 | - - Đạn cát tút (cartridge) |
9306.29.00 | - - Loại khác |
9306.30 | - Đạn cát tút (cartridge) khác và các bộ phận của chúng: |
| - - Dùng cho súng lục ổ quay và súng lục của nhóm 93.02: |
9306.30.11 | - - - Đạn cỡ 22 |
9306.30.19 | - - - Loại khác |
9306.30.20 | - - Đạn dùng cho dụng cụ tán đinh hoặc dụng cụ tương tự hoặc cho súng bắn gia súc giết mổ và các bộ phận của chúng |
| - - Loại khác: |
9306.30.91 | - - - Đạn cỡ 22 |
9306.30.99 | - - - Loại khác |
9306.90.00 | - Loại khác |
9307.00.00 | Kiếm, đoản kiếm, lưỡi lê, giáo và các loại vũ khí tương tự và bộ phận của chúng, vỏ và bao của chúng. |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC HÀNG HÓA CÓ XUẤT XỨ TỪ CHDCDN LÀO ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN HÀNG NĂM KHI NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị định số 124/2016/NQ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)
1. Hạn ngạch nhập khẩu lá thuốc lá là 3.000 tấn, bao gồm:
STT | Mã HS | Mô tả |
| 24.01 | Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá. |
| 2401.10 | - Lá thuốc lá chưa tước cọng: |
1 | 2401.10.10 | - - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng |
2 | 2401.10.20 | - - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng |
3 | 2401.10.40 | - - Loại Burley |
4 | 2401.10.50 | - - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng (flue-cured) |
5 | 2401.10.90 | - - Loại khác |
| 2401.20 | - Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ: |
6 | 2401.20.10 | - - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng |
7 | 2401.20.20 | - - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng |
8 | 2401.20.30 | - - Loại Oriental |
9 | 2401.20.40 | - - Loại Burley |
10 | 2401.20.50 | - - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng |
11 | 2401.20.90 | - - Loại khác |
| 2401.30 | - Phế liệu lá thuốc lá: |
12 | 2401.30.10 | - - Cọng thuốc lá |
13 | 2401.30.90 | - - Loại khác |
2. Hạn ngạch nhập khẩu gạo là 70.000 tấn, bao gồm:
STT | Mã HS | Mô tả |
| 10.06 | Lúa gạo. |
| 1006.10 | - Thóc: |
1 | 1006.10.90 | - - Loại khác |
| 1006.20 | - Gạo lứt: |
2 | 1006.20.10 | - - Gạo Thai Hom Mali |
3 | 1006.20.90 | - - Loại khác |
1 Chương này là Chương 17 của danh mục hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu Việt Nam. Chú giải phân nhóm 2 của Chưong 17 là phân nhóm 1701.13 chỉ bao gồm đường mía, thu được không qua quá trình ly tâm, trong đó hàm lượng đường saccaro tính theo trọng lượng, ở thể khô, tương ứng với kết quả trên phân cực kế từ 69° đến dưới 93°. Sản phẩm này chỉ chứa các vi tinh thể anhedran tự nhiên, có hình dạng không đều, không thể quan sát được bằng mắt thường, được bao phủ bằng phế liệu từ mật mía và các thành phần khác của cây mía đường.
2 Chương này là Chương 24 của danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Chú giải phân nhóm 1 của Chương 24 là: Theo mục đích của phân nhóm 2403.11, thuật ngữ “thuốc lá để sử dụng với tẩu nước” có nghĩa là thuốc lá hút sử dụng bằng tẩu nước và thuốc lá này bao gồm hỗn hợp thuốc lá và glycerin, có hoặc không chứa dầu thơm và tinh dầu, mật mía hoặc đường, có hoặc không có hương thơm từ quả. Tuy nhiên, những sản phẩm không chứa thuốc lá dùng để hút sử dụng tẩu nước thì bị loại trừ ra khỏi phân nhóm này.
3 Chương này là chương 36 của danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Chú giải 4 của Chương 30 là nhóm 30.06 chỉ áp dụng cho các chất sau đây, những chất này phải xếp vào nhóm này và không thể đưa vào nhóm nào khác của Danh mục:
…
(k) Phế thải dược phẩm, đó là, các loại dược phẩm không thích hợp đối với mục đích dự kiến ban đầu của nó, ví dụ, hết hạn sử dụng.