cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị định số 96/2013/NĐ-CP ngày 27/08/2013 của Chính phủ Sửa đổi Nghị định 86/2009/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 96/2013/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Cơ quan ban hành: Chính phủ
  • Ngày ban hành: 27-08-2013
  • Ngày có hiệu lực: 12-10-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-08-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2146 ngày (5 năm 10 tháng 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-08-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-08-2019, Nghị định số 96/2013/NĐ-CP ngày 27/08/2013 của Chính phủ Sửa đổi Nghị định 86/2009/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị định số 61/2019/NĐ-CP ngày 10/07/2019 của Chính phủ Hướng dẫn Luật Cảnh sát biển Việt Nam”. Xem thêm Lược đồ.

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 96/2013/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 27 tháng 08 năm 2013

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ ĐỊNH SỐ 86/2009/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 10 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH LỰC LƯỢNG CẢNH SÁT BIỂN VIỆT NAM

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Pháp lệnh lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam ngày 26 tháng 01 năm 2006;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một sđiều Nghị định s 86/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sđiều của Pháp lệnh lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam,

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phquy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh lực lượng Cảnh sát bin Việt Nam

1. Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

"Điều 3. Tổ chức và hoạt động của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam

2. Cảnh sát biển Việt Nam là lực lượng chuyên trách của Nhà nước, hoạt động theo các quy định của pháp luật Việt Nam; tôn trọng và tuân thủ các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, Quốc hội về quản lý nhà nước đối với lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam, trực tiếp chỉ đạo hoạt động của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam."

2. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

"Điều 4. Tên giao dịch quốc tế

Lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam có tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh là Vietnam Coast Guard."

3. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

"Điều 6. Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển

1. Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu có hình quốc huy, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, có trụ stại thành phHà Nội; kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp và được ghi riêng một mục trong tổng kinh phí hoạt động của Bộ Quốc phòng.

2. Tư lệnh, Chính ủy, Phó Chính ủy và các Phó Tư lệnh Cảnh sát biển do Thủ tưóng Chính phủ bổ nhiệm theo đề nghị ca Bộ trưởng Bộ Quốc phòng."

4. Điều 11 được sửa đổi như sau:

"Điều 11. Trang phục của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam

Cảnh hiệu, cấp hiệu, phù hiệu, cảnh phục và lễ phục của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ quy định."

5. Khoản 1 Điều 21 được sửa đổi như sau:

"Điều 21. Tchức thực hiện

1. Hàng năm, Bộ Quốc phòng phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính lập dự toán ngân sách để đảm bảo kinh phí hoạt động cho lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam."

Điều 2. Thay đổi từ ngữ

1. Thay đổi cụm từ "Cục Cảnh sát biển" thành "Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển" tại Khoản 2 Điều 5.

Thay đổi cụm từ "Vietnam Marine Police" thành "Vietnam Coast Guard" tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 9.

2. Thay đổi cụm từ "Cục trưng Cục Cảnh sát biển" thành "Tư lệnh Cảnh sát biển" tại Điều 22.

Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 10 năm 2013.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tư lệnh Cảnh sát bin chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chtịch nuớc;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân ti cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, NC (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng