cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị định số 17/2011/NĐ-CP ngày 22/02/2011 của Chính phủ Bổ sung, sửa tên chất, tên khoa học đối với chất thuộc danh mục chất ma túy và tiền chất kèm theo Nghị định 67/2001/NĐ-CP và Nghị định 163/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2001/NĐ-CP (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 17/2011/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Cơ quan ban hành: Chính phủ
  • Ngày ban hành: 22-02-2011
  • Ngày có hiệu lực: 10-04-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-09-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 889 ngày (2 năm 5 tháng 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-09-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-09-2013, Nghị định số 17/2011/NĐ-CP ngày 22/02/2011 của Chính phủ Bổ sung, sửa tên chất, tên khoa học đối với chất thuộc danh mục chất ma túy và tiền chất kèm theo Nghị định 67/2001/NĐ-CP và Nghị định 163/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2001/NĐ-CP (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19/07/2013 của Chính phủ Về danh mục chất ma túy và tiền chất (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2011/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2011

 

NGHỊ ĐỊNH

BỔ SUNG, SỬA TÊN CHẤT, TÊN KHOA HỌC ĐỐI VỚI MỘT SỐ CHẤT THUỘC DANH MỤC CÁC CHẤT MA TÚY VÀ TIỀN CHẤT BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2001/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 10 NĂM 2001 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 163/2007/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 11 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2001/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 10 NĂM 2001

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000 (được sửa đổi, bổ sung năm 2008);
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung, sửa tên chất, tên khoa học một số chất trong các danh mục chất ma túy ban hành kèm theo Nghị định số 67/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất như sau:

1. Bổ sung một số chất ma túy vào Danh mục II:

STT

Tên chất

Tên khoa học

1

TFMPP

1[3-(trifluoromethyl) phenyl] piperazine

2

2C-E

4-ethyl-2,5-Dimethoxyphenethylamine

3

BZP

1-Benzylpiperazine

4

GHB

y-Hydroxybutyric acid (tên khác: Gamma hydroxybutyric acid)

5

Diethylpropion

2-(Diethylamino)propiophenone (tên khác: 1-phenyl-2-diethylamino-1-propanone)

2. Sửa tên chất và tên khoa học đối với chất Metamfetamine, tên khoa học: (+)-(s)-N-α-dimethylphenethylamine (số thứ tự 151 thuộc Danh mục II) thành Methamphetamine, tên khoa học: (+)- (S)-N,α-dimethylphenethylamine.

3. Sửa tên chất và tên khoa học đối với chất Metamfetamine racemate, tên khoa học: (+)-N,α-dimethylphenethylamine (số thứ tự 152 thuộc Danh mục II) thành Methamphetamine racemate, tên khoa học: (±)-N,α-dimethylphenethylamine.

Điều 2. Sửa “Safrol, Isosafrol hoặc bất kỳ hợp chất nào có chứa Safrol hoặc Isosafrol” thành “Tinh dầu hoặc bất kỳ hỗn hợp nào có chứa Safrol, Isosafrol” quy định tại điểm c khoản 3 Điều 1 Nghị định số 163/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ sửa tên, bổ sung, chuyển, loại bỏ một số chất thuộc danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 67/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất.

Điều 3. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 4 năm 2011.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (5b)

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng