cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị định số 82/2008/NĐ-CP ngày 30/07/2008 của Chính phủ Sửa đổi Nghị định 107/2004/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 82/2008/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Cơ quan ban hành: Chính phủ
  • Ngày ban hành: 30-07-2008
  • Ngày có hiệu lực: 31-07-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-05-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1026 ngày (2 năm 9 tháng 26 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 23-05-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 23-05-2011, Nghị định số 82/2008/NĐ-CP ngày 30/07/2008 của Chính phủ Sửa đổi Nghị định 107/2004/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị định số 36/2011/NĐ-CP ngày 23/05/2011 của Chính phủ Về sửa đổi Nghị định 107/2004/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

CHÍNH PHỦ
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 82/2008/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2008

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 107/2004/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 04 NĂM 2004 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG PHÓ CHỦ TỊCH VÀ CƠ CẤU THÀNH VIÊN ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2008/QH12 ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Quốc hội về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp (sau đây gọi chung là Nghị định số 107/2004/NĐ-CP) như sau:

1. Bổ sung Điều 4a trước Điều 5 như sau:

“Điều 4a. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội có 13 thành viên, gồm có 01 Chủ tịch, không quá 08 Phó Chủ tịch và các Ủy viên.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội căn cứ năng lực cán bộ, địa bàn quản lý và điều kiện thực tế của địa phương để phân công nhiệm vụ đối với từng Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân”.

2. Sửa đổi Điều 5 như sau:

Bỏ cụm từ “thành phố Hà Nội và” tại đoạn 1.

3. Bổ sung Điều 10a sau Điều 10 như sau:

“Điều 10a. Một số huyện, quận thuộc thành phố Hà Nội được tăng thêm 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân trong tổng số thành viên Ủy ban nhân dân quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 107/2004/NĐ-CP .

Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội căn cứ điều kiện đặc thù và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định các huyện, quận được tăng thêm 01 Phó Chủ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận được tăng thêm Phó Chủ tịch căn cứ năng lực cán bộ, địa bàn quản lý và điều kiện thực tế của địa phương phân công nhiệm vụ đối với từng Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân”.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 31 tháng 7 năm 2008 đến hết nhiệm kỳ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp 2004 – 2009.

2. Trong trường hợp nhiệm kỳ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp được cấp có thẩm quyền quyết định kéo dài thì các Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội tiếp tục thực hiện nhiệm vụ đến hết nhiệm kỳ được kéo dài theo quy định.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- BQL KKTCKQT Bờ Y;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu Văn thư, TCCV (5b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng