cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị định số 60/2006/NĐ-CP ngày 19/06/2006 của Chính phủ Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường; thành lập phường thuộc thị xã Tân An, tỉnh Long An

  • Số hiệu văn bản: 60/2006/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Cơ quan ban hành: Chính phủ
  • Ngày ban hành: 19-06-2006
  • Ngày có hiệu lực: 13-07-2006
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 6708 ngày (18 năm 4 tháng 18 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 60/2006/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 19 tháng 06 năm 2006 

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ, PHƯỜNG;THÀNH LẬP PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ TÂN AN, TỈNH LONG AN

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh Long An,

NGHỊ ĐỊNH :

Điều 1. Nay điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường; thành lập phường thuộc thị xã Tân An, tỉnh Long An như sau:

1. Thành lập phường 7 thuộc thị xã Tân An trên cơ sở điều chỉnh 185,09 ha diện tích tự nhiên và 1.475 nhân khẩu của xã An Vĩnh Ngãi; 45,65 ha diện tích tự nhiên và 343 nhân khẩu của xã Bình Tâm; 141,93 ha diện tích tự nhiên và 2.410 nhân khẩu của phường 3.

Phường 7 có 372,67 ha diện tích tự nhiên và 4.228 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường 7: Đông giáp xã Bình Tâm; Tây giáp sông Bảo Định - phường 4; Nam giáp xã An Vĩnh Ngãi; Bắc giáp phường 3.

Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:

- Xã An Vĩnh Ngãi còn lại 675,60 ha diện tích tự nhiên và 4.227 nhân khẩu.

Địa giới hành chính xã An Vĩnh Ngãi: Đông giáp xã Hòa Phú, huyện Châu Thành; Tây giáp phường Tân Khánh; Nam giáp xã Trung Hòa, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang; Bắc giáp phường 7.

- Xã Bình Tâm còn lại 595,64 ha diện tích tự nhiên và 4.136 nhân khẩu.

Địa giới hành chính xã Bình Tâm: Đông giáp xã Hòa Phú, huyện Châu Thành; Tây giáp phường 3; Nam giáp phường 7; Bắc giáp sông Vàm Cỏ Tây - xã Nhơn Thạnh Trung.

- Phường 3 còn lại 354,47 ha diện tích tự nhiên và 14.298 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường 3: Đông giáp xã Bình Tâm; Tây giáp phường 4; Nam giáp phường 7; Bắc giáp sông Vàm Cỏ Tây, phường 1 và phường 5.

2. Điều chỉnh địa giới hành chính xã Khánh Hậu; thành lập phường Tân Khánh và phường Khánh Hậu thuộc thị xã Tân An.

a) Thành lập phường Tân Khánh trên cơ sở điều chỉnh 696 ha diện tích tự nhiên và 5.523 nhân khẩu của xã Khánh Hậu.

Phường Tân Khánh có 696 ha diện tích tự nhiên và 5.523 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Tân Khánh: Đông giáp sông Bảo Định - xã An Vĩnh Ngãi; Tây giáp phường Khánh Hậu; Nam giáp xã Tân Hương, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang; Bắc giáp phường 4.

b) Thành lập phường Khánh Hậu trên cơ sở diện tích tự nhiên và nhân khẩu còn lại của xã Khánh Hậu.

Phường Khánh Hậu có 388,7 ha diện tích tự nhiên và 5.052 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Khánh Hậu: Đông giáp phường Tân Khánh; Tây giáp xã Tân Hội Đông, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang; Nam giáp xã Tân Hương, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang; Bắc giáp xã Lợi Bình Nhơn, phường 6, thị xã Tân An.

3. Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, thị xã Tân An có 8.179,3 ha diện tích tự nhiên và 121.337 nhân khẩu, có 14 đơn vị hành chính trực thuộc bao gồm các phường: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường 6, phường 7, phường Tân Khánh, phường Khánh Hậu và các xã: Hướng Thọ Phú, Nhơn Thạnh Trung, Lợi Bình Nhơn, Bình Tâm, An Vĩnh Ngãi.

Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Mọi quy định trước đây trái Nghị định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này ./.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
- Ủy ban Pháp luật của Quốc hội;
- HĐND, UBND tỉnh Long An;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Các Bộ: Nội vụ, Công an, Quốc phòng,
Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính,
Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư;
- Tổng cục Thống kê;
- Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN,
Website Chính phủ,
các Vụ: ĐP, TCCB, TH, Công báo;
- Lưu: Văn thư, NC (5b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
 
 
 

Phan Văn Khải