cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết 25/2004/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, quản lý và sử dụng phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang

  • Số hiệu văn bản: 25/2004/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Giang
  • Ngày ban hành: 06-10-2004
  • Ngày có hiệu lực: 06-10-2004
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-09-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3646 ngày (9 năm 12 tháng 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-09-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-09-2014, Nghị quyết 25/2004/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, quản lý và sử dụng phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 146/NQ-HĐND ngày 30/09/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung và ban hành mới Nghị quyết thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2004/NQ-HĐND15

Giang, ngày 06 tháng 10 năm 2004

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ HAI (BẤT THƯỜNG)

(Ngày 06/10/2004)

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND, ngày 10/12/2003.

Căn cứ pháp lệnh phí và lệ phí số: 38/PL-UBTVQH10, ngày 28/8/2001; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 3/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí, chỉ thị số 13/2002/CT-TTg , ngày 11/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số: 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện pháp lệnh phí và lệ phí.

Sau khi xem xét tờ trình số 184/TT-UB, ngày 29/9/2004 của UBND tỉnh Hà Giang về việc đề nghị phê duyệt mức thu, quản lý và sử dụng phí xây dựng.

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang thảo luận và nhất trí

QUYẾT NGHỊ

Phê chuẩn mức thu, quản lý và sử dụng phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể.

I- ĐỐI TƯỢNG.

1- Đối tượng thu phí xây dựng: Chủ đầu tư tự đầu tư vốn xây dựng công trình để sản xuất, kinh doanh (bao gồm cả công trình là trụ sở của doanh nghiệp) và nhà ở của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình.

2. Đối tượng không thu phí xây dựng:

- Chủ đầu tư xây dựng các công trình thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư và các công trình không nhằm mục đích kinh doanh.

- Chủ đầu tư xây dựng các công trình cho hộ nghèo, hộ chính sách.

- Chủ đầu tư xây dựng công trình nhà ở trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn.

II. ĐỊNH MỨC THU.

1- Các công trình phục vụ sản xuất kinh doanh.

a) Đối với khu vực các xã, phường của thị xã Hà Giang, thị trấn huyện lỵ Bắc Quang, Vị Xuyên.

- Công trình nhóm A mức thu phí xây dựng bằng 0,2% giá trị công trình.

- Công trình nhóm B mức thu phí xây dựng bằng 0,5% giá trị công trình.

- Công trình nhóm C mức thu phí xây dựng bằng 1% giá trị CT

b) Đối với các khu vực còn lại:

- Công trình nhóm A mức thu phí xây dựng bằng 0,15% giá trị công trình.

- Công trình nhóm B mức thu phí xây dựng bằng 0,35% giá trị CT

- Công trình nhóm C mức thu phí xây dựng bằng 0,5 % giá trị CT

2- Các công trình xây dựng nhà ở:

a) Đối với khu vực các xã, phường của thị xã Hà Giang, thị trấn huyện lỵ Bắc Quang, Vị Xuyên.

- Nhà cấp I mức thu phí xây dựng: 6.000 đ/ m2 sàn.

- Nhà cấp II mức thu phí xây dựng: 5.000 đ/ m2 sàn.

- Nhà cấp III mức thu phí xây dựng: 4.000 đ/ m2 sàn.

- Nhà cấp IV mức thu phí xây dựng: 2.000 đ/ m2 xây dựng

b) Đối với khu vực các thị trấn còn lại và các xã không thuộc chương trình 135.

- Nhà cấp I mức thu phí xây dựng: 4.000 đ/ m2 sàn.

- Nhà cấp II mức thu phí xây dựng: 3.500 đ/ m2 sàn.

- Nhà cấp III mức thu phí xây dựng: 3.000 đ/ m2 sàn.

- Nhà cấp III mức thu phí xây dựng: 1.500 đ/ m2 xây dựng.

III- ĐƠN VỊ THU:

Phòng Giao thông- Công nghiệp- Xây dựng và Môi trường các huyện, thị xã thu phí xây dựng đối với các công trình XD trên địa bàn.

IV- QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ XÂY DỰNG.

1- Sử dụng phí xây dựng:

1.1. Đơn vị thu được giữ lại 20% tổng số phí thu được để sử dụng vào các nội dung chi phục vụ công tác thu phí sau đây:

a) Chi trả thù lao cho cán bộ, công chức, nhân viên đảm nhận thêm công việc thu phí xây dựng ngoài chức năng nhiệm vụ chuyên môn được giao (bao gồm cả làm thêm giờ).

b) Trích quỹ khen thưởng cho cán bộ, công chức, nhân viên của đơn vị thu phí xây dựng. Mức trích quỹ khen thưởng bình quân một năm, một người tối đa không quá một tháng lương thực hiện.

c) Chi sửa chữa thường xuyên máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp công tác thu phí xây dựng.

d) Chi mua văn phòng phẩm phục vụ công tác thu phí xây dựng.

đ) Chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu phí xây dựng.

1.2. Số còn lại 80% tổng số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước nhằm mục đích hỗ trợ đầu tư xây dựng, cải tạo cơ sở hạ tầng công cộng trên địa bàn.

2- Quản lý tiền thu phí xây dựng:

Thực hiện theo qui định hiện hành

V- THỜI GIAN THỤC HIỆN: Từ ngày 01 tháng 11 năm 2004.

Hội đồng nhân dân tỉnh, giao cho UBND tỉnh tổ chức thực hiện

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang, khóa XV, kỳ họp thứ 2 (bất thường), thông qua ngày 06 tháng 10 năm 2004./.

 

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH




Nguyễn Viết Xuân