cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị định số 67/2004/NĐ-CP ngày 21/02/2004 của Chính phủ Về việc phê chuẩn số lượng, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2004 - 2009

  • Số hiệu văn bản: 67/2004/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Cơ quan ban hành: Chính phủ
  • Ngày ban hành: 21-02-2004
  • Ngày có hiệu lực: 12-03-2004
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-11--0001
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Ngày hết hiệu lực: 30-11--0001
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-11--0001, Nghị định số 67/2004/NĐ-CP ngày 21/02/2004 của Chính phủ Về việc phê chuẩn số lượng, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2004 - 2009 bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị định số 114/2004/NĐ-CP ngày 16/04/2004 của Chính phủ Về việc phê chuẩn số đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh được bầu ở đơn vị bầu cử số 02 và số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2004-2009”. Xem thêm Lược đồ.

CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 67/2004/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2004 

 

NGHỊ ĐỊNH

PHÊ CHUẨN SỐ LƯỢNG, DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI NHIỆM KỲ 2004 - 2009

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Điều 9, Điều 10 và Điều 11 của Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 429/2003/NQ-UBTVQH của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ngày 23 tháng 12 năm 2003 về ấn định ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2004 - 2009;
Theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,

NGHỊ ĐỊNH: 

Điều 1. Phê chuẩn số lượng 15 (mười lăm) đơn vị bầu cử, 57 (năm mươi bảy) đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2004 - 2009 (có danh sách kèm theo).

Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 


Nơi nhận :
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ,
- HĐND và UBND tỉnh Yên Bái,
- Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
- Ban Tổ chức Trung ương,
- Ban Nội chính Trung ương,
- Văn phòng Quốc hội,
- Bộ Nội vụ,
- Công báo,
- VPCP: BTCN, các PCN, TBNC,
Các Vụ: TH, PC, TCCB,
- Lưu: V.III (5b), Văn thư.

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG



 
Phan Văn Khải

 

DANH SÁCH ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HĐND TỈNH YÊN BÁI NHIỆM KỲ 2004-2009

 

TT

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

ĐƠN VỊ BẦU CỬ

SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ

1

Thành phố Yên Bái

Đơn vị bầu cử số 01
Đơn vị bầu cử số 02

03 đại biểu
03 đại biểu

2

Huyện Yên Bình

Đơn vị bầu cử số 03
Đơn vị bầu cử số 04

04 đại biểu
04 đại biểu

3

Huyện Lục Yên

Đơn vị bầu cử số 05
Đơn vị bầu cử số 06

04 đại biểu
04 đại biểu

4

Huyện Trấn Yên

Đơn vị bầu cử số 07
Đơn vị bầu cử số 08

04 đại biểu
04 đại biểu

5

Huyện Văn Yên

Đơn vị bầu cử số 09
Đơn vị bầu cử số 10

05 đại biểu
04 đại biểu

6

Huyện Văn Chấn

Đơn vị bầu cử số 11
Đơn vị bầu cử số 12
Đơn vị bầu cử số 13

04 đại biểu
04 đại biểu
03 đại biểu

7

Huyện Mù Cang Chải

Đơn vị bầu cử số 14

03 đại biểu

8

Huyện Trạm Tấu
Thị xã Nghĩa Lộ

Đơn vị bầu cử số 15

04 đại biểu