Nghị định số 70-CP ngày 12/06/1997 của Chính phủ Về án phí, lệ phí toà án (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 70-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Cơ quan ban hành: Chính phủ
- Ngày ban hành: 12-06-1997
- Ngày có hiệu lực: 27-06-1997
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Ngày hết hiệu lực: 00/00/0000
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
Bản án sử dụng
- 09/2013/KDTM-GĐT (25-04-2013) Áp dụng:
- 25/2011/KDTM-PT (08-03-2011) Áp dụng:
- 31/2011/KDTM-PT (15-03-2011) Áp dụng: Điểm b, c Khoản 2 Điều 15; Khoản 2 Điều 18; Khoản 1 Điều 19
- 34/2011/KDTM-PT (23-03-2011) Áp dụng:
- 75/2015/DS-ST (18-03-2015) Áp dụng:
- 75/2015/DS-ST (19-03-2015) Áp dụng:
- 132/2014/DS-ST (07-04-2014) Áp dụng: Điều 7
03/2006/KDTM-GĐT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại
- 2777
- 83
Căn cứ quyết định số 146/2000/QĐ-UB ngày 15/3/2000 của UBND tỉnh TB (BL.23) – Phê duyệt mức vốn vay “Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm” đối với dự án sản xuất và chế biến nấm xuất khẩu của Công ty Nấm xuất khẩu Thanh Bình, ngày 25/4/2000 Kho bạc nhà nước tỉnh TB (nay là NĐ_Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh TB ) đã ký hợp đồng tín dụng số 68/HĐ-TD (BL 32) cho ông BĐ_Nguyễn Tiến Thịnh – “Giám đốc Công ty” vay 200.000.000 đồng, mục đích vay để”mở rộng dây chuyền sản xuất và chế biến nấm xuất khẩu”; thời hạn vay là 24 tháng; lãi suất vay trong hạn là 0,5%/tháng; lãi quá hạn là 1%/tháng; hình thức đảm bảo: “Bảo lãnh bằng tài sản” của một số cá nhân
08/2008/KDTM-GĐT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại
- 1667
- 38
Theo đơn khởi kiện đề ngày 06/01/2006 đứng tên ông Mai Lương Thoan (đại diện theo ủy quyền của NĐ_Công ty Thái Duy), lời trình bày của ông Thoan và các tài liệu, chứng cứ do NĐ_Công ty Thái Duy cung cấp thì: từ tháng 9/2003, ông BĐ_Nguyễn Hữu Thiên (là đại lý của NĐ_Công ty Thái Duy) đã nhiều lần mua hàng (thức ăn gia súc) của NĐ_Công ty Thái Duy để kinh doanh và đều thanh toán tiền đầy đủ. Ngày 30/03/2005, ông BĐ_Thiên nhận của NĐ_Công ty Thái Duy 1000kg thức ăn gia súc nhãn hiệu “sư tử vàng”, thành tiền là 7.398.000 đồng. Ông BĐ_Thiên đã thanh toán được 3.000.000 đồng, còn nợ 4.398.000 đồng. Ngày 30/5/2005, NĐ_Công ty Thái Duy có Thông báo công nợ gửi ông BĐ_Thiên và ông BĐ_Thiên đã ký xác nhận vào bản Thông báo này. Tuy nhiên, sau đó ông BĐ_Thiên không thanh toán nợ. Vì vậy, NĐ_Công ty Thái Duy yêu cầu ông BĐ_Thiên phải thanh toán số tiền hàng còn thiếu và tiền lãi phát sinh.
04/2010/KDTM-GĐT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại
- 8176
- 275
Ngày 14/01/2008, NĐ_Công ty TNHH thương mại dịch vụ Thành Đô (sau đây viết tắt là NĐ_Công ty Thành Đô) có ký với bà Lưu Thị Tuyết - Chủ BĐ_Đại lý thức ăn tôm Thanh Tâm (sau đây viết tắt là BĐ_Đại lý Thanh Tâm) Hợp đồng mua bán số 012/2008/NAGI-HĐ với nội dung tóm tắt như sau: Về chủ thể: BĐ_Đại lý Thanh Tâm, địa chỉ số 12 đường PĐP, phường 8, thành phố VL, tỉnh VL mã số thuế 1500439171. Về hàng hóa: Prawnbac; 20 gói/thùng; giá 265.000 đồng/thùng. Giao số lượng theo đặt hàng của từng đợt mua. Đại lý cam kết bán đúng giá mà NĐ_Công ty Thành Đô quy định (Điều 1).
35/2006/KDTMPT Phúc thẩm Kinh doanh thương mại
- 1929
- 84
Yêu cầu bồi thường thiệt hại từ hoạt động kinh doanh thương mại
Ngày 19/3/2004, NĐ_Công ty TNHH Tín Phát (gọi tắt là NĐ_Công ty Tín Phát) và Công ty Cavina Inc ký Hợp đồng số 02/VNW-CVN/04 và ngày 26/6/2004 ký Phụ kiện Hợp đồng số 01, theo đó NĐ_Công ty Tín Phát nhận gia công cho Công ty Cavina Inc 06 loại hàng quần áo, trong đó có chủng loại “Reversible Jacket” mã số hàng 4685 có sử dụng lông thú giao cho khách hàng là Công ty Awha Trading Korea (gọi tắt là Công ty Awha). Do yêu cầu nhận hàng khẩn cấp của Công ty Awha, NĐ_Công ty Tín Phát gia công hàng không kịp, nên giữa NĐ_Công ty Tín Phát – Công ty Cavina Inc và Công ty Awha thoả thuận giao mặt hàng mã số 4685 cho BĐ_Công ty TNHH Bích Phượng (gọi tắt là BĐ_Công ty Bích Phượng) gia công giao cho Công ty Awha.
133/2006/KDTM-PT Phúc thẩm Kinh doanh thương mại
- 3091
- 65
Tranh chấp hợp đồng gia công sản phẩm kính
Ngày 12/6/1996, Doanh nghiệp tư nhân Kính cao cấp Phát Đạt và BĐ_Công ty Kính cao cấp Quốc tế (viết tắt là BĐ_Công ty GHI) có ký kết Hợp đồng số 01/TP-IN96 để gia công sản phẩm, nguyên liệu gia công do phía BĐ_Công ty GHI cung cấp không thanh toán, hợp đồng này hết hiệu lực ngày 31/12/1997 các bên không thanh lý và không có tranh chấp khiếu nại. Ngày 25/10/1997 hai bên tiếp tục ký Hợp đồng gia công số 02/TP-IN97 để gia công các sản phẩm kính
136/2006/KDTM-PT Phúc thẩm Kinh doanh thương mại
- 2002
- 24
Tranh chấp hợp đồng mua bán bột mỳ
Ngày 25/10/2004, NĐ_Công ty TNHH Nam Thành ký Hợp đồng kinh tế số 002/HĐKT/04-VT với BĐ_Công ty TNHH Kinh doanh và Chế biến Lương thực Nga Sơn. Theo hợp đồng, NĐ_Công ty Nam Thành đồng ý bán cho BĐ_Công ty Nga Sơn 100 tấn hàng mỗi tháng. Việc giao hàng được thực hiện theo từng đơn đặt hàng bằng văn bản của BĐ_Công ty Nga Sơn được gửi tới NĐ_Công ty Nam Thành trước 02 ngày. Quá trình thực hiện hợp đồng, NĐ_Công ty Nam Thành đã thực hiện giao đủ hàng theo đơn đặt hàng của BĐ_Công ty Nga Sơn ngày 29/10/2004 với số lượng là 30 tấn hàng. Hai bên không có tranh chấp gì về số lượng và chất lượng hàng hóa. Số tiền BĐ_Công ty Nga Sơn phải thanh toán cho NĐ_Công ty Nam Thành theo Hóa đơn số 0071406 ngày 29/10/2004 do NĐ_Công ty Nam Thành gửi cho BĐ_Công ty Nga Sơn là 131.386.500 đồng.
159/2006/KDTM-PT Phúc thẩm Kinh doanh thương mại
- 544
- 22
Tranh chấp hợp đồng mua bán đá xây dựng
Ngày 31 tháng 3 năm 2004, NĐ_Công ty TNHH Khai thác đá Phương Sơn và BĐ_Công ty cổ phần Xây dựng Trường Thọ ký hợp đồng kinh tế. Theo hợp đồng đã ký NĐ_Công ty TNHH Khai thác đá Phương Sơn đã cung cấp đá cho BĐ_Công ty cổ phần Xây dựng Trường Thọ làm đoạn đường 317 LP, tỉnh PT. Ngày 21/8/2004, hai bên thanh lý hợp đồng kinh tế đã ký. Theo biên bản thanh lý, NĐ_Công ty TNHH Khai thác đá Phương Sơn đã bán cho BĐ_Công ty cổ phần Xây dựng Trường Thọ đá các loại trị giá 494.115.600 đồng, BĐ_Công ty cổ phần Xây dựng Trường Thọ đã trả cho NĐ_Công ty TNHH Khai thác đá Phương Sơn 160.000.000 đồng, số còn lại chưa thanh toán là 334.115.600 đồng.