cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 98/2016/NQ-HĐND ngày 20/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án thăm dò, khai thác nước mặt, nước dưới đất; đánh giá tác động môi trường, cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 98/2016/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Ngày ban hành: 20-12-2016
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-04-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 831 ngày (2 năm 3 tháng 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 12-04-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 12-04-2019, Nghị quyết số 98/2016/NQ-HĐND ngày 20/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án thăm dò, khai thác nước mặt, nước dưới đất; đánh giá tác động môi trường, cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 306/QĐ-UBND-HC ngày 12/04/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 98/2016/NQ-HĐND

Đồng Tháp, ngày 20 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC NƯỚC MẶT, NƯỚC DƯỚI ĐẤT; ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA IX; KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật phí và lệ phí s 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một s điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 156/TTr-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đng Tháp về quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp đi với lệ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra số 298/BC-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án thăm dò, khai thác nước mặt, nước dưới đất; đánh giá tác động môi trường, cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp như sau:

1. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến lĩnh vực về môi trường như: Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung. Là khoản thu để bù đắp lại một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường.

2. Mức thu phí

a) Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại các biểu mức thu sau đây:

- Biu phí thm định đán khai thác, sử dụng nước mặt

STT

Đối tượng thu

ĐVT

Mức thu

1

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày-đêm

đồng/đề án, báo cáo

300.000

2

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3/ngày - đêm đến dưới 3.000m3/ngày-đêm

đồng/đề án, báo cáo

900.000

3

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3/ngày - đêm đến dưới 20.000m3/ngày- đêm

đồng/đề án, báo cáo

2.200.000

4

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3/ngày - đêm đến 50.000m3/ngày- đêm

đồng/đề án, báo cáo

4.200.000

- Biểu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất.

STT

Đối tượng thu

ĐVT

Mức thu

1

Đối với thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày - đêm

đồng/hồ sơ

200.000

2

Đối với thiết kế giếng có lưu lượng nước từ 200m3/ngày - đêm đến dưới 500m3/ngày - đêm

đồng/hồ sơ

550.000

3

Đối với thiết kế giếng có lưu lượng nước từ 500m3/ngày - đêm đến 1.000m3/ngày - đêm

đồng/hồ sơ

1.300.000

4

Đối với thiết kế giếng có lưu lượng nước trên 1.000m3/ngày - đêm

đồng/hồ sơ

2.500.000

- Biểu phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.

STT

Đối tượng thu

ĐVT

Mức thu

1

Đối với đề án có lưu lượng dưới 100m3/ngày-đêm

đồng/đề án, báo cáo

300.000

2

Đối với đề án có lưu lượng từ 100m3/ngày - đêm đến dưới 500m3/ngày - đêm

đồng/đề án, báo cáo

900.000

3

Đối với đề án có lưu lượng từ 500m3/ngày - đêm đến dưới 2.000m3/ngày - đêm

đồng/đề án, báo cáo

2.200.000

4

Đối với đề án có lưu lượng từ 2.000m3/ngày - đêm trở lên

đồng/đề án, báo cáo

4.200.000

- Phí thm định h sơ, điều kiện hành nghkhoan nước dưới đất.

Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất: mức thu 700.000 đồng/hồ sơ.

- Biểu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết

Đơn vị tính: Triệu đng

Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ)

50

>50 và 100

>100 và 200

>200 và 500

>500

Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường

4,5

6,0

10,5

12,5

15,0

Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng

6,0

7,5

13,5

14,0

22,5

Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật

6,5

8,5

15,0

16,0

22,5

Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

7,0

8,5

15,0

16,0

21,5

Nhóm 5. Dự án giao thông

7,0

9,0

16,0

18,0

22,5

Nhóm 6. Dự án công nghiệp

7,5

9,5

17,0

18,0

23,0

Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)

4,5

5,0

9,5

10,5

14,0

- Mức thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường.

Đơn vị tính: Triệu đồng

Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ)

50

>50 và 100

>100 và 200

>200 và 500

>500

Dự án khai thác khoáng sản

4,5

5,0

9,5

10,5

14,0

b) Mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo lĩnh vực tài nguyên - môi trường bổ sung hoặc thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu. Trường hợp dự án có thay đổi tổng vốn đầu tư thì phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung hoặc thẩm định lại tính theo tổng vốn đầu tư mới;

c) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thu bằng đồng Việt Nam (VNĐ). Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp phí bằng ngoại tệ thì thu bằng đô la Mỹ (USD) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.

3. Đối tượng miễn thu

a) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi được miễn thu phí trong các trường hợp sau:

- Khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong các trường hợp:

+ Khai thác, sử dụng tài nguyên nước phục vụ mục đích trong phạm vi gia đình;

+ Khai thác, sử dụng nước mưa, nước mặt trong phạm vi diện tích đất đã được giao, được thuê theo quy định của Luật Đất đai, Luật Tài nguyên nước và các quy định khác của pháp luật;

+ Khai thác, sử dụng tài nguyên nước không nhm mục đích kinh doanh, phục vụ các hoạt động lâm nghiệp, giao thông thủy, nuôi trồng thủy sản, ththao, giải trí, du lịch, y tế, an dưỡng, nghiên cứu khoa học;

+ Khai thác nước dưới đất từ các công trình thay thế có quy mô không lớn hơn và mực nước hạ thấp nhỏ hơn giới hạn cho phép đã được xác định trong giy phép, nằm trong khu vực đã được cấp phép.

- Xả nước thải vào nguồn nước với quy mô trong phạm vi gia đình.

- Khai thác, sử dụng nước dưới đất với quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình.

4. Quản lý và sử dụng phí

a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: trích 100% trên tổng số tiền thu phí cho đơn vị, tổ chức thu phí.

b) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất và phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất: trích 10% trên tổng số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức thu phí, phần 90% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo Chương, mã nội dung kinh tế của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Số tiền được trích để lại cho đơn vị thu phí để trang trải cho các nội dung chi theo quy định của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP.

c) Các nội dung khác liên quan đến chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí thẩm định đề án thăm dò, khai thác nước mặt, nước dưới đất; đánh giá tác động môi trường, cải tạo, phục hồi môi trường không đề cập tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa IX, kỳ họp thứ 4, thông qua ngày 20 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, VPQH, VPCP (I,II), Ban CTĐB;
- Bộ Tài chính, Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/ TU, HĐN
D, UBND, UBMTTQ VN Tnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh , Đại biểu HĐND Tỉnh;
-
Ủy Ban Kiểm tra tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, Đảng, đoàn thể tỉnh;
- TT/HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo Tỉnh;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Phan Văn Thắng