cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 82/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên Về nhiệm vụ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2017

  • Số hiệu văn bản: 82/2016/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hưng Yên
  • Ngày ban hành: 15-12-2016
  • Ngày có hiệu lực: 25-12-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-09-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 115 ngày ( 3 tháng 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-09-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-09-2016, Nghị quyết số 82/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên Về nhiệm vụ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2017 bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 11/08/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 82/2016/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 15 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2017

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;

Sau khi xem xét Báo cáo số 300/BC-UBND ngày 07/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2016 và dự kiến kế hoạch năm 2017, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

I. Đánh giá tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2016.

1. Tổng nguồn vốn đầu tư công năm 2016 là 2.460 tỷ đồng, trong đó:

- Nguồn vốn ngân sách nhà nước: 1.702 tỷ đồng, bao gồm: Vốn ngân sách tập trung 571 tỷ đồng; nguồn thu từ tiền sử dụng đất 650 tỷ đồng; nguồn thu xổ số kiến thiết 12 tỷ đồng; vốn đầu tư theo chương trình mục tiêu 222 tỷ đồng; vốn đầu tư thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia 10,1 tỷ đồng; vốn ngoài nước 227,1 tỷ đồng; vốn ngân sách trung ương kéo dài năm 2015 sang năm 2016 là 9,5 tỷ đồng.

- Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ: 758 tỷ đồng, bao gồm: Lĩnh vực thủy lợi: 195,4 tỷ đồng; lĩnh vực y tế: 367 tỷ đồng; vốn trái phiếu Chính phủ đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 50 tỷ đồng; vốn trái phiếu Chính phủ năm 2015 kéo dài sang năm 2016 là 145,7 tỷ đồng.

2. Kế hoạch năm 2016, ước khối lượng thực hiện cả năm là 2.400 tỷ đồng, đạt 97,6% kế hoạch, giải ngân 2.344,2 tỷ đồng, đạt 95,3% kế hoạch, trong đó: Ước giải ngân vốn ngân sách nhà nước 1.658 tỷ đồng, đạt 97,4% kế hoạch; vốn trái phiếu Chính phủ 686 tỷ đồng, đạt 90,5% kế hoạch.

- Kế hoạch vốn năm 2016 được phân bổ đúng mục tiêu và đảm bảo theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 29/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016; Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND ngày 04/8/2015 và Nghị quyết số 41/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Nguồn vốn đầu tư công của tỉnh được bố trí tập trung, ưu tiên thanh toán nợ xây dựng cơ bản; đầu tư các dự án đã hoàn thành, dự án chuyển tiếp, hạn chế tối đa các dự án khởi công mới. Qua đó, từng bước giảm dần nợ xây dựng cơ bản, tập trung vốn đầu tư hoàn thành các công trình, dự án, sớm đưa vào khai thác sử dụng, phát huy hiệu quả đầu tư.

- Việc tổ chức thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư các dự án mới cơ bản đảm bảo theo quy định Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng và các quy định pháp luật liên quan, trong đó đặc biệt chú trọng rà soát kỹ lưỡng tính cấp thiết, quy mô đầu tư và xác định rõ về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn từng dự án để đảm bảo đầu tư hiệu quả, thiết thực.

- Nhiều dự án đầu tư thuộc kế hoạch năm 2016 được triển khai đảm bảo tiến độ, chất lượng; việc triển khai các dự án có nhiều thuận lợi do giá cả nguyên, vật liệu ít biến động; một số dự án quan trọng, dự án lớn của tỉnh được đẩy nhanh tiến độ, góp phần quan trọng cải thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật của tỉnh (như: Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp tuyến đường ĐT.386 và kè gia cố mái taluy đoạn từ thị trấn Trần Cao đến Phà La Tiến; Dự án đường tỉnh lộ 200; Dự án Bệnh viện đa khoa Phố Nối...) thúc đẩy các ngành, lĩnh vực khác phát triển, mang ý nghĩa thiết thực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

3. Tuy nhiên, nguồn vốn đầu tư công của tỉnh còn hạn hẹp nên khó khăn trong việc cân đối, bố trí đủ vốn đầu tư hoàn thành các dự án theo tiến độ, đặc biệt là các dự án có tổng mức đầu tư lớn, dự án quan trọng của tỉnh. Trình tự, thủ tục đầu tư các dự án phải trải qua nhiều bước, mất nhiều thời gian; năng lực của một số đơn vị tư vấn thiết kế còn hạn chế, vì vậy, việc triển khai thực hiện đầu tư một số dự án khởi công mới năm 2016 còn chậm so với tiến độ dự kiến. Tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư của một số dự án lớn, đặc biệt là dự án ODA, dự án vốn trái phiếu Chính phủ chưa kịp thời, ảnh hưởng đến kết quả thực hiện và giải ngân vốn của toàn tỉnh. Tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh còn ở mức cao, đặc biệt là nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới ở cấp huyện, cấp xã.

II. Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2017

1. Tổng nguồn vốn đầu tư công năm 20171.783,5 tỷ đồng (chưa bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ), trong đó:

- Nguồn vốn ngân sách tập trung 594 tỷ đồng.

- Nguồn thu từ tiền sử dụng đất 756,1 tỷ đồng.

- Nguồn thu xổ số kiến thiết 10 tỷ đồng.

- Nguồn vốn ngân sách trung ương 274,9 tỷ đồng; trong đó: Vốn trong nước 183,9 tỷ đồng; vốn nước ngoài 91 tỷ đồng.

- Nguồn bội chi ngân sách 148,5 tỷ đồng.

2. Nguyên tắc phân bổ

2.1. Nguyên tắc chung:

- Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2017 được phân bổ phải theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 02/6/2016 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017; Nghị quyết số 10/2015/NĐ-HĐND ngày 04/8/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tập trung cho cấp huyện giai đoạn 2016-2020.

- Kế hoạch đầu tư năm 2017 phải được xây dựng trên cơ sở tiếp tục cơ cấu lại đầu tư từ ngân sách nhà nước theo hướng khắc phục dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư, đặc biệt là việc khắc phục tình trạng nợ đọng vốn xây dựng cơ bản.

2.2. Nguyên tắc phân bổ cụ thể:

- Bố trí vốn thanh toán nợ đọng XDCB đến ngày 31/12/2014 chưa bố trí nguồn để thanh toán;

- Bố trí vốn đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (đối với các dự án đối ứng bằng nguồn vốn ngân sách tỉnh);

- Bố trí vốn các dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt;

- Sau khi bố trí đủ vốn theo thứ tự ưu tiên, nếu còn nguồn mới xem xét bố trí vốn cho các dự án khởi công mới có đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đầu tư công.

Đối với các dự án khởi công mới, chỉ bố trí vốn kế hoạch năm 2017 cho các dự án đáp ứng đủ các điều kiện: (1) Nằm trong quy hoạch đã được duyệt; (2) Đã xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; (3) Có quyết định đầu tư dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công tính đến ngày 31/10/2016.

- Không bố trí vốn cho các dự án đến ngày 30/9/2016 giải ngân dưới 30% kế hoạch vốn năm 2016, trừ trường hợp có lý do khách quan.

3. Phương án phân bổ

Tổng số vốn đầu tư công năm 2017 là 1.783,5 tỷ đồng

(Chi tiết theo Phụ lục số 01 gửi kèm).

Phân cấp nguồn vốn đầu tư như sau:

3.1. Nguồn vốn thuộc cấp tỉnh quản lý: 1.009,9 tỷ đồng, bao gồm:

- Nguồn vốn ngân sách tập trung 474,4 tỷ đồng, phân bổ: Đối ứng dự án ODA 5 tỷ đồng; thanh toán trả nợ các công trình hoàn thành còn thiếu vốn 17,1 tỷ đồng; phân bổ cho các dự án chuyển tiếp và dự án khởi công mới 416,3 tỷ đồng; phân bổ các chương trình, đề án 36 tỷ đồng.

- Nguồn thu tiền sử dụng đất 102,1 tỷ đồng, trong đó: Bổ sung Quỹ phát triển đất 20 tỷ đồng; kinh phí đo đạc, lập hồ sơ địa chính (04 huyện: Ân Thi, Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang) 20 tỷ đồng; hỗ trợ trả nợ và đầu tư các chương trình, đề án, dự án 62,1 tỷ đồng (bao gồm: Trả nợ các dự án hoàn thành đã quyết toán 18,2 tỷ đồng; hỗ trợ trả nợ xây dựng cơ bản và đầu tư trụ sở UBND xã 20 tỷ đồng; hỗ trợ các xã làm truyền thanh không dây 5 tỷ đồng; đầu tư các dự án chuyển tiếp, dự án khởi công mới 18,9 tỷ đồng).

- Nguồn thu xổ số kiến thiết 10 tỷ đồng, hỗ trợ đầu tư các công trình, dự án thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế.

- Nguồn vốn bội chi ngân sách 148,5 tỷ đồng, phân bổ để chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư các công trình xây dựng cơ bản.

- Vốn ngân sách trung ương: 274,9 tỷ đồng, bao gồm: Nguồn vốn trong nước 183,9 tỷ đồng (trong đó: Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 46 tỷ đồng; vốn đầu tư theo chương trình mục tiêu 137,9 tỷ đồng); vốn nước ngoài 91 tỷ đồng.

3.2. Nguồn vốn đầu tư thuộc cấp huyện, cấp xã quản lý: 773,6 tỷ đồng

- Nguồn vốn ngân sách tập trung tỉnh phân cấp: 119,6 tỷ đồng.

- Nguồn thu tiền sử dụng đất cấp huyện, xã quản lý: 654 tỷ đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06 kèm theo).

III. Tổ chức thực hiện

1. Đối với các nguồn vốn đầu tư công chưa phân bổ chi tiết cho các dự án, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định phân bổ.

2. UBND tỉnh chỉ đạo các cấp, các ngành thường xuyên xem xét, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, tích cực đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các dự án đưa vào khai thác sử dụng, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI - Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đỗ Xuân Tuyên

 

PHỤ LỤC SỐ 01

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 82/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nguồn vốn đầu tư

Kế hoạch vốn năm 2017

Ghi chú

 

 

 

 

 

TỔNG SỐ

 1.783.501

 

 

A

NGUỒN VỐN CẤP TỈNH QUẢN LÝ

 1.009.901

 

 

1

Vốn ngân sách tập trung

 474.400

 

 

 

 - Đối ứng các dự án ODA

 5.000

 

 

 

 - Đầu tư các chương trình, dự án, bao gồm:

 469.400

 

 

 

 + Thanh toán nợ XDCB các dự hoàn thành còn thiếu vốn

 17.100

 

 

 

 + Dự án chuyển tiếp và dự án khởi công mới

 416.300

 

 

 

 + Đầu tư các chương trình, đề án

 36.000

 

 

2

Nguồn thu tiền sử dụng đất

 102.112

 

 

 

 - Trích lập Quỹ Phát triển đất

 20.000

 

 

 

 - Kinh phí đo đạc, lập hồ sơ địa chính (04 huyện: Ân Thi, Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang)

 20.000

 

 

 

 - Trả nợ các dự án hoàn thành đã quyết toán

18.182

 

 

 

 - Hỗ trợ trả nợ xây dựng cơ bản và đầu tư trụ sở UBND xã

20.000

 

 

 

 - Hỗ trợ các xã làm truyền thanh không dây

5.000

 

 

 

 - Phân bổ đầu tư cho các công trình, dự án

18.930

 

 

3

Nguồn thu xổ số kiến thiết

 10.000

 

 

4

Nguồn bội chi ngân sách

 148.500

 

 

5

Vốn ngân sách trung ương

 274.889

 

 

a

 Vốn trong nước

 183.897

 

 

-

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 46.000

 

 

-

Vốn đầu tư theo chương trình mục tiêu

 137.897

 

 

b

 Vốn nước ngoài (ODA)

 90.992

 

 

B

NGUỒN VỐN CẤP HUYỆN QUẢN LÝ

 525.100

 

 

1

Nguồn vốn ngân sách tập trung tỉnh phân cấp

 119.600

 

 

2

Nguồn thu tiền sử dụng đất

 405.500

 

 

C

NGUỒN VỐN CẤP XÃ QUẢN LÝ

 248.500

 

 

1

Nguồn thu tiền sử dụng đất

 248.500

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 82/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư

Kế hoạch vốn năm 2017

Ghi chú

 

 

Tổng số vốn

Trong đó:

 

Nguồn NSTT

Nguồn thu tiền SD đất

Nguồn XSKT

Nguồn bội chi ngân sách

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

 

TỔNG SỐ

 

695.012

474.400

62.112

10.000

148.500

 

 

A

ĐỐI ỨNG DỰ ÁN ODA

 

 5.000

 5.000

 

 

 

 

 

1

Dự án phát triển cơ sở hạ tầng thủy lợi huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên

929/QĐ-UBND ngày 13/6/2014

5.000

5.000

 

 

 

 

 

B

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2016-2020

 

 5.000

 

 

 

 5.000

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.17 kéo dài đến ĐT.379 và chỉnh trang hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu tưởng niệm đồng chí Tô Hiệu và đồng chí Lê Văn Lương

 379/HĐND-KTNS ngày 18/10/2016

 5.000

 

 

 

 5.000

 

 

C

ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

 

 685.012

 469.400

 62.112

 10.000

 143.500

 

 

I

NGÀNH NÔNG NGHIỆP, THỦY LỢI

 

 46.187

 34.000

 2.687

 

 9.500

 

 

a

Dự án hoàn thành trước 31/12/2016

 

 2.687

 1.000

 1.687

 

 

 

 

1

Dự án di dân tái định cư vùng nguy cơ sạt lở xã Văn Nhuệ, huyện Ân Thi

2425/QĐ-UBND ngày 27/11/2009

 70

 

 70

 

 

 

 

2

Dự án di dân tái định cư vùng nguy cơ sạt lở xã Tân Hưng -huyện Tiên Lữ (Giai đoạn 2005-2008)

1447/QĐ-UBND ngày 23/7/2008

 680

 

 680

 

 

 

 

3

Xây dựng cải tạo trạm bơm Quán Đỏ, huyện Phù Cừ và trạm bơm Lệ Xá huyện Tiên Lữ

2126/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

 1.000

 1.000

 

 

 

 

 

4

Xây dựng các công trình trên sông Đống Lỗ-Tính Linh

2236/QĐ-UBND ngày 30/10/2009

 20

 

 20

 

 

 

 

5

Xây dựng cụm công trình đầu mối trạm bơm Bảo Khê, thành phố Hưng Yên thuộc Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước thành phố Hưng Yên

1441/QĐ-UBND ngày 14/7/2010

 790

 

 790

 

 

 

 

6

Dự án cải tạo, nạo vét sông Tam Bá Hiển thuộc địa phận huyện Văn Giang và huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên

2073/QĐ-UBND ngày 16/10/2006

 82

 

 82

 

 

 

 

7

Dự án đầu tư xây dựng công trình Trạm bơm Văn Phú B, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên (HM: Xây dựng đường dây ĐDK 35KV và TBA)

2155/QĐ-UBND ngày 27/10/2006

 45

 

 45

 

 

 

 

b

Dự án chuyển tiếp sang năm 2017

 

 14.000

 13.500

 

 

 500

 

 

1

Xây dựng cải tạo, nâng cấp kênh tiêu Chợ Gạo, thành phố Hưng Yên

3142/QĐ-UBND ngày 24/10/2012

 1.500

 1.500

 

 

 

 

 

2

Dự án đầu tư xây dựng công trình trạm bơm Phan Đình Phùng, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

1214/QĐ-UBND ngày 03/7/2012

 4.500

 4.000

 

 

 500

 

 

3

Dự án đầu tư xây dựng công trình Trạm bơm Hưng Long, huyện Mỹ Hào

1616/QĐ-UBND ngày 10/8/2010

 5.000

 5.000

 

 

 

 

 

4

Cải tạo, nạo vét và kè mái sống Đống Lỗ - Tính Linh (đoạn từ K0+34-K1+275 và đoạn từ K1+800-k2+479)

1336/QĐ-UBND ngày 05/7/2016

 3.000

 3.000

 

 

 

 

 

c

Dự án khởi công mới năm 2017

 

29.500

19.500

1.000

 

9.000

 

 

1

Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp tuyến kênh D11 và kênh T2B thuộc huyện Văn Lâm

2351/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

6.000

 6.000

 

 

 

 

 

2

Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp cống Từ Hồ tại Km12+600 trên sông Ngưu Giang và cầu qua sông Đồng Than tại K3+433, huyện Yên Mỹ

2253/QĐ-UBND ngày 18/10/2016

5.000

 5.000

 

 

 

 

 

3

Đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp trạm bơm Hồng Vân, huyện Ân Thi

2371/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

5.000

 

 

 

 5.000

 

 

4

Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp trạm bơm Đa Lộc, huyện Ân Thi

2302/QĐ-UBND ngày 25/10/2016

7.000

 6.000

 1.000

 

 

 

 

5

Đầu tư xây dựng Trạm bơm Cầu Gáy, huyện Văn Lâm

2366/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

6.500

 2.500

 

 

 4.000

 

 

II

NGÀNH GIAO THÔNG

 

285.727

 189.880

 15.347

 

 80.500

 

 

a

Dự án hoàn thành trước 31/12/2016

 

17.727

10.880

6.847

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường 204 đoạn km2+0,00-km5+200 (Dốc Kênh - Cầu Khé) huyện Khoái Châu

1777/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

 2.000

 2.000

 

 

 

 

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường 205 đoạn km31+700 đến km34+900

1887/QĐ-UBND ngày 09/10/2008

 205

 

 205

 

 

 

 

3

Dự án đầu tư xây dựng đường vào khu chất thải Đại Đồng, huyện Văn Lâm (giai đoạn 1)

186/QĐ-UBND ngày 21/01/2009

 96

 

 96

 

 

 

 

4

Đường cạnh cụm dệt may - khu công nghiệp Phố Nối B

2160/QĐ-UBND ngày 27/9/2001

 34

 

 34

 

 

 

 

5

Cải tạo nâng cấp đường cứu hộ, cứu nạn đê bối sông Luộc xã Tống Trân, huyện Phù Cừ

1477/QĐ-UBND ngày 19/7/2010

 2.400

 

 2.400

 

 

 

 

6

Cải tạo, nâng cấp đường 205B, huyện Ân Thi (đoạn K0+000 - Km4+231)

2032/QĐ-UBND ngày 24/10/2013

 2.000

 2.000

 

 

 

 

 

7

Đầu tư xây dựng cầu Bến trên đường ĐH.203B, địa phận xã Lệ Xá, huyện Tiên Lữ

2028/QĐ-UBND ngày 24/10/2013

 1.480

 1.480

 

 

 

 

 

8

Dự án cải tạo nâng cấp đường cứu hộ phòng chống lụt bão huyện Kim Động

 502/QĐ-UBND ngày 02/3/2010; 2510/QĐ-UBND ngày 10/11/2016

 5.400

 5.400

 

 

 

 

 

9

Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp vỉa hè QL.5, huyện Mỹ Hào đoạn từ Km20+350-Km24+625

2451/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

 4.112

 

 4.112

 

 

 

 

b

Dự án chuyển tiếp sang năm 2017

 

43.500

25.500

 

 

18.000

 

 

1

Đường 202 đoạn km1+400 - km7+050 (Đa Lộc - Trần Cao)

1607/QĐ-UBND ngày 24/8/2015

 5.000

 

 

 

 5.000

 

 

2

Tuyến đường bộ nối đường trục kinh tế Bắc Nam tỉnh Hưng Yên với ĐT 281 tỉnh Bắc Ninh

1747/QĐ-UBND ngày 14/10/2011

 3.000

 

 

 

 3.000

 

 

3

Cải tạo, nâng cấp đường 209C, đoạn từ Km1+200 - Km3+700 (Hàm Tử - Đông Kết) huyện Khoái Châu

3368/QĐ-UBND ngày 07/11/2012

 3.500

 3.500

 

 

 

 

 

4

Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường ĐH.91, huyện Tiên Lữ

2152/QĐ-UBND ngày 29/10/2015; 2175/QĐ-UBND ngày 10/10/2016

 6.000

 6.000

 

 

 

 

 

5

Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp ĐT.382 (199 cũ) Km0+00 - Km8+07)

2148/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

 8.000

 3.000

 

 

 5.000

 

 

6

Dự án đầu tư xây dựng công trình Cầu Tây (cầu Lạng) tại Km 5+500 ĐT.380 (đường 196 cũ)

2149/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

 3.500

 3.500

 

 

 

 

 

7

Cầu Khé tại Km 13+700 ĐT.384 (đường 204 cũ)

2150/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

 3.500

 3.500

 

 

 

 

 

8

Cầu Bà Sinh tại Km 12+792 ĐT.385 (đường 19 cũ)

2151/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

 6.000

 6.000

 

 

 

 

 

9

Đường trục kinh tế Bắc Nam tỉnh Hưng Yên, đoạn từ đường sắt (xã Đại Đồng, huyện Văn Lâm) đến cầu vượt QL5

2229/QĐ-UBND ngày 30/10/2010; 452/QĐ-UBND ngày 29/02/2016

 5.000

 

 

 

 5.000

 

 

c

Dự án khởi công mới năm 2017

 

 24.500

 153.500

 8.500

 

 62.500

 

 

1

Đường trục liên xã Hoàng Hanh - Hồng Nam - Tân Hưng, T.P Hưng Yên

2303/QĐ-UBND ngày 25/10/2016

 12.000

 5.000

 2.000

 

 5.000

 

 

2

Đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường ĐH.26 (Long Hưng - Liên Nghĩa), huyện Văn Giang

2025/QĐ-UBND ngày 21/9/2016

 11.500

 7.000

 1.500

 

 3.000

 

 

3

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.19, huyện Văn Lâm (đoạn từ Km5+400 đến Km7+000)

2322QĐ-UBND ngày 26/10/2016

 10.000

 8.000

 

 

 2.000

 

 

4

Đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp ĐH.15 đoạn Km4+500- Km7+050, huyện Văn Lâm

1924/QĐ-UBND ngày 07/9/2016

 11.000

 10.000

 1.000

 

 

 

 

5

Đường trục chính Cụm công nghiệp Tân Quang, huyện Văn Lâm

2228/QD-UBND ngày 13/10/2016

 12.000

 7.000

 

 

 5.000

 

 

6

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.12B (đoạn từ Km0+000 đến Km0+610 và đoạn từ Km2+260 đến Km3+920), huyện Văn Lâm

2321/QĐ-UBND ngày 26/10/2016; 2932/QĐ-UBND ngày 08/12/2016

 11.000

 8.000

 

 

 3.000

 

 

7

Đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường ĐH.30, huyện Mỹ Hào

2172/QĐ-UBND ngày 10/10/2016

 12.000

 8.000

 1.000

 

 3.000

 

 

8

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.42 đoạn Km4+800- Km7+300, huyện Yên Mỹ

2174/QĐ-UBND ngày 10/10/2016

 8.000

 8.000

 

 

 

 

 

9

Cầu Bình Phú trên ĐT.381, huyện Yên Mỹ

2262/QĐ-UBND ngày 19/10/2016

 9.000

 8.000

 

 

 1.000

 

 

10

Cải tạo, nâng cấp ĐH.66, huyện Ân Thi

2346/QĐ-UBND ngày 27/10/2016

 12.000

 5.000

 

 

 7.000

 

 

11

Cải tạo, nâng cấp ĐH.65, huyện Ân Thi

2347/QĐ-UBND ngày 27/10/2016

 6.000

 5.000

 1.000

 

 

 

 

12

Đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường ĐH.56 đoạn từ Km0+000 đến Km3+500 (Dốc Bái- Bến đò Đông Ninh), huyện Khoái Châu

1652/QĐ-UBND ngày 08/8/2016

 9.000

 9.000

 

 

 

 

 

13

Dự án đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.53 đoạn Km0+000 -Km2+400, huyện Khoái Châu

2024/QĐ-UBND ngày 21/9/2016

 10.000

 5.000

 

 

 5.000

 

 

14

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.73, huyện Kim Động

2348/QĐ-UBND ngày 27/10/2016

 10.000

 6.000

 

 

 4.000

 

 

15

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.60, huyện Kim Động

2232/QĐ-UBND ngày 14/10/2016

 10.000

 5.000

 

 

 5.000

 

 

16

Đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường ĐH.82 đoạn từ cầu Bến (6+440) - cầu Quán Thu (Km8+750)

1837/QĐ-UBND ngày 25/8/2016

 7.000

 7.000

 

 

 

 

 

17

Đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.64 qua địa bàn huyện Phù Cừ

1838/QĐ-UBND ngày 25/8/2016

 10.000

 5.000

 1.000

 

 4.000

 

 

18

Đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường ĐH.80 đoạn Km0+000 - Km2+620

1541/QĐ-UBND ngày 27/7/2016

 8.000

 7.000

 1.000

 

 

 

 

19

Cải tạo, nâng cấp đường huyện ĐH.82 kéo dài (đoạn từ điểm đầu đường ĐH.82 huyện Phù Cừ đến giao với đường ĐT.376 huyện Ân Thi)

2335/QĐ-UBND ngày 27/10/2016

 5.000

 5.000

 

 

 

 

 

20

Đầu tư xây dựng công trình đường quy hoạch số 4 thị trấn Yên Mỹ, huyện Yên Mỹ (giai đoạn 1)

2372/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

 15.000

 9.500

 

 

 5.500

 

 

21

Đường nối Cụm công nghiệp Tân Quang với Quốc lộ 5 (đoạn từ đường trục chính cụm Công nghiệp Tân Quang đến Công ty cổ phần cơ khí xây dựng công trình I)

2375/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

 6.900

 6.900

 

 

 

 

 

22

Đoạn tuyến nối ĐT.379 với QL.39 và đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, huyện Khoái Châu

2403/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

 19.100

 9.100

 

 

 10.000

 

 

III

Y TẾ

 

 8.332

 6.000

 332

 

 2.000

 

 

a

Dự án hoàn thành trước ngày 31/12/2016

 

332

 

332

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm y tế thành phố Hưng Yên

2532/QĐ-UBND ngày 08/12/2010

 225

 

 225

 

 

 

 

2

Nhà kỹ thuật nghiệp vụ - Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Hưng Yên

896/QĐ-UBND ngày 29/4/2010

 107

 

 107

 

 

 

 

c

Dự án khởi công mới năm 2017

 

 8.000

 6.000

 

 

 2.000

 

 

1

Xây dựng hạ tầng Trung tâm y tế huyện Khoái Châu

666/QĐ-UBND ngày 30/3/2016

 4.000

 4.000

 

 

 

 

 

2

Nhà khoa kiểm soát nhiễm khuẩn, phòng vật tư thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa tỉnh Hưng Yên

2327/QĐ-UBND ngày 27/10/2016

 4.000

 2.000

 

 

 2.000

 

 

IV

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

 

 47.775

 39.720

 3.055

 

 5.000

 

 

a

Dự án hoàn thành trước ngày 31/12/2016

 

11.255

4.700

3.055

 

3.500

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp Trường THPT chuyên Hưng Yên

1778/QĐ-UBND ngày 24/10/2011

 6.000

 3.000

 3.000

 

 

 

 

2

Nhà làm việc liên cơ quan Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng, Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH và CN của Sở KH và CN, Liên hiệp Hội khoa học kỹ thuật tỉnh

2027/QĐ-UBND ngày 24/10/2013

 55

 

 55

 

 

 

 

3

Nhà lớp học bộ môn và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Văn Lâm

1701/QĐ-UBND ngày 17/10/2014

 1.700

 1.700

 

 

 

 

 

4

Nhà lớp học lý thuyết Trường THPT Phạm Ngũ Lão, huyện Ân Thi

1700/QĐ-UBND ngày 17/10/2014

 1.000

 

 

 

 1.000

 

 

5

Xây dựng các phần mềm dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2013-2015

1727/QĐ-UBND ngày 20/10/2014

 2.500

 

 

 

 2.500

 

 

b

Dự án chuyển tiếp sang năm 2017

 

 11.400

 9.900

 

 

 1.500

 

 

1

Nhà lớp học bộ môn Trường THPT Trần Hưng Đạo

2081/QĐ-UBND ngày 23/10/2015

 2.000

 2.000

 

 

 

 

 

2

Nhà lớp học bộ môn Trường THPT Nam Phù Cừ

2080/QĐ-UBND ngày 23/10/2015

 2.000

 2.000

 

 

 

 

 

3

Nhà lớp học lý thuyết trường THPT Phù Cừ

2064/QĐ-UBND ngày 23/10/2015

 1.500

 

 

 

 1.500

 

 

4

Nhà lớp học bộ môn và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Dương Quảng Hàm

2160/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

 2.000

 2.000

 

 

 

 

 

5

Tăng cường năng lực kiểm định, thử nghiệm của Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh Hưng Yên

2145/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

 900

 900

 

 

 

 

 

6

Nhà lớp học lý thuyết và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Mỹ Hào

2166/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

 3.000

 3.000

 

 

 

 

 

c

Dự án khởi công mới năm 2017

 

25.120

25.120

 

 

 

 

 

1

Nhà lớp học bộ môn và các hạng mục phụ trợ trường THPT Phạm Ngũ Lão

2328/QĐ-UBND ngày 27/10/2016

 5.120

5.120

 

 

 

 

 

2

Nhà lớp học 3 tầng, 12 phòng Trường THPT Yên Mỹ

2078/QĐ-UBND ngày 29/9/2016

 5.000

5.000

 

 

 

 

 

3

Nhà lớp học lý thuyết và thư viện Trường THPT Kim Động

2369/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

 4.000

 4.000

 

 

 

 

 

5

Trường Tiểu học Tân Việt

2376/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

 5.000

 5.000

 

 

 

 

 

6

Nhà lớp học bộ môn và phục vụ học tập trường THPT Nghĩa Dân

2368/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

 6.000

6.000

 

 

 

 

 

V

VĂN hóa, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

 29.846

 21.000

 846

 

 8.000

 

 

a

Dự án hoàn thành trước ngày 31/12/2016

 

846

0

846

 

 

 

 

1

Hạ tầng kỹ thuật Khu di tích Hải Thượng Lãn Ông

3203/QĐ-UBND ngày 10/12/2004

 476

 

 476

 

 

 

 

2

Bảo tồn tôn tạo quần thể di tích Phố Hiến GĐ 2 (HM: Đền Thiên Hậu Thượng phố, Đền Mây, Đền Võ Miếu)

3589/QĐ-BVHTT ngày 16/10/2003

 370

 

 370

 

 

 

 

b

Dự án chuyển tiếp sang năm 2017

 

19.000

13.000

 

 

6.000

 

 

1

Đầu tư thiết bị sản xuất chương trình và truyền dẫn phát sóng của Đài Phát thanh truyền hình Hưng Yên

1692/QĐ-UBND ngày 15/10/2014

 6.000

 3.000

 

 

 3.000

 

 

2

Dự án đầu tư xây dựng Bến cảng đón khách trên sông Hồng, tỉnh Hưng Yên

1859/QĐ-UBND ngày 24/10/2012

 5.000

 5.000

 

 

 

 

 

3

Bảo tồn, tôn tạo quần thể di tích Phố Hiến giai đoạn 2 (Hạng mục: Đền thờ Lạc Long Quân)

3589/QĐ-BVHTT ngày 16/10/2003

 3.000

 

 

 

 3.000

 

 

4

Dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà văn hóa huyện Kim Động

2007/QĐ-UBND ngày 23/10/2013

 5.000

 5.000

 

 

 

 

 

c

Dự án khởi công mới năm 2017

 

 10.000

 8.000

 

 

 2.000

 

 

1

Nhà văn hóa huyện Tiên Lữ

2356/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

 10.000

 8.000

 

 

 2.000

 

 

VI

TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN

 

 38.793

 26.300

 5.993

 

 6.500

 

 

a

Dự án hoàn thành trước ngày 31/12/2016

 

5.063

500

4.563

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc Sở Xây dựng

2225/QĐ-UBND ngày 30/10/2009

 185

 

 185

 

 

 

 

2

Cải tạo, sửa chữa Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hưng Yên

1945/QĐ-UBND ngày 16/10/2013

 28

 

 28

 

 

 

 

3

Cải tạo, sửa chữa trụ sở UBND tỉnh cũ

1263/QĐ-UBND ngày 25/07/2013; 852/QĐ-UBND ngày 04/5/2016

 3.000

 

 3.000

 

 

 

 

4

Sửa chữa, chỉnh trang trụ sở Tỉnh ủy

1596/QĐ-UBND ngày 16/08/2013; 1132/QĐ-UBND ngày 14/6/2016

 482

 

 482

 

 

 

 

5

Nhà làm việc 3 tầng - Trụ sở tòa soạn Báo Hưng Yên

1878/QĐ-UBND ngày 08/10/2013

 35

 

35

 

 

 

 

6

Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Sở Giao thông vận tải

682/QĐ-UBND ngày 19/4/2011

 333

 

 333

 

 

 

 

7

Cải tạo, mở rộng nhà làm việc 3 tầng, kho tàng tạm giữ tang vật vi phạm hành chính Chi cục Quản lý thị trường tỉnh

 2167/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

 500

 500

 

 

 

 

 

8

Trụ sở làm việc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên

1432/QĐ-UBND ngày 22/8/2014

 500

 

 500

 

 

 

 

b

Dự án chuyển tiếp sang năm 2017

 

6.930

1.000

1.430

 

4.500

 

 

1

Mở rộng Trụ sở làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư

 2168/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

 1.000

 1.000

 

 

 

 

 

2

Trụ sở làm việc Huyện ủy Khoái Châu

 2165/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

 4.500

 

 

 

 4.500

 

 

3

Trụ sở làm việc Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông

 2082/QĐ-UBND ngày 23/10/2015

 1.430

 

 1.430

 

 

 

 

c

Dự án khởi công mới năm 2017

 

26.800

24.800

 

 

2.000

 

 

1

Cải tạo, sửa chữa đơn nguyên NLV 3 tầng phía trước và cổng hàng rào- Thanh tra tỉnh

2058/QĐ-UBND ngày 26/9/2016

 1.300

 1.300

 

 

 

 

 

2

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Khoa học và Công nghệ - Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

2059/QĐ-UBND ngày 26/9/2016

 2.000

 2.000

 

 

 

 

 

3

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

2353/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

 3.000

 3.000

 

 

 

 

 

4

Cải tạo, sửa chữa, bảo tồn công trình Nhà thành, thành phố Hưng Yên

2402/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

 7.000

 7.000

 

 

 

 

 

5

Cải tạo, xây dựng hợp khối Nhà khách Tỉnh ủy

2400/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

 10.000

 8.000

 

 

 2.000

 

 

6

Mở rộng trụ sở làm việc Sở Giáo dục và Đào tạo

2326/QĐ-UBND ngày 27/10/2016

 3.500

 3.500

 

 

 

 

 

VII

CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, HỖ TRỢ AN NINH, QUỐC PHÒNG

 

852

 

852

 

 

 

 

a

Dự án hoàn thành trước ngày 31/12/2016

 

852

 

852

 

 

 

 

1

Dự án Ban CHQS huyện Khoái Châu/Bộ CHQS tỉnh Hưng Yên

2703/QĐ-BTL ngày 08/6/2011

 352

 

 352

 

 

 

 

2

Hạ tầng kỹ thuật Doanh trại cơ quan Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (giai đoạn 3)

1750/QĐ-UBND ngày 24/10/2014

 500

 

 500

 

 

 

 

VIII

ĐỐI ỨNG DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU CỦA CHÍNH PHỦ

 

156.500

116.500

8.000

 

32.000

 

 

a

Dự án chuyển tiếp sang năm 2017

 

70.000

46.500

 

 

23.500

 

 

1

Xây dựng Bảo tàng tỉnh Hưng Yên

1917/QĐ-UBND ngày 29/10/2012

 1.500

 1.500

 

 

 

 

 

2

Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Đa khoa Phố Nối (giai đoạn II)

2173/QĐ-UBND ngày 21/10/2009

 20.000

 10.000

 

 

 10.000

 

 

3

Dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Mắt Hưng Yên

1838/QĐ-UBND ngày 02/10/2013

 10.000

 6.000

 

 

 4.000

 

 

4

Dự án di dân tái định cư vùng nguy cơ sạt lở xã Bình Minh, huyện Khoái Châu

1284/QĐ-UBND ngày 29/7/2013

 2.000

 

 

 

 2.000

 

 

5

Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp tuyến đường ĐT.386 và kè gia cố mái taluy đoạn từ thị trấn Trần Cao đến Phà La Tiến (Km16+0 - Km25+900)

1549/QĐ-UBND ngày 19/9/2014

 5.000

 5.000

 

 

 

 

 

6

Đường trục phía Bắc Khu Đại học Phố Hiến

2372/QĐ-UBND ngày 07/12/2015

 15.000

 15.000

 

 

 

 

 

7

Đầu tư cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới cơ sở hạ tầng Trung tâm Giống cây trồng, vật nuôi tỉnh Hưng Yên

672/QĐ-UBND ngày 30/3/2016

1.000

 1.000

 

 

 

 

 

8

Dự án cải tạo, nâng cấp hạ tầng du lịch quần thể di tích Phố Hiến, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên (hạng mục: Đường giao thông và kè hồ)

656/QĐ-UBND ngày 29/3/2016; 2270/QĐ-UBND ngày 21/10/2016

 8.000

 8.000

 

 

 

 

 

9

Xây dựng Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Hưng Yên

2367/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

 7.500

 

 

 

 7.500

 

 

b

Dự án khởi công mới năm 2017

 

86.500

70.000

8.000

 

8.500

 

 

1

Dự án cải tạo, nâng cấp ĐT.387 (Lương Tài - Bãi Sậy)

2277/QĐ-UBND ngày 21/10/2016

 22.500

 16.000

 3.000

 

 3.500

 

 

2

Đầu tư nâng cấp, mở rộng và mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Hưng Yên

2278/QĐ-UBND ngày 21/10/2016

 9.000

 9.000

 

 

 

 

 

3

Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới tỉnh Hưng Yên

2279/QĐ-UBND ngày 21/10/2016

 27.000

 23.000

 4.000

 

 

 

 

4

Nâng cấp đường dọc sông, kè chống sạt lở và nạo vét sông Cầu Treo, huyện Yên Mỹ

2273/QĐ-UBND ngày 21/10/2016

 11.000

 5.000

 1.000

 

 5.000

 

 

5

Trung tâm tích hợp dữ liệu và đảm bảo kết nối các hệ thống công nghệ thông tin tỉnh Hưng Yên

2391/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

 17.000

 17.000

 

 

 

 

 

IX

HỖ TRỢ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN

 

 71.000

 36.000

 25.000

 10.000

 

 

 

a

Hỗ trợ Đề án phát triển kinh tế vùng bãi

 

 10.000

 10.000

 

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường GTNT tại 5 xã: Thiện Phiến, huyện Tiên Lữ; Tống Trân, huyện Phù Cừ; Mai Động, huyện Kim Động; Phú Cường, thành phố Hưng Yên và Xuân Quan, huyện Văn Giang

 1719/QĐ-UBND ngày 16/8/2016

 4.771

 4.771

 

 

 

 

 

2

Dự án đầu tư mới năm 2017-2018

 

 5.229

 5.229

 

 

 

 

 

 

Đường GTNT xã Thắng Lợi, huyện Văn Giang (Điểm đầu tiếp nối đường bê tông thôn Tân Lợi; điểm cuối đường Lò Vôi)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường GTNT xã Đại Tập, huyện Khoái Châu (Điểm đầu từ ao nhà Thờ; điểm cuối tiếp giáp Nghĩa trang thôn Ninh Tập)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường GTNT xã Phú Thịnh, huyện Kim Động (Điểm đầu từ nhà ông Hùng - đội 8; điểm cuối ngã ba đê bối giáp sông Hồng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường GTNT xã Quảng Châu, thành phố Hưng Yên (Điểm đầu tiếp giáp đường ngõ xóm 10, thôn 5; điểm cuối đến hướng đi thôn 6)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường GTNT xã Thụy Lôi, huyện Tiên Lữ (Điểm đầu từ chợ Xuôi; điểm cuối nhà ông Ngữ - thôn Thụy Dương)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường GTNT xã Nguyên Hòa, huyện Phù Cừ (Điểm đầu từ nhà ông Chử; điểm cuối nhà ông Trị - thôn Sỹ Quý)

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Hỗ trợ xây dựng công trình y tế, giáo dục

 

 10.000

 

 

 10.000

 

 

 

 

Trạm y tế xã Hồng Nam, TP. Hưng Yên (Hạng mục: Nhà làm việc và các hạng mục phụ trợ)

 3751/QĐ-UBND ngày 19/10/2015

2.000

 

 

2.000

 

 

 

 

Trường mầm non thôn Trà Dương, xã Tống Trân, huyện Phù Cừ (Hạng mục: Cải tạo nhà lớp học và hệ thống sân vườn)

 161/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

2.500

 

 

2.500

 

 

 

 

Trường mầm non thôn Hoàng Cả I, Thị trấn Ân Thi (Hạng mục: Nhà lớp học)

 62/QĐ-UBND ngày 10/10/2015

2.500

 

 

2.500

 

 

 

 

Trường THCS Minh Phượng, huyện Tiên Lữ (Hạng mục: Nhà hiệu bộ và các phòng chức năng)

 42a/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

2.500

 

 

2.500

 

 

 

 

Trường mầm non Trung tâm xã Đức Thắng, huyện Tiên Lữ (Hạng mục: Nhà lớp học 3 phòng và các hạng mục phụ trợ)

 27/QĐ-UBND ngày 08/10/2015

500

 

 

500

 

 

 

c

Hỗ trợ trả nợ XDCB và đầu tư mới các công trình xây dựng trường, lớp học thuộc các cấp học Mầm non, Tiểu học, THCS (Chi tiết theo Phụ lục số 03)

 

 26.000

 26.000

 

 

 

 

 

d

Hỗ trợ trả nợ XDCB và đầu tư trụ sở UBND xã (Chi tiết theo Phụ lục số 04)

 

 20.000

 

 20.000

 

 

 

 

e

Hỗ trợ các xã làm truyền thanh không dây (Chi tiết theo Phụ lục số 05)

 

 5.000

 

 5.000

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 03

DANH MỤC HỖ TRỢ VỐN CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG HỌC NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 82/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Địa điểm/dự án đầu tư

Quyết định đầu tư

 Kế hoạch vốn năm 2017

Ghi chú

 

 

1

2

3

4

5

 

 

Tổng số

 

 26.000

 

 

1

Trường THCS xã Minh Hải, huyện Văn Lâm (Nhà lớp học 2 tầng 10 phòng)

3607/QĐ-UBND ngày 14/10/2011

 1.300

 

 

2

Trường Mầm non, THCS xã Lương Tài, huyện Văn Lâm (Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ)

89/QĐ-UBND ngày 29/9/2008; 78a/QĐ-UBND ngày 13/11/2012

 700

 

 

3

Trường Tiểu học xã Liên Nghĩa, huyện Văn Giang (Nhà lớp học 2 tầng 12 phòng và các hạng mục phụ trợ)

90/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

 1.000

 

 

4

Trường Tiểu học xã Tân Tiến, huyện Văn Giang (Nhà lớp học 2 tầng 12 phòng)

153b/QĐ-UBND ngày 27/10/2015

 1.000

 

 

5

Trường THCS xã Phan Đình Phùng, huyện Mỹ Hào (Nhà lớp học bộ môn)

11/QĐ-UBND ngày 15/6/2012

 500

 

 

6

Trường THCS xã Xuân Dục, huyện Mỹ Hào (Nhà lớp học bộ môn 2 tầng)

20/QĐ-UBND ngày 10/6/2015

 1.000

 

 

7

Trường Tiểu học xã Nhân Hòa, huyện Mỹ Hào (Nhà lớp học 2 tầng)

89/QĐ-UBND ngày 12/12/2014

 1.500

 

 

8

Trường Mầm non xã Lý Thường Kiệt, huyện Yên Mỹ (Nhà lớp học)

5108/QĐ-UBND ngày 10/10/2011

 1.000

 

 

9

Trường THCS thị trấn Yên Mỹ, huyện Yên Mỹ (Nhà lớp học 2 tầng 4 phòng)

22c/QĐ-UBND ngày 12/4/2013

 500

 

 

10

Trường Tiểu học xã Ngọc Long, huyện Yên Mỹ (Nhà hiệu bộ, nhà lớp học 2 tầng 10 phòng và phụ trợ)

157a/QĐ-UBND ngày 17/6/2014

 500

 

 

11

Trường THCS xã Yên Phú, huyện Yên Mỹ (Nhà lớp học bộ môn và hạng mục phụ trợ)

119a/QĐ-UBND ngày 27/10/2014

 500

 

 

12

Trường Mầm non Như Quỳnh B (Mở rộng khuôn viên và xây dựng nhà lớp học, bếp)

133/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

 1.000

 

 

13

Trường Mầm non xã Xuân Trúc, huyện Ân Thi (các công trình phụ trợ)

94/QĐ-UBND ngày 27/9/2015

 500

 

 

14

Trường Tiểu học thị trấn Ân Thi, huyện Ân Thi (Nhà lớp học 2 tầng, 8 phòng)

61c/QĐ-UBND ngày 12/10/2015

 1.500

 

 

15

Trường Mầm non xã Tân Phúc, huyện Ân Thi (Nhà lớp học 2 tầng 6 phòng)

2392/QĐ-UBND ngày 10/10/2012

 400

 

 

16

Trường MN xã Hồng Vân, huyện Ân Thi (Nhà lớp học 2 tầng 6 phòng và phụ trợ)

54/QĐ-UBND ngày 16/10/2015

 1.000

 

 

17

Trường THCS xã Nhật Tân, huyện Tiên Lữ (Nhà lớp học 2 tầng 6 phòng học)

02/QĐ-UBND ngày 01/02/2016

 1.700

 

 

18

Trường Tiểu học xã Nhật Tân, huyện Tiên Lữ (Các hạng mục phụ trợ)

45/QĐ-UBND ngày 30/12/2013

 300

 

 

19

Trường Mầm non xã An Vĩ, huyện Khoái Châu (Kiên cố hóa trường lớp học)

3367b/QĐ-UBND ngày 11/10/2012

 400

 

 

20

Trường THCS xã Nhuế Dương, huyện Khoái Châu (Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng)

5158b/QĐ-UBND ngày 18/11/2011

 1.500

 

 

21

Trường Tiểu học xã Đại Hưng, huyện Khoái Châu (Nhà lớp học)

5243/QĐ-UBND ngày 01/10/2008; 2385/QĐ-UBND ngày 31/12/2010

 300

 

 

22

Trường Mầm non xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu (Hạng mục trường MN thôn Mậu Lâm, thôn Yên Lịch)

5072B/QĐ-UBND ngày 24/10/2011

 200

 

 

23

Trường Mầm non xã Vĩnh Xá, huyện Kim Động (Nhà lớp học 2 tầng 4 phòng)

890/QĐ-UBND ngày 21/10/2011

 100

 

 

24

Trường Tiểu học xã Vĩnh Xá, huyện Kim Động (Nhà lớp học 2 tầng 6 phòng)

870/QĐ-UBND ngày 17/10/2011

 200

 

 

25

Trường Tiểu học xã Phú Thịnh, huyện Kim Động (Nhà lớp học 2 tầng 6 phòng)

897/QĐ-UBND ngày 21/10/2011

 100

 

 

26

Trường Mầm non xã Ngọc Thanh, huyện Kim Động (mở rộng khuôn viên)

785/QĐ-UBND ngày 13/9/2011

 1.500

 

 

27

Trường Mầm non xã Đồng Thanh, huyện Kim Động (Nhà lớp học và phòng chức năng)

54a/QĐ-UBND ngày 10/9/2013; 30c/QĐ-UBND ngày 03/6/2014

 1.500

 

 

28

Trường Tiểu học xã Nghĩa Dân, huyện Kim Động (Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng)

17/QĐ-UBND ngày 25/10/2015

 1.500

 

 

29

Trường THCS xã Nguyên Hòa, huyện Phù Cừ (Nhà hiệu bộ)

10/QĐ-UBND ngày 25/6/2015

 700

 

 

30

Trường THCS xã Tống Phan, huyện Phù Cừ (Nhà lớp học 2 tầng 4 phòng và phụ trợ)

29/QĐ-UBND ngày 11/5/2015

 1.500

 

 

31

Trường THCS Nguyễn Quốc Ân, thành phố Hưng Yên

3079/QĐ-UBND ngày 23/10/2012

 300

 

 

32

Trường THCS An Tảo, thành phố Hưng Yên (Nhà lớp học 3 tầng 9 phòng học)

621/QĐ-UBND ngày 10/4/2012

 300

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 04

DANH MỤC HỖ TRỢ TRẢ NỢ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ ĐẦU TƯ TRỤ SỞ UBND XÃ

(Nguồn thu tiền sử dụng đất)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 82/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Địa điểm/dự án đầu tư

Quyết định đầu tư

Kế hoạch vốn năm 2017

Ghi chú

1

2

3

4

5

 

TỔNG SỐ

 

 20.000

 

I

Huyện Phù Cừ

 

 3.480

 

1

Trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã Minh Tân

1169/QĐ-UBND ngày 08/6/2009; 240/QĐ-UBND ngày 12/3/2012

 844

 

2

Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND xã Minh Tiến

29/QĐ-UBND ngày 09/9/2011; 17/QĐ-UBND ngày 24/7/2012

 1.476

 

3

Trụ sở làm việc HĐND - UBND xã Phan Sào Nam

48/QĐ-UBND ngày 09/09/2011; 22/QĐ-UBND ngày 07/6/2012

 1.160

 

II

Huyện Văn Giang

 

 1.613

 

1

Công trình Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND xã Nghĩa Trụ

17/QĐ-UBND ngày 15/4/2013

 813

 

2

Trụ sở UBND xã Mễ Sở - Hạng mục: Cải tạo, sân vườn và hệ thống cấp thoát nước

114/QĐ-UBND ngày 25/12/2011; 26/QĐ-UBND ngày 20/7/2015

 800

 

III

Huyện Tiên Lữ

 

 2.015

 

1

Trụ sở làm việc Đảng ủy- HĐND-UBND xã Trung Dũng

1281/QĐ-UBND ngày 29/10/2010; 1425/QĐ-UBND ngày 09/11/2015

 660

 

2

Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND xã Thụy Lôi

420/QĐ-UBND ngày 31/5/2010; 53/QĐ-UBND ngày 20/6/2011

 700

 

3

Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND xã An Viên

1020/QĐ-UBND ngày 27/10/2009

 655

 

IV

Huyện Khoái Châu

 

 3.000

 

1

Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND xã Dạ Trạch

46/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

 3.000

 

V

Huyện Yên Mỹ

 

 3.892

 

1

Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND xã Đồng Than

10/QĐ-UBND ngày 24/02/2015

 3.000

 

2

Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND xã Tân Việt

36/QĐ-UBND ngày 26/10/2011; 16/QĐ-UBND ngày 25/6/2012

 254

 

3

Công trình sân bê tông, bồn hoa trong khuôn viên trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã Tân Việt

45/QĐ-UBND ngày 29/02/2016

 335

 

4

Công trình xây công chính, đổ bê tông lối vào trụ sở UBND xã Tân Việt

63/QĐ-UBND ngày 30/3/2016

 303

 

VI

Huyện Ân Thi

 

 

6.000

1

Trụ sở làm việc UBND xã Quảng Lãng

50/QĐ-UBND ngày 15/9/2016

3.000

 

2

Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND xã Đa Lộc; HM: San lấp mặt bằng, các hạng mục phụ trợ, xây dựng nhà làm việc 1 tầng

52a/QĐ-UBND ngày 26/10/2015

3.000

 

 

PHỤ LỤC SỐ 05

DANH SÁCH HỖ TRỢ CÁC XÃ THỰC HIỆN TRUYỀN THANH KHÔNG DÂY NĂM 2017
(Nguồn thu tiền sử dụng đất)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 82/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh sách các xã

Kế hoạch vốn năm 2017

 

 

1

2

3

 

 

TỔNG SỐ

 5.000

 

1

Xã Bảo Khê, thành phố Hưng Yên

250

 

2

Xã Quảng Châu, thành phố Hưng Yên

250

 

3

Xã Liên Phương, thành phố Hưng Yên

250

 

4

Xã Bắc Sơn, huyện Ân Thi

250

 

5

Xã Bãi Sậy, huyện Ân Thi

250

 

6

Xã Tân Phúc, huyện Ân Thi

250

 

7

Xã Vân Du, huyện Ân Thi

250

 

8

Xã Hồ Tùng Mậu, huyện Ân Thi

250

 

9

Thị trấn Ân Thi, huyện Ân Thi

250

 

10

Xã Cẩm Xá, huyện Mỹ Hào

250

 

11

Xã Hòa Phong, huyện Mỹ Hào

250

 

12

Xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào

250

 

13

Xã Tam Đa, huyện Phù Cừ

250

 

14

Xã Tống Trân, huyện Phù Cừ

250

 

15

Xã Minh Hoàng, huyện Phù Cừ

250

 

16

Xã Hải Triều, huyện Tiên Lữ

250

 

17

Thị trấn Như Quỳnh, huyện Văn Lâm

250

 

18

Xã Phùng Hưng, huyện Khoái Châu

250

 

19

Xã Đại Hưng, huyện Khoái Châu

250

 

20

Xã Nghĩa Dân, huyện Kim Động

250

 

 

PHỤ LỤC SỐ 06

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2017 CỦA CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 82/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Nguồn vốn ngân sách tập trung tỉnh phân cấp

Nguồn thu tiền sử dụng đất

Ghi chú

Tổng số

Cấp huyện

Cấp xã

 

Tổng số

773.600

119.600

654.000

405.500

248.500

 

1

Thành phố Hưng Yên

155.100

20.100

135.000

106.000

29.000 

 

2

Huyện Văn Lâm

52.100

9.600

42.500

11.100

31.400

 

3

Huyện Mỹ Hào

157.500

11.000

146.500

83.500

63.000

 

4

Huyện Yên Mỹ

31.700

11.700

20.000

10.000

10.000

 

5

Huyện Văn Giang

150.600

9.100

141.500

93.500

48.000

 

6

Huyện Khoái Châu

66.600

15.100

51.500

34.500

17.000

 

7

Huyện Ân Thi

26.300

12.800

13.500

10.600

2.900

 

8

Huyện Kim Động

33.500

11.000

22.500

9.500

13.000

 

9

Huyện Phù Cừ

63.500

9.500

54.000

29.800

24.200

 

10

Huyện Tiên Lữ

36.700

9.700

27.000

17.000

10.000