cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020

  • Số hiệu văn bản: 22/2016/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 14-12-2016
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-01-2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1843 ngày (5 năm 18 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 18-01-2022
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 18-01-2022, Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 18/01/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2021”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2016/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 14 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà năm 2015;

Căn cứ Luật Du lịch năm 2005;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 360/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2016; Báo cáo thẩm tra số 81/BC-VHXH ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Đối tượng áp dụng:

- Các bản có tiềm năng phát triển du lịch cộng đồng nằm trong Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

- Các hộ gia đình tại các bản du lịch cộng đồng có nhu cầu tham gia kinh doanh du lịch cộng đồng.

2. Nội dung và mức hỗ trợ:

2.1. Hỗ trợ đối với bản

- Hỗ trợ một lần kinh phí xây dựng hệ thống các loại biển báo. Mức hỗ trợ: 15.000.000 đồng/bản.

- Hỗ trợ một lần kinh phí đầu tư hệ thống thu gom, xử lý rác thải tại bản. Mức hỗ trợ: 15.000.000 đồng/bản.

- Hỗ trợ một lần kinh phí xây dựng nhà vệ sinh công cộng đạt chuẩn phục vụ khách du lịch (Theo Quyết định số 225/QĐ-TCDL ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Tổng cục Du lịch). Mức hỗ trợ: Không quá 30.000.000 đồng/bản.

2.2. Hỗ trợ đối với hộ

- Hỗ trợ lãi suất tiền vay để các hộ gia đình vay vốn đầu tư phát triển du lịch cộng đồng: mức hỗ trợ bằng mức chênh lệch lãi suất giữa lãi suất cho vay của các tổ chức tín dụng với lãi suất cho vay đối với chương trình cho vay hộ nghèo của ngân hàng chính sách xã hội. Tối đa 30.000.000 đồng/hộ trong thời gian không quá 36 tháng.

- Hỗ trợ tổ chức tập huấn kỹ năng nghề du lịch cho các hộ kinh doanh du lịch cộng đồng tại bản (gồm: Kỹ năng nghiệp vụ Lễ tân; Thuyết minh viên du lịch; Hướng dẫn viên du lịch; Vận hành Cơ sở lưu trú nhỏ; Nghiệp vụ buồng, đặt, giữ buồng; Chế biến món ăn (Âu, Việt); Phục vụ nhà hàng). Mức hỗ trợ: 35.000.000 đồng/lớp (07 ngày)/bản.

3. Nguồn vốn hỗ trợ: Ngân sách tỉnh cấp bổ sung hằng năm cho ngân sách các huyện, thành phố để triển khai thực hiện chính sách.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu Hội HĐNDcác vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Văn phòng
QH, Văn phòng CP; VP Chủ tịch nước;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách Quốc hội;
- Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
;
- Ban Công tác đại biểu QH của UBTVQH;
-
Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban
MTTQVN tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT
HU; HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- V
P: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Đảng ủy, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Lưu VT,
Linh450b.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất