Nghị quyết số 123/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 Bãi bỏ văn bản không còn phù hợp với Luật Phí và lệ phí
- Số hiệu văn bản: 123/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Ngày ban hành: 09-12-2016
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2017
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2884 ngày (7 năm 10 tháng 29 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/2016/NQ-HĐND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BÃI BỎ VĂN BẢN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ BA
(Từ ngày 06 đến ngày 09 tháng 12 năm 2016)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Xét Tờ trình số 6618/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc bãi bỏ văn bản; Báo cáo thẩm tra số 885/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nay bãi bỏ 14 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố có nội dung không còn phù hợp với Luật Phí và lệ phí (Danh mục đính kèm).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Khóa IX, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BAN HÀNH KHÔNG CÒN PHÙ HỢP VỚI LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 123/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố)
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành | Trích yếu nội dung | Lý do bãi bỏ |
1 | Nghị quyết | 73/2006/NQ-HĐND ngày 12/2/2006 | Về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh | Thuộc Danh mục các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá |
2 | Nghị quyết | 08/2007/NQ-HĐND ngày 05/7/2007 | Về mức thu phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất | Không còn thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố |
3 | Nghị quyết | 03/2008/NQ-HĐND ngày 03/7/2008 | Về thu lệ phí địa chính, lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo và không thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh | Không còn thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố |
4 | Nghị quyết | 04/2009/NQ-HĐND ngày 9/7/2009 | Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh | Không còn thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố |
5 | Nghị quyết | 34/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 | Về thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh | Không còn thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố |
6 | Nghị quyết | 18/2010/NQ-HĐND ngày 08/12/2010 | Về điều chỉnh mức thu phí qua các Bến phà Thủ Thiêm, Cát Lái và Bình Khánh trên địa bàn Thành phố | Thuộc Danh mục các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá |
7 | Nghị quyết | 07/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 | Về việc thu phí trông giữ xe trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh | Thuộc Danh mục các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá |
8 | Nghị quyết | 10/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 | Về ban hành mức thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô | Không còn thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố |
9 | Nghị quyết | 11/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 | Về ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, mức thu phí đấu giá tài sản và tỷ lệ phần trăm trích lại trên số tiền thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh | Không còn thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố |
10 | Nghị quyết | 12/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 | Về sửa đổi Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân thành phố về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh | Không còn thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố |
11 | Nghị quyết | 11/2013/NQ-HĐND ngày 13/7/2013 | Về ban hành khung mức thu phí qua đò tại các bến khách ngang sông trên địa bàn Thành phố. | Thuộc Danh mục các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá |
12 | Nghị quyết | 12/2013/NQ-HĐND ngày 13/7/2013 | Về thực hiện mức thu học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ “quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014-2015”. | Không còn thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố |
13 | Nghị quyết | 29/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 | Về việc đề xuất giảm tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh | Không còn thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố |
14 | Nghị quyết | 33/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 | Về việc điều chỉnh một phần giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh áp dụng cho các cơ sở y tế công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh theo Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 02 năm 2012 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính | Không còn thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố |