cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam Sửa đổi Nghị quyết 34/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị, chế độ chi tiếp khách đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 37/2016/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Nam
  • Ngày ban hành: 08-12-2016
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-08-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 212 ngày ( 7 tháng 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-08-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-08-2017, Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam Sửa đổi Nghị quyết 34/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị, chế độ chi tiếp khách đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND về quy định Chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị, chế độ chi tiếp khách đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2016/NQ-HĐND

Hà Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 34/2010/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2010 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ, CHẾ ĐỘ CHI TIẾP KHÁCH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVIII KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Quyết định số 114/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định chế độ hội họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;

Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;

Xét Tờ trình số 2899/TTr-UBND ngày 01/12/2016 của UBND tỉnh về việc sửa đổi một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/2010/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị, chế độ chi tiếp khách đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận, thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị, chế độ chi tiếp khách đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam

1. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 3 như sau:

“2. Phụ cấp lưu trú:

a) Người đi công tác ngoài tỉnh được thanh toán phụ cấp: 150.000 đồng/ngày/người.”

2. Sửa đổi điểm a, b khoản 3 Điều 3 như sau:

“3. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ khi đi công tác ngoài tỉnh

a) Người được cơ quan, đơn vị cử đi công tác được thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ theo phương thức thanh toán khoán các mức như sau:

- Đi công tác ở quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng; thành phố Đà Nẵng; thành phố Cần Thơ và thành phố thuộc đô thị loại I thuộc tỉnh: Mức tối đa không quá 350.000 đồng/ngày/người;

- Đi công tác ở các huyện thuộc thành phố trực thuộc trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh: Mức tối đa không quá 250.000 đồng/ngày/người;

- Đi công tác tại các vùng còn lại: Mức tối đa không quá 200.000 đồng/ngày/người.

- Trường hợp các chức danh ở tỉnh tương đương thứ trưởng trở lên nếu nhận khoán và không phân biệt nơi đến công tác thì mức khoán tối đa không quá 900.000 đồng/ngày/người.

b) Trường hợp mức khoán nêu trên không đủ để thuê chỗ nghỉ thì người đi công tác được thanh toán theo hóa đơn thực tế, cụ thể:

- Đi công tác ở quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng; thành phố Đà Nẵng; thành phố Cần Thơ và thành phố thuộc đô thị loại I thuộc tỉnh:

+ Đối với các đối tượng Lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3 của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các chức danh tương đương thuộc cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể: Được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa là 1.200.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng;

+ Đối với các đối tượng, cán bộ công chức còn lại: Được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa là 900.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng.

- Đi công tác tại các vùng còn lại:

+ Đối với các đối tượng Lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3 của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các chức danh tương đương thuộc cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể: Được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa là 1.000.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng.

+ Đối với các đối tượng, cán bộ công chức còn lại: Được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa là 600.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng.

- Trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới (đối với các đối tượng, cán bộ công chức còn lại), thì được thuê phòng riêng theo mức giá thuê phòng thực tế nhưng tối đa không được vượt mức tiền thuê phòng của những người đi cùng đoàn (theo tiêu chuẩn 2 người/phòng).

- Trường hợp cán bộ công chức được cử đi công tác cùng đoàn với các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn thuê phòng khách sạn cao hơn tiêu chuẩn của cán bộ công chức, thì được thanh toán theo mức giá thuê phòng thực tế của loại phòng tiêu chuẩn (phòng Standard) tại khách sạn nơi các chức danh lãnh đạo nghỉ và theo tiêu chuẩn 2 người/phòng.”

3. Sửa đổi điểm đ khoản 3 Điều 3 như sau:

“đ) Thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng: căn cứ khả năng kinh phí của đơn vị quy định mức khoán công tác phí cho cán bộ đi công tác và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, như sau:

Đối với cán bộ cấp xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng; cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng (như văn thư đi gửi công văn; cán bộ kiểm lâm đi kiểm tra rừng;...) thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định mức khoán tiền công tác phí theo tháng cho cán bộ đi công tác theo mức khoán tối đa không quá 300.000 đồng/người/tháng”

4. Sửa đổi khoản 2 Điều 5 như sau:

“2. Cuộc họp cấp huyện, thành phố tổ chức: Mức chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không hưởng lương, mức chi 100.000 đồng/ngày/người.”

5. Sửa đổi khoản 3 Điều 5 như sau:

“3. Cuộc họp cấp xã tổ chức: Mức chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không hưởng lương, mức chi 60.000 đồng/ngày/người.”

6. Sửa đổi khoản 5 Điều 5 như sau:

“5. Chi tiền nước uống cho đại biểu, mức chi không quá 30.000 đồng/ngày/người.”

7. Sửa đổi mức chi tiếp khách trong nước tại Điều 6 như sau:

“Mức chi tiếp khách trong nước cụ thể như sau:

a) Chi nước uống: Mức chi tối đa không quá 20.000 đồng/ngày/người.

b) Chi mời cơm: Mức chi tối đa không quá 200.000 đồng/suất và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.”

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam Khóa XVIII Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Bộ Tài chính; Bộ Tư pháp;
- BTV Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Phạm Sỹ Lợi