cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Thông qua quy định mức thu phí đường bộ Dự án đầu tư nâng cấp Quốc lộ 13 đoạn từ thị trấn An Lộc đến ngã ba Chiu Riu theo hình thức BOT (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 19/2016/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Ngày ban hành: 07-12-2016
  • Ngày có hiệu lực: 17-12-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-07-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 217 ngày ( 7 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-07-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-07-2017, Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Thông qua quy định mức thu phí đường bộ Dự án đầu tư nâng cấp Quốc lộ 13 đoạn từ thị trấn An Lộc đến ngã ba Chiu Riu theo hình thức BOT (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết 39/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí đường bộ Dự án đầu tư nâng cấp Quốc lộ 13 đoạn từ thị trấn An Lộc đến ngã ba Chiu Riu theo hình thức BOT do tỉnh Bình Phước ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2016/NQ-HĐND

Bình Phước, ngày 07 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ ĐƯỜNG BỘ DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP QUỐC LỘ 13 ĐOẠN TỪ THỊ TRẤN AN LỘC ĐẾN NGÃ BA CHIU RIU THEO HÌNH THỨC BOT

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chc chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một s điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ;

t Tờ trình s 96/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra s 59/BC-HĐND-KTNS ngày 24 tháng 11 năm 2016, của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua quy định mức thu phí đường bộ Dự án đầu tư nâng cấp Quốc lộ 13 đoạn từ thị trấn An Lộc đến ngã ba Chiu Riu theo hình thức BOT, cụ thể như sau:

1. Mức thu.

Đơn vị tính: đồng/vé/lượt

STT

Phương tiện chịu phí

Khung mức phí

1

Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng

15.000

2

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng t2 tấn đến dưới 4 tấn

20.000

3

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

25.000

4

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng Container 20 fit

40.000

5

Xe tải có tải trọng từ 18 tn trở lên; xe chở hàng bằng Container 40 fit

80.000

2. Các trường hợp miễn thu phí và các quy định khác không được quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.

Điều 2. Thời điểm bắt đầu thu phí: giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biu Hội đng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2016 và có hiu lc, từ ngày 17 tháng 12 năm 2016./.

 


Nơi nhận:
- y ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TC, B
GTVT, Bộ TP (Cục KTVB);
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN t
nh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã;

- HĐND, UBND các xã, phường, thị trn;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- LĐVP, Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trần Tuệ Hiền