cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND9 ngày 12/08/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Về quy định mức thu học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021

  • Số hiệu văn bản: 38/2016/NQ-HĐND9
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Ngày ban hành: 12-08-2016
  • Ngày có hiệu lực: 22-08-2016
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-09-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-01-2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1976 ngày (5 năm 5 tháng 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 19-01-2022
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 19-01-2022, Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND9 ngày 12/08/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Về quy định mức thu học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 233/QĐ-UBND ngày 19/01/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2021”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2016/NQ-HĐND9

Bình Dương, ngày 12 tháng 8 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ VÀ CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC- BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

Xét Tờ trình số 2413/TTr-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 03/BC-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2016 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021.

1. Thời gian áp dụng: từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.

2. Mức thu học phí

a) Học phí các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập giảng dạy theo chương trình đại trà năm học 2016 - 2017.

Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng

Ngành học, cấp học

 

Vùng, địa bàn

Mầm non

Trung học cơ sở

Trung học phổ thông

THCS

GDTX cấp THCS

THPT

GDTX cấp THPT

1. Thành thị

 

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia

180.000

60.000

60.000

80.000

80.000

- Trường chưa đạt chuẩn quốc gia

90.000

2. Nông thôn

50.000

40.000

40.000

60.000

60.000

Từ năm học 2017 - 2018 trở đi, trên cơ sở chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh mức thu học phí.

b) Học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà ở các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021:

Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên

Khối ngành, chuyên ngành đào tạo

Từ năm học 2016-2017 đến năm học 2017-2018

Từ năm học 2018-2019 đến năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

Trung cấp

Cao đẳng

Đại học

Trung cấp

Cao đẳng

Đại học

Trung cấp

Cao đẳng

Đại học

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

1.225

1.400

1.750

1.295

1.480

1.850

1.435

1.640

2.050

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

1.435

1.640

2.050

1.540

1.760

2.200

1.680

1.920

2.400

3. Y dược

3.080

3.520

4.400

3.220

3.680

4.600

3.535

4.040

5.050

c) Học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà ở các cơ sở giáo đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên,học viên

Nhóm ngành

Năm học 2016-2017

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

1. Hệ đại học

 

 

 

 

 

a) Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm, thủy sản

670

740

810

890

980

b) Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao

790

870

960

1.060

1.170

c) Y dược

970

1.070

1.180

1.300

1.430

2. Hệ Cao đẳng

 

 

 

 

 

a)  Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

540

590

650

710

780

b) Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

630

700

770

850

940

c) Y dược

780

860

940

1.040

1.140

3. Hệ trung cấp

 

 

 

 

 

a)  Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

470

520

570

620

690

b) Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

550

610

670

740

820

c) Y dược

680

750

830

910

1.000

d) Học phí đối với đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 được xác định bằng mức thu học phí của đào tạo đại học nhân (x) hệ số như sau:

Trình độ đào tạo

Hệ số so với đại học

1. Đào tạo thạc sĩ

1,5

2. Đào tạo tiến sĩ

2,5

đ) Học phí đào tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư. Học phí đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp dụng thu theo sự thỏa thuận chi phí giữa cơ sở giáo dục và người học. Không áp dụng chính sách miễn, giảm học phí đối với người học theo phương thức giáo dục thường xuyên và đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn tại các cơ sở giáo dục thường xuyên.

3. Chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập

Chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 và các văn bản hướng dẫn của Trung ương. Riêng các đối tượng thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thực hiện theo chuẩn nghèo của tỉnh.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa IX, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 12 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 8 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Cành