Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 04/08/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 49/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Ngày ban hành: 04-08-2016
- Ngày có hiệu lực: 14-08-2016
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-07-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 343 ngày (0 năm 11 tháng 13 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 23-07-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2016/NQ-HĐND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 04 tháng 8 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ THU, QUẢN LÝ HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP NĂM HỌC 2016 - 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021; Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP;
Xét Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 70/BC-VHXH ngày 28 tháng 7 năm 2016 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập năm học 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo, với các nội dung chính sau:
1. Quy định mức thu học phí và đối tượng áp dụng.
1.1. Quy định về mức thu học phí.
a) Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông:
Đơn vị: đồng/tháng/trẻ, học sinh
Stt | Cấp học | Mức học phí năm học 2016-2017 | |
Nông thôn | Thành thị | ||
1 | Nhà trẻ | 75.000 | 120.000 |
2 | Mẫu giáo 1 buổi | 30.000 | 60.000 |
3 | Mẫu giáo 2 buổi, bán trú | 45.000 | 105.000 |
4 | Tiểu học | - | - |
5 | Trung học cơ sở | 45.000 | 60.000 |
6 | Trung học phổ thông | 60.000 | 90.000 |
7 | BT trung học cơ sở | 45.000 | 75.000 |
8 | THPT hệ GDTX | 70.000 | 100.000 |
Từ năm học 2017-2018 trở đi, căn cứ chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức học phí cụ thể hàng năm phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
b) Mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/học sinh/sinh viên
Nhóm ngành, nghề | Năm học 2016-2017 | |
Trung cấp | Cao đẳng | |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản. | 470 | 540 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch. | 550 | 630 |
3. Y dược | 680 | 780 |
c) Mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/học sinh, sinh viên.
Nhóm ngành, nghề | Năm học 2016-2017 | |
Trung cấp | Cao đẳng | |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 1.225 | 1.400 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 1.435 | 1.640 |
1.2. Đối tượng áp dụng:
a) Trẻ em học mầm non, học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục công lập (trừ các trường Trung cấp, Cao đẳng, Đại học thuộc ngành dọc và Trường Đại học Bà Rịa-Vũng Tàu).
b) Các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên, các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
2. Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập:
Ngoài các đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016, các đối tượng được bổ sung theo quy định của tỉnh thực hiện theo đề nghị tại Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Kinh phí thực hiện:
Nguồn kinh phí thực hiện chế độ miễn, giảm và hỗ trợ chi phí học tập được cân đối trong dự toán ngân sách hàng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2014-2015.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khóa VI, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 04 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 8 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |