Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 03/08/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Về quy định mức thu phí vệ sinh (rác sinh hoạt) trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu văn bản: 06/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Ngày ban hành: 03-08-2016
- Ngày có hiệu lực: 13-08-2016
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3026 ngày (8 năm 3 tháng 16 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2016/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 03 tháng 8 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ VỆ SINH (RÁC SINH HOẠT) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Xét Tờ trình số 2755/TTr-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, mức thu, miễn giảm và quản lý, sử dụng nguồn thu phí
1. Phạm vi điều chỉnh
Phí vệ sinh (rác sinh hoạt) là khoản thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho công tác thu, thu gom, vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt trên địa bàn địa phương, như: chi phí cho tổ chức hoạt động của đơn vị thu gom (công tác thu và thu gom), vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt theo quy trình kỹ thuật của cơ quan có thẩm quyền quy định.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức, cá nhân được cung ứng và cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt.
3. Mức phí: (Có Phụ lục kèm theo).
a) Công ty cổ phần Công trình đô thị, các tổ chức có tư cách pháp nhân thực hiện thu phí. Mức phí theo Phụ lục kèm theo đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
b) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện thu phí. Mức phí theo Phụ lục kèm theo không bao gồm thuế giá trị gia tăng.
4. Đối tượng được miễn phí vệ sinh: Miễn phí vệ sinh cho đối tượng hộ nghèo.
5. Quản lý, sử dụng nguồn thu phí
a) Công ty cổ phần Công trình đô thị, các tổ chức có tư cách pháp nhân:
Phí vệ sinh là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước, số tiền phí thu được là doanh thu của tổ chức thu phí. Đơn vị thu phí thực hiện chính sách thuế theo quy định hiện hành.
b) Trường hợp Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện thu phí. Phí vệ sinh là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước:
- Đơn vị thu phí được trích lại 2.500 đồng trên một đối tượng thu phí để chi phí cho công tác thu phí của đơn vị như: chi trả tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động trực tiếp thu phí, chi phí phục vụ cho công tác thu phí như văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí, sửa chữa tài sản và các chi phí khác phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí.
- Số phí còn lại để chi phí cho công việc thu gom, vận chuyển và xử lý rác.
- Trường hợp không đủ nguồn kinh phí để chi phí toàn bộ từ khâu thu gom, vận chuyển và xử lý rác, phần chênh lệch thiếu sẽ do ngân sách huyện, thành phố đảm bảo. Trường hợp thừa nộp ngân sách nhà nước.
c) Trường hợp đơn vị thu phí không có điều kiện thực hiện hết các công đoạn thu gom, vận chuyển và xử lý rác thì hợp đồng thuê đơn vị có chức năng thực hiện những công đoạn mà đơn vị mình không có điều kiện thực hiện. Mức giá do hai bên thỏa thuận trên cơ sở mức giá quy định tại Nghị quyết này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này thay thế Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 02/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2016.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Khóa IX, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 03 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ VỆ SINH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Số TT | Đối tượng thu | Đơn vị tính | Mức phí |
| |
| |||||
TP Bến Tre và huyện Châu Thành | Các huyện còn lại |
| |||
A | ĐỐI TƯỢNG KHÔNG XÁC ĐỊNH ĐƯỢC KHỐI LƯỢNG |
|
|
|
|
I | HỘ GIA ĐÌNH |
|
|
|
|
1 | Hộ chỉ ở |
|
|
|
|
1.1 | Hộ có nhân khẩu ≤ 4 người | đồng/hộ/tháng | 20.000 | 18.000 |
|
1.2 | Hộ có nhân khẩu > 4 người | đồng/hộ/tháng | 25.000 | 22.000 |
|
2 | Phòng trọ cho thuê chỉ để ở |
|
|
|
|
2.1 | Cho thuê hàng tháng |
|
|
|
|
a) | Phòng có ≤ 4 người | đồng/phòng/tháng | 20.000 | 18.000 |
|
b) | Phòng có > 4 người | đồng/phòng/tháng | 25.000 | 22.000 |
|
2.2 | Cho thuê ngắn ngày | đồng/phòng/tháng | 10.000 | 9.000 |
|
II | HỘ KINH DOANH BUÔN BÁN NHỎ |
|
|
|
|
1 | Bán hàng công nghệ phẩm, mỹ phẩm, vải sợi (kể cả các sạp cố định ở các chợ) | đồng/hộ/tháng đồng/sạp/tháng |
|
|
|
| - Diện tích ≤ 5m2 |
| 50.000 | 40.000 |
|
| - Diện tích > 5m2 |
| 60.000 | 50.000 |
|
2 | May mặc, cắt uốn tóc, hiệu ảnh, vàng bạc, cầm đồ, xe đạp, đồng hồ điện tử, điện lạnh | đồng/hộ/tháng |
|
|
|
| - Diện tích ≤ 5m2 |
| 50.000 | 45.000 |
|
| - Diện tích > 5m2 |
| 70.000 | 60.000 |
|
3 | Sửa chữa môtô, xe máy |
|
|
|
|
| - Diện tích ≤ 5m2 |
| 50.000 | 40.000 |
|
| - Diện tích > 5m2 |
| 90.000 | 80.000 |
|
4 | Bán hàng nông sản thực phẩm, hoa tươi, trái cây (kể cả các sạp cố định ở các chợ) | đồng/hộ/tháng đồng/sạp/tháng |
|
|
|
| - Diện tích ≤ 5m2 |
| 60.000 | 50.000 |
|
| - Diện tích > 5m2 |
| 80.000 | 60.000 |
|
5 | Ăn uống | đồng/hộ/tháng |
|
|
|
| - Diện tích ≤ 5m2 |
| 70.000 | 60.000 |
|
| - Diện tích > 5m2 |
| 90.000 | 80.000 |
|
6 | Ấp gà vịt | đồng/hộ/tháng |
|
|
|
| - Diện tích ≤ 5m2 |
| 80.000 | 70.000 |
|
| - Diện tích > 5m2 |
| 100.000 | 90.000 |
|
III | CƠ SỞ Y TẾ NHỎ | đồng/đơn vị/tháng |
|
|
|
1 | Phòng khám tư nhân, hiệu thuốc |
| 80.000 | 60.000 |
|
2 | Trạm y tế phường, xã |
| 100.000 | 80.000 |
|
3 | Nhà bảo sanh, phòng khám đa khoa |
| 160.000 | 130.000 |
|
IV | TRỤ SỞ LÀM VIỆC | đồng/đơn vị/tháng |
|
|
|
1 | Cơ quan hành chính, sở ngành, đoàn thể, trung tâm, phòng ban |
| 150.000 | 100.000 |
|
2 | Xã, phường |
| 100.000 | 80.000 |
|
B | ĐỐI TƯỢNG XÁC ĐỊNH ĐƯỢC KHỐI LƯỢNG | đồng/tấn |
|
|
|
| - Trường học, nhà trẻ |
|
|
|
|
| - Cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh ăn uống |
|
|
|
|
| - Công ty, xí nghiệp, ngân hàng thương mại |
|
|
|
|
| - Cơ sở y tế (bệnh viện, trung tâm y tế) |
|
|
|
|
| - Nhà máy, cơ sở sản xuất |
|
|
|
|
| - Chợ, siêu thị, bến tàu, bến xe |
|
|
|
|
| - Công trình xây dựng |
|
|
|
|
| - Các đối tượng khác: |
|
|
|
|
| . Ngoài các đối tượng nêu trên, |
|
|
|
|
| . Đối tượng Phần A: Có phát sinh rác thải lớn, đột biến |
|
|
|
|
1 | Thu gom bằng xe thô sơ, vận chuyển bằng xe ép rác, xử lý |
|
|
|
|
1.1 | Cự ly thu gom và vận chuyển 5km | đồng/tấn | 365.000 | 332.000 |
|
| - Thu gom |
| 100.000 | 80.000 |
|
| - Vận chuyển |
| 220.000 | 210.000 |
|
| - Xử lý |
| 45.000 | 42.000 |
|
1.2 | Cự ly thu gom và vận chuyển trên 5km đến 10km | -"- | 385.000 | 352.000 |
|
| - Thu gom |
| 100.000 | 80.000 |
|
| - Vận chuyển |
| 240.000 | 230.000 |
|
| - Xử lý |
| 45.000 | 42.000 |
|
1.3 | Cự ly thu gom và vận chuyển trên 10km đến 15km | -"- | 405.000 | 372.000 |
|
| - Thu gom |
| 100.000 | 80.000 |
|
| - Vận chuyển |
| 260.000 | 250.000 |
|
| - Xử lý |
| 45.000 | 42.000 |
|
1.4 | Cự ly thu gom và vận chuyển trên 15km đến 20km | -"- | 425.000 | 392.000 |
|
| - Thu gom |
| 100.000 | 80.000 |
|
| - Vận chuyển |
| 280.000 | 270.000 |
|
| - Xử lý |
| 45.000 | 42.000 |
|
1.5 | Cự ly thu gom và vận chuyển trên 20km | -"- | Thỏa thuận | Thỏa thuận |
|
2 | Thu gom, vận chuyển bằng xe ép rác, xử lý |
|
|
|
|
2.1 | Cự ly thu gom và vận chuyển 5km | -"- | 310.000 | 297.000 |
|
| - Thu gom và vận chuyển |
| 265.000 | 255.000 |
|
| - Xử lý |
| 45.000 | 42.000 |
|
2.2 | Cự ly thu gom và vận chuyển trên 5km đến 10km | -"- | 340.000 | 327.000 |
|
| - Thu gom và vận chuyển |
| 295.000 | 285.000 |
|
| - Xử lý |
| 45.000 | 42.000 |
|
2.3 | Cự ly thu gom và vận chuyển trên 10km đến 15km | -"- | 370.000 | 357.000 |
|
| - Thu gom và vận chuyển |
| 325.000 | 315.000 |
|
| - Xử lý |
| 45.000 | 42.000 |
|
2.4 | Cự ly thu gom và vận chuyển trên 15km đến 20km | -"- | 400.000 | 387.000 |
|
| - Thu gom và vận chuyển |
| 355.000 | 345.000 |
|
| - Xử lý |
| 45.000 | 42.000 |
|
2.5 | Cự ly thu gom và vận chuyển trên 20km | -"- | Thỏa thuận | Thỏa thuận |
|