cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 22/07/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Sửa đổi loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 18/2016/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Ngày ban hành: 22-07-2016
  • Ngày có hiệu lực: 01-08-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-08-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 387 ngày (1 năm 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 23-08-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 23-08-2017, Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 22/07/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Sửa đổi loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 3064/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành từ năm 2014 đến năm 2016”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2016/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 22 tháng 7 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí đã được Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 28/2016/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 và Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 về Quỹ Bảo trì đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Sau khi xem xét Tờ trình số 115/TTr-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 15/BCTT-KTNS ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Nghị quyết này sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các nội dung liên quan đã quy định tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 3 về Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

2. Sửa đổi, bổ sung Mục II Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 9; Khoản 3, Mục I Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 15; Khoản 4 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/2011/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 3 về Lệ phí hộ tịch

3. Bãi bỏ Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 26/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 6 và Khoản 1, Mục II Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của HĐND tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 12 về Phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh

Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 22 tháng 7 năm 2016; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tùng

 

QUY ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 2)

I. PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

1. Ban hành quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định theo biểu như sau:

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

I

QUẶNG KHOÁNG SẢN KIM LOẠI

 

 

1

Quặng sắt

Tấn

40.000

2

Quặng ti-tan (titan)

Tấn

50.000

3

Quặng vàng

Tấn

180.000

4

Quặng đất hiếm

Tấn

40.000

5

Quặng bạc, Quặng thiếc

Tấn

180.000

6

Quặng chì, Quặng kẽm

Tấn

180.000

7

Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bauxite)

Tấn

20.000

8

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

20.000

II

KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI

 

 

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan)

m3

70.000

2

Đá Block

m3

90.000

3

Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi), Sa-phia (sapphire), E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen, A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite)

Tấn

70.000

4

Sỏi, cuội, sạn

m3

6.000

5

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

5.000

6

Đá vôi, đá sét làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan...); khoáng chất công nghiệp (barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác)

Tấn

3.000

7

Cát vàng

m3

5.000

8

Cát trắng

m3

7.000

9

Các loại cát khác

m3

4.000

10

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

2.000

11

Sét làm gạch, ngói

m3

2.000

12

Cao lanh, phen-sờ-pát (fenspat)

m3

6.000

13

Các loại đất khác

m3

2.000

14

Gờ-ra-nít (granite)

Tấn

30.000

15

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.500

16

Mi-ca (mica), Thạch anh kỹ thuật

Tấn

20.000

17

Than các loại

Tấn

6.000

18

Khoáng sản không kim loại khác

Tấn

20.000

- Trong trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác Granite làm đá ốp lát, làm mỹ nghệ thì áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 1, Mục II biểu mức thu nêu trên.

- Trong trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác Granite cho mục đích khác thì áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 14, Mục II biểu mức thu nêu trên.

- Trong trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác đá làm mỹ nghệ theo cả khối lớn thì áp dụng mức thu phí đối với đá block quy định tại điểm 2, Mục II biểu mức thu nêu trên.

2. Một số quy định khác:

Phạm vi điều chỉnh, đối tượng thu, cơ quan thu, phương pháp tính, quản lý sử dụng thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thực hiện theo quy định tại Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ và Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29/4/2016 của Bộ Tài chính và các văn bản quy định pháp luật khác có liên quan.

II. LỆ PHÍ HỘ TỊCH

1. Đối tượng thu:

Các đối tượng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.

2. Đối tượng miễn thu trong các trường hợp:

- Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;

- Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.

3. Mức thu:

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung

Mức thu

A. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã,phường, thị trấn

1

Đăng ký khai sinh

8.000

2

Đăng ký khai tử

5.000

3

Đăng ký kết hôn

30.000

4

Đăng ký nhận cha, mẹ, con

15.000

5

Cấp bản sao trích lục hộ tịch

3.000/1 bản sao

6

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch

15.000

7

Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

15.000

8

Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án quyết định của cơ quan nhà nước thẩm quyền

8.000

9

Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác

8.000

B. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện, thị xã, thành phố

1

Đăng ký khai sinh

50.000

2

Đăng ký khai tử

50.000

3

Đăng ký kết hôn

1.500.000

4

Đăng ký giám hộ

70.000

5

Đăng ký nhận cha, mẹ, con

1.500.000

6

Cấp bản sao trích lục hộ tịch

8.000/1 bản sao

7

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc

25.000

8

Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

70.000

9

Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác

70.000

C. Mức thu áp dụng đối với đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp

 

Cấp bản sao trích lục hộ tịch

8.000/1 bản sao

4. Cơ quan thu:

- UBND xã, phường, thị trấn;

- UBND huyện, thị xã, thành phố (thực hiện cơ chế 1 cửa) hoặc Phòng Tư pháp;

- Sở Tư pháp.

5. Tỷ lệ % để lại cho cơ quan thu:

- UBND xã, phường, thị trấn; UBND huyện, thị xã, thành phố (thực hiện cơ chế 1 cửa) hoặc Phòng Tư pháp được để lại 70% số lệ phí thu được, để chi theo quy định, số còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước.

- Sở Tư pháp được để lại 100% số lệ phí thu được để chi theo quy định.

III. PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐẦU PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ

Bãi bỏ quy định về phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định được quy định tại Điều 1 của Quy định ban hành mới và sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh được ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 26/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 6; Bãi bỏ nội dung: “Tạm dừng thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định” được quy định tại Khoản 1, Mục II của Quy định ban hành mới và sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh được ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của HĐND tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 12.