Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 21/07/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Quy định về Phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 22/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Ngày ban hành: 21-07-2016
- Ngày có hiệu lực: 01-08-2016
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-05-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 276 ngày (0 năm 9 tháng 6 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 04-05-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2016/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 21 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về Phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Xét Tờ trình số 108/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang, về việc quy định Phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 05/BC-BKTNS ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Ban kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về Phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại;
b) Các cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
2. Về mức thu phí: Tính theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Đơn vị thu: Cục Thuế tỉnh; Chi cục Thuế các huyện, thành phố.
4. Quản lý và sử dụng nguồn thu phí:
a) Quản lý phí:
- Tỷ lệ phân chia nguồn thu phí: Ngân sách cấp tỉnh hưởng 40%; ngân sách huyện hưởng 60%;
- Bố trí 20% tổng số nguồn thu phí ngân sách cấp tỉnh được hưởng, để bổ sung cho Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh.
b) Nội dung chi từ nguồn thu phí:
- Phòng ngừa và hạn chế tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản;
- Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;
- Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
Điều 2. Nghị quyết này được áp dụng thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 và thay thế Nghị quyết số 190/2015/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII - Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 21 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT | LOẠI KHOÁNG SẢN | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
|
| ||||
I | Khoáng sản không kim loại |
|
|
|
1 | Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan) | m3 | 60.000 |
|
2 | Đá Block | m3 | 80.000 |
|
3 | Quặng đá quý: Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam | tấn | 70.000 |
|
4 | Sỏi, cuội, sạn | m3 | 6.000 |
|
5 | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường | m3 | 3.000 |
|
6 | Đá vôi, đá sét làm xi măng, các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan...); khoáng chất công nghiệp (barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác) | tấn | 3.000 |
|
7 | Cát vàng | m3 | 4.000 |
|
8 | Cát trắng | m3 | 6.000 |
|
9 | Cát đen | m3 | 5.000 |
|
10 | Các loại cát khác | m3 | 3.000 |
|
11 | Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | m3 | 2.000 |
|
12 | Sét làm gạch, ngói | m3 | 2.000 |
|
13 | Thạch cao | m3 | 3.000 |
|
14 | Cao lanh | m3 | 6.000 |
|
15 | Phen-sờ-pát (fenspat) | m3 | 7.000 |
|
16 | Các loại đất khác | m3 | 2.000 |
|
17 | Gờ-ra-nit (granite); Sét chịu lửa: Đô-lô-mít (dolomite),quắc-zít (quartzite); talc, diatomit, Mi-ca (mica), Thạch anh kỹ thuật; Pi-rít (pirite); phốt-pho-rít (phosphorite) | tấn | 30.000 |
|
18 | Nước khoáng thiên nhiên | m3 | 3.000 |
|
19 | A-pa-tít (apatit), séc-pen-tin (secpentin) | tấn | 4.000 |
|
20 | Graphit, sericit | tấn | 5.000 |
|
21 | Than các loại | tấn | 8.000 |
|
22 | Khoáng sản không kim loại khác | tấn | 30.000 |
|
II | Quặng khoáng sản kim loại |
|
|
|
1 | Quặng sắt | tấn | 50.000 |
|
2 | Quặng măng-gan | tấn | 40.000 |
|
3 | Quặng vàng; quặng bạc; quặng chì; quặng kẽm | tấn | 250.000 |
|
4 | Quặng đất hiếm | tấn | 60.000 |
|
5 | Quặng thiếc | tấn | 220.000 |
|
6 | Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-mon (antimon) | tấn | 50.000 |
|
7 | Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bauxite) | tấn | 30.000 |
|
8 | Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken) | tấn | 50.000 |
|
9 | Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), quặng va-na-đi (vanadi) | tấn | 250.000 |
|
10 | Quặng khoáng sản kim loại khác | tấn | 30.000 |
|
III | Khai thác khoáng sản tận thu | Bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng |
|