cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 21/07/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 30/2016/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Ngày ban hành: 21-07-2016
  • Ngày có hiệu lực: 01-08-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-07-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 351 ngày ( 11 tháng 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 18-07-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 18-07-2017, Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 21/07/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2016/NQ-HĐND

Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 7 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;

Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 về phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 178/TTr-UBND ngày 11/7/2016 của UBND tỉnh về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Bãi bỏ quy định mức thu phí và các quy định khác có liên quan đến bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tại Khoản 3.2, Điểm 3 Điều 3 Nghị quyết số 158/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh.

2. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

3. Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 2, thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Văn Vinh

 

MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

(Kèm theo Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc)

Số TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

I

KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI

 

 

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan)

m3

70.000

2

Đá block

m3

90.000

3

Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire), e-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen, a-dít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), s-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, cờ-ri-ô-lít (cryolite), ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; birusa, nê-phờ-rít (nefrite)

tấn

70.000

4

Sỏi, cuội, sạn

m3

6.000

5

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

5.000

6

Đá vôi, đá sét làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan...); khoáng chất công nghiệp (barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác)

tấn

3.000

7

Cát vàng

m3

5.000

8

Cát trắng

m3

7.000

9

Các loại cát khác

m3

4.000

10

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

2.000

11

Sét làm gạch, ngói

m3

2.000

12

Thạch cao

m3

3.000

13

Cao lanh, phen-s-pát (fenspat)

m3

7.000

14

Các loại đất khác

m3

2.000

15

Gờ-ra-nít (granite)

tấn

25.000

16

Sét chịu lửa

tấn

25.000

17

Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite), talc, diatomit

tấn

25.000

18

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

tấn

25.000

19

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)

tấn

25.000

20

Nước khoáng thiên nhiên

m3

3.000

21

A-pa-tít (apatit), séc-pen-tin (secpentin), graphít, sericit

tấn

4.000

22

Than các loại

tấn

10.000

23

Khoáng sản không kim loại khác

tấn

25.000

II

QUẶNG KHOÁNG SẢN KIM LOẠI

 

 

1

Quặng sắt

tấn

50.000

2

Quặng măng-gan

tấn

40.000

3

Quặng ti-tan (titan)

tấn

60.000

4

Quặng vàng

tấn

225.000

5

Quặng đất hiếm

tấn

50.000

6

Quặng bạch kim

tấn

225.000

7

Quặng bạc, Quặng thiếc

tấn

225.000

8

Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), quặng ăng-ti-mon (antimon)

tấn

40.000

9

Quặng chì, quặng kẽm

tấn

225.000

10

Quặng nhôm, quặng bô-xít (bauxite)

tấn

20.000

11

Quặng đồng, quặng ni-ken (nitken)

tấn

50.000

12

Quặng cromit

tấn

50.000

13

Quặng cô-ban (coban), quặng mô-lip-den (molipden), quặng thủy ngân, quặng ma-nhê (magie), quặng va-na-di (vanadi)

tấn

225.000

14

Quặng khoáng sản kim loại khác

tấn

25.000

III

Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% (sáu mươi phần trăm) của loại khoáng sản tương ứng quy định tại các mức thu tại Mục I và Mục II nêu trên.