cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 48/2016/NQ-HĐND ngày 18/07/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Quy định mức thu, tỷ lệ nộp ngân sách đối với phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 48/2016/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 18-07-2016
  • Ngày có hiệu lực: 01-08-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-02-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 941 ngày (2 năm 7 tháng 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-02-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-02-2019, Nghị quyết số 48/2016/NQ-HĐND ngày 18/07/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Quy định mức thu, tỷ lệ nộp ngân sách đối với phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2016/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 18 tháng 7 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, TỶ LỆ NỘP NGÂN SÁCH ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;

Căn cứ Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 2 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 28/2016/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi một số điều của số 56/2014/NĐ-CP ngày 30/5/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 ngày 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;

Căn cứ Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 2 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 78/2016/TT-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi một số điều của Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;

Xét Tờ trình số 148/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định đối với một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 26/BC- HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành quy định mức thu, tỷ lệ nộp ngân sách đối với một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:

1. Quy định về mức thu và tỷ lệ nộp ngân sách phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt

1.1. Mức thu

a) Đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có sử dụng nước hệ thống nước sạch thải ra môi trường, mức thu 10% trên giá bán 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế VAT;

b) Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước tự khai thác không có hoạt động sản xuất kinh doanh 1.000 đồng/người/tháng;

c) Đối với hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh và cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ sử dụng nước tự khai thác (trường hợp xác định được sản lượng nước sử dụng): 500 đồng/m3;

d) Đối với hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh và cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ sử dụng nước tự khai thác (trường hợp không xác định được sản lượng nước sử dụng): 36.000 đồng/hộ (cơ sở)/tháng.

1.2. Các nội dung khác: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

1.3. Tỷ lệ nộp ngân sách

a) Đơn vị đầu tư hệ thống cung cấp nước sạch được trích để lại 10% (mười phần trăm), nộp ngân sách nhà nước 90% (chín mươi phần trăm) trên tổng số phí thực thu;

b) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thu được trích để lại 15% (mười lăm phần trăm), nộp ngân sách nhà nước 85% (tám mươi lăm phần trăm) trên tổng số phí thực thu.

2. Quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

2.1. Mức thu

Số TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu
(đồng)

A

Quặng khoáng sản kim loại

 

 

1

Quặng sắt

Tấn

40.000

2

Quặng măng-gan

Tấn

50.000

3

Quặng ti-tan (titan)

Tấn

70.000

4

Quặng vàng

Tấn

270.000

5

Quặng đất hiếm

Tấn

60.000

6

Quặng bạch kim

Tấn

270.000

7

Quặng bạc, Quặng thiếc

Tấn

270.000

8

Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-mon (antimon)

Tấn

50.000

9

Quặng chì, Quặng kẽm

Tấn

270.000

10

Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bauxite)

Tấn

30.000

11

Quặng đồng

Tấn

40.000

12

Quặng ni-ken (niken)

Tấn

60.000

13

Quặng cromit

Tấn

60.000

14

Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi)

Tấn

270.000

15

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

30.000

B

Khoáng sản không kim loại

 

 

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan)

m3

70.000

2

Đá Block

m3

90.000

3

Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt(emerald): A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri- ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite).

Tấn

70.000

4

Sỏi, cuội, sạn

m3

6.000

5

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

Tấn

5.000

6

Đá vôi, đá sét làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan...); khoáng chất công nghiệp (barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác)

Tấn

3.000

7

Cát vàng

m3

5.000

8

Cát trắng

m3

7.000

9

Các loại cát khác

m3

4.000

10

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

2.000

11

Sét làm gạch, ngói

m3

2.000

12

Thạch cao

m3

3.000

13

Cao lanh; Phen-sờ-phát (fenspat)

m3

7.000

14

Các loại đất khác

m3

2.000

15

Gờ-ra-nít (granite)

Tấn

30.000

16

Sét chịu lửa

Tấn

30.000

17

Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite), talc, diatomit

Tấn

30.000

18

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

Tấn

30.000

19

Pi-rít(pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)

Tấn

30.000

20

Nước khoáng thiên nhiên

m3

3.000

21

A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin), graphit, sericit

Tấn

5.000

22

Than các loại

Tấn

10.000

23

Khoáng sản không kim loại khác

Tấn

30.000

2.2. Đối với khai thác khoáng sản tận thu: Mức thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Điểm 2.1 Khoản 2 Điều này.

2.3. Các nội dung khác: Thực hiện theo quy định hiện hành tại Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/2/2016 của Chính phủ và Thông tư số 66/TT-BTC ngày 29/4/2016 của Bộ Tài chính về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

3. Quy định mức thu lệ phí hộ tịch

3.1. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:

a) Khai sinh: 8.000 đồng;

b) Khai tử: 8.000 đồng;

c) Kết hôn: 30.000 đồng;

d) Nhận cha, mẹ, con: 15.000 đồng;

đ) Cấp bản sao trích lục hộ tịch: 3.000 đồng/1 bản sao;

e) Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch: 15.000 đồng;

ê) Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: 15.000 đồng;

g) Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 8.000 đồng;

h) Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác: 8.000 đồng;

3.2. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

a) Khai sinh: 75.000 đồng;

b) Khai tử: 75.000 đồng;

c) Kết hôn: 1.500.000 đồng;

d) Giám hộ: 75.000 đồng;

đ) Nhận cha, mẹ, con: 1.500.000 đồng;

e) Cấp bản sao trích lục hộ tịch: 8.000 đồng/1 bản sao;

ê) Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc: 28.000 đồng;

g) Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài: 75.000 đồng;

h) Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác: 75.000 đồng.

3.3. Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 30% (ba mươi phần trăm) trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 70% (bảy mươi phần trăm) theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

3.4. Các nội dung khác: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính.

4. Quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú

4.1. Đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các phường thuộc thành phố Lào Cai:

a) Đăng ký lần đầu, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu cá nhân; cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình, sổ tạm trú: 20.000 đồng/lần cấp;

Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu cá nhân, gia đình; sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: 10.000 đồng/lần cấp;

b) Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú): 8.000 đồng/lần đính chính.

4.2. Đối với các khu vực khác: Mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng tại Điểm 4.1 Khoản 4 Điều này.

4.3. Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 30% (ba mươi phần trăm) trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 70% (bảy mươi phần trăm) theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

4.4. Các nội dung khác: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính.

5. Quy định mức thu lệ phí chứng minh nhân dân

5.1. Đối với cấp chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) tại các phường thuộc thành thành phố Lào Cai: 9.000 đồng/lần cấp (gồm cả cấp lại, đổi).

5.2. Đối với cấp chứng minh nhân dân tại các xã, thị trấn: Mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định tại Điểm 5.1 Khoản 5 điều này.

5.3. Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 30% (ba mươi phần trăm) trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 70% (bảy mươi phần trăm) theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

5.4. Các nội dung khác: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính;

6. Bãi bỏ quy định đối với một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai

6.1. Bãi bỏ quy định phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành, sửa đổi bổ sung và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Khoản 22 Điều 1 Nghị Quyết số 43/NQ-HĐND ngày 17/12/2014 của Hội đồng nhân dân về việc phê chuẩn kết quả thỏa thuận của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh với Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời gian giữa 2 kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh; Điểm 2.4 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 28/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2015; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2016.

6.2. Bãi bỏ quy định lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lào Cai tại Nghị Quyết số 24/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi; mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XV - Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016.

Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực, các quy định tại mục I Điều 1 Nghị quyết số 13/2010/NQ-HĐND ngày 15/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Khoản 12 Điều 1 Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai phê chuẩn kết quả thỏa thuận của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh với Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời gian giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh; Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 07/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai hết hiệu lực./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Vịnh